逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho nhà họ vang tiếng khóc than khi quân thù tấn công bất ngờ. Vì họ đã đào hầm, gài bẫy, và giăng lưới để bắt con.
- 新标点和合本 - 你使敌军忽然临到他们的时候, 愿人听见哀声从他们的屋内发出; 因他们挖坑要捉拿我, 暗设网罗要绊我的脚。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你使敌军忽然临到他们的时候, 愿人听见哀声从他们的屋内发出; 因他们挖坑要捉拿我, 暗设罗网要绊我的脚。
- 和合本2010(神版-简体) - 你使敌军忽然临到他们的时候, 愿人听见哀声从他们的屋内发出; 因他们挖坑要捉拿我, 暗设罗网要绊我的脚。
- 当代译本 - 当你使敌军突袭他们时, 愿他们家中传出哭喊声, 因为他们挖陷阱要捕捉我, 设圈套要绊我的脚。
- 圣经新译本 - 你使侵略者忽然临到他们的时候, 愿人从他们的屋里听见呼救声; 因为他们挖陷坑要捉拿我, 埋藏网罗要绊我的脚。
- 现代标点和合本 - 你使敌军忽然临到他们的时候, 愿人听见哀声从他们的屋内发出, 因他们挖坑要捉拿我, 暗设网罗要绊我的脚。
- 和合本(拼音版) - 你使敌军忽然临到他们的时候, 愿人听见哀声从他们的屋内发出, 因他们挖坑要捉拿我, 暗设网罗要绊我的脚。
- New International Version - Let a cry be heard from their houses when you suddenly bring invaders against them, for they have dug a pit to capture me and have hidden snares for my feet.
- New International Reader's Version - Bring their enemies against them without warning. Let cries be heard from their houses. They have dug a pit to capture me. They have hidden traps for my feet.
- English Standard Version - May a cry be heard from their houses, when you bring the plunderer suddenly upon them! For they have dug a pit to take me and laid snares for my feet.
- New Living Translation - Let screaming be heard from their homes as warriors come suddenly upon them. For they have dug a pit for me and have hidden traps along my path.
- Christian Standard Bible - Let a cry be heard from their houses when you suddenly bring raiders against them, for they have dug a pit to capture me and have hidden snares for my feet.
- New American Standard Bible - May a cry be heard from their houses When You suddenly bring raiders upon them; For they have dug a pit to capture me And hidden snares for my feet.
- New King James Version - Let a cry be heard from their houses, When You bring a troop suddenly upon them; For they have dug a pit to take me, And hidden snares for my feet.
- Amplified Bible - Let an outcry be heard from their houses When You suddenly bring [a troop of] raiders upon them, For they have dug a pit to capture me And have hidden snares for my feet.
- American Standard Version - Let a cry be heard from their houses, when thou shalt bring a troop suddenly upon them; for they have digged a pit to take me, and hid snares for my feet.
- King James Version - Let a cry be heard from their houses, when thou shalt bring a troop suddenly upon them: for they have digged a pit to take me, and hid snares for my feet.
- New English Translation - Let cries of terror be heard in their houses when you send bands of raiders unexpectedly to plunder them. For they have virtually dug a pit to capture me and have hidden traps for me to step into.
- World English Bible - Let a cry be heard from their houses when you bring a troop suddenly on them; for they have dug a pit to take me and hidden snares for my feet.
