逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nghe tiếng khóc la, như người đàn bà trong cơn chuyển bụng, tiếng rên của sản phụ sinh con đầu lòng. Đó là tiếng của con gái Si-ôn xinh đẹp thở hổn hển và rên rỉ: “Khốn cho tôi! Tôi bất lực trước bọn giết người!”
- 新标点和合本 - 我听见有声音,仿佛妇人产难的声音, 好像生头胎疼痛的声音, 是锡安女子(“女子”就是指“民”的意思)的声音; 她喘着气、挓挲手, 说:“我有祸了! 在杀人的跟前,我的心发昏了。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我听见有仿佛妇人临产的声音, 好像是生头胎疼痛的声音, 原来是锡安 的声音; 她喘着气,伸开手: “我有祸了! 在杀人者跟前,我的心灵发昏。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我听见有仿佛妇人临产的声音, 好像是生头胎疼痛的声音, 原来是锡安 的声音; 她喘着气,伸开手: “我有祸了! 在杀人者跟前,我的心灵发昏。”
- 当代译本 - 我听见好像妇人分娩时的喊叫声, 好像妇人生头胎时的痛苦呻吟。 那是少女锡安的喊叫声, 她在喘息,伸出双手说: “噢!我有祸了, 我要死在杀戮者手上了。”
- 圣经新译本 - 我听到好像妇人产痛的叫声, 正像生头胎孩子的妇人疼痛的叫声, 就是锡安居民(“居民”原文作“女子”)的声音,他们喘着气, 伸开双手,说: “哎!我有祸了! 在那些杀人者跟前,我发昏了!”
- 现代标点和合本 - 我听见有声音,仿佛妇人产难的声音, 好像生头胎疼痛的声音, 是锡安女子 的声音。 她喘着气,挓挲手, 说:“我有祸了! 在杀人的跟前,我的心发昏了!”
- 和合本(拼音版) - 我听见有声音,仿佛妇人产难的声音, 好像生头胎疼痛的声音, 是锡安女子的声音 。 她喘着气,挓挲手, 说:“我有祸了! 在杀人的跟前,我的心发昏了。”
- New International Version - I hear a cry as of a woman