- 新標點和合本 - 你使敵軍忽然臨到他們的時候, 願人聽見哀聲從他們的屋內發出; 因他們挖坑要捉拿我, 暗設網羅要絆我的腳。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你使敵軍忽然臨到他們的時候, 願人聽見哀聲從他們的屋內發出; 因他們挖坑要捉拿我, 暗設羅網要絆我的腳。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你使敵軍忽然臨到他們的時候, 願人聽見哀聲從他們的屋內發出; 因他們挖坑要捉拿我, 暗設羅網要絆我的腳。
- 當代譯本 - 當你使敵軍突襲他們時, 願他們家中傳出哭喊聲, 因為他們挖陷阱要捕捉我, 設圈套要絆我的腳。
- 聖經新譯本 - 你使侵略者忽然臨到他們的時候, 願人從他們的屋裡聽見呼救聲; 因為他們挖陷坑要捉拿我, 埋藏網羅要絆我的腳。
- 呂振中譯本 - 你使侵掠的匪幫突擊他們時, 願人聽見哀呼聲從他們屋裏發出; 因為他們挖坑要捉拿我, 埋藏網羅要絆我的腳。
- 現代標點和合本 - 你使敵軍忽然臨到他們的時候, 願人聽見哀聲從他們的屋內發出, 因他們挖坑要捉拿我, 暗設網羅要絆我的腳。
- 文理和合譯本 - 爾使軍旅忽臨之、哭聲聞於其室、蓋彼掘阱以陷我躬、設網以絆我足、
- 文理委辦譯本 - 願爾使敵人猝至、比戶咸聞哀泣之聲、蓋彼掘坎阱、欲陷予、設網罟、欲罹予。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願主使敵軍忽至而攻之、使哀泣之聲、聞於其家、因彼掘坑阱、欲陷害我、設機械、欲絆我足、
- Nueva Versión Internacional - ¡Que se oigan los gritos desde sus casas, cuando de repente mandes contra ellos una banda de asaltantes! Han cavado una fosa para atraparme, y han puesto trampas a mi paso.
- 현대인의 성경 - 주께서 갑자기 침략자들을 그들에게 보내실 때 그들의 집에서 놀라 부르짖는 소리가 들리게 하소서. 그들이 나를 잡으려고 함정을 파고 내 발이 걸리도록 덫을 놓았습니다.
- Новый Русский Перевод - Пусть из их домов будет слышен крик, когда Ты внезапно пошлешь на них разорителей, ведь они вырыли яму, чтобы меня поймать, и расставили сети для ног моих.
- Восточный перевод - Пусть из их домов будет слышен крик, когда Ты внезапно пошлёшь на них разорителей, ведь они вырыли яму, чтобы поймать меня, и расставили мне сеть.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть из их домов будет слышен крик, когда Ты внезапно пошлёшь на них разорителей, ведь они вырыли яму, чтобы поймать меня, и расставили мне сеть.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть из их домов будет слышен крик, когда Ты внезапно пошлёшь на них разорителей, ведь они вырыли яму, чтобы поймать меня, и расставили мне сеть.
- La Bible du Semeur 2015 - Qu’on entende des cris ╵sortir de leurs demeures, quand tu feras venir ╵subitement sur eux ╵des bandes ennemies, parce qu’ils ont creusé ╵des fosses pour me prendre et caché des filets ╵pour m’attraper les pieds !
- リビングバイブル - 兵士の一隊が不意に襲うとき、 彼らの家から泣き叫ぶ声が聞こえますように。 彼らは落とし穴を掘り、 私の歩く道に、こっそり罠をしかけたからです。
- Nova Versão Internacional - Seja ouvido o grito que vem de suas casas, quando repentinamente trouxeres invasores contra eles; pois cavaram uma cova para me capturarem e esconderam armadilhas para os meus pés.
- Hoffnung für alle - Lass Räuberbanden plötzlich über sie herfallen, damit man Schreie des Entsetzens in ihren Häusern hört! Denn sie haben mir eine Grube gegraben und mir Fallen gestellt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอให้ได้ยินเสียงกรีดร้องจากบ้านเรือนของพวกเขา เมื่อพระองค์นำกองทหารเข้าจู่โจมพวกเขาอย่างฉับพลัน เพราะพวกเขาได้ขุดหลุมดักข้าพระองค์ และซุ่มวางกับดักตามทางของข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพระองค์ให้มีคนปล้นบ้านพวกเขาอย่างฉับพลัน ก็ขอให้เสียงร้องจากบ้านของพวกเขาเป็นที่ได้ยิน เพราะพวกเขาได้ขุดหลุมพรางดักข้าพเจ้า และวางกับดักเท้าข้าพเจ้า
交叉引用
- Thi Thiên 38:12 - Người săn mạng lo chăng bẫy lưới. Bọn ác nhân mưu kế hại người. Suốt ngày lo tính chuyện dối gian.
- Giê-rê-mi 47:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Kìa nước lụt dâng lên từ phương bắc tràn trên khắp đất. Nó sẽ cuốn trôi đất và mọi vật trong đó, kể cả thành và dân cư. Người ta sẽ kêu gào trong kinh khủng, và mọi người trong xứ sẽ than khóc.
- Giê-rê-mi 47:3 - Nghe tiếng vó ngựa dồn dập, tiếng bánh xe ầm ầm như chiến xa ào ạt kéo tới. Những người cha kinh hoàng bủn rủn tay chân, không dám ngoảnh mặt lại tìm con cái.
- Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
- Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
- Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
- Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
- Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
- Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
- Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
- Giê-rê-mi 4:31 - Tôi nghe tiếng khóc la, như người đàn bà trong cơn chuyển bụng, tiếng rên của sản phụ sinh con đầu lòng. Đó là tiếng của con gái Si-ôn xinh đẹp thở hổn hển và rên rỉ: “Khốn cho tôi! Tôi bất lực trước bọn giết người!”
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Y-sai 10:30 - Người Ga-lim hãy thét lên! Hãy cảnh báo người La-ít. Ôi, thật tội nghiệp người A-na-tốt!
- Giê-rê-mi 4:19 - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
- Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.
- Y-sai 22:1 - Đây là lời tiên tri về Giê-ru-sa-lem—Thung Lũng Khải Tượng: Việc gì xảy ra? Tại sao mọi người đều trèo lên mái nhà?
- Y-sai 22:2 - Cả thành chìm trong tiếng ồn ào kinh khủng. Tôi thấy gì trong thành náo loạn này? Xác người nằm la liệt khắp nơi, không bị giết trong chiến trận nhưng chết bởi đói kém và bệnh tật.
- Y-sai 22:3 - Tất cả lãnh đạo của ngươi đều kéo nhau chạy trốn. Chúng bị bắt mà không chống cự. Dân chúng tìm đường trốn chạy, nhưng dù chạy đã xa cũng bị bắt lại.
- Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
- Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Ma-thi-ơ 22:15 - Các thầy Pha-ri-si họp nhau bàn mưu gài bẫy Chúa Giê-xu để có lý do bắt Ngài.
- Sô-phô-ni 1:16 - đó là ngày tiếng kèn và tiếng hô tấn công. Đổ sập các thành kiên cố và tháp canh cao vút!
- Thi Thiên 56:5 - Suốt ngày họ bắt bẻ từng lời, vắt óc tìm phương kế giết hại con.
- Thi Thiên 56:6 - Họ luôn họp nhau, rình rập, theo con từng bước, nóng lòng giết hại con.
- Thi Thiên 56:7 - Xin đừng để họ thoát bất cứ vì lý do nào, lạy Đức Chúa Trời xin nổi giận tiêu diệt họ.
- Sô-phô-ni 1:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, sẽ có tiếng kêu khóc từ Cửa Cá, tiếng gào tại Khu Mới của thành phố. Và tiếng đổ vỡ lớn trên các đồi núi.
- Sô-phô-ni 1:11 - Dân cư trong khu chợ, hãy than khóc vì tất cả con buôn đều bị tiêu diệt.
- Giê-rê-mi 25:34 - Hãy khóc than và kêu vang, hỡi những người chăn chiên gian ác! Hãy lăn trong bụi đất, hỡi những người chăn chiên! Ngày tàn sát của các ngươi đã đến. Các ngươi sẽ ngã chết như dê đực bị người ta làm thịt.
- Giê-rê-mi 25:35 - Các ngươi sẽ không tìm được nơi ẩn núp; cũng không có đường nào trốn thoát.
- Giê-rê-mi 25:36 - Hãy nghe tiếng khóc điên cuồng của bọn chăn bầy. Bọn chăn chiên đang la khóc đau đớn, vì Chúa Hằng Hữu đã phá tan các đồng cỏ chúng.
- Thi Thiên 140:5 - Bọn kiêu ngạo đặt bẫy bắt con; họ giăng dây, căng lưới; họ gài bẫy dọc bên đường.
- Giê-rê-mi 6:26 - Dân tôi ơi, hãy mặc áo tang và ngồi giữa bụi tro. Hãy khóc lóc và than vãn đắng cay, như khóc vì mất con trai một. Vì đội quân hủy diệt sẽ thình lình giáng trên các người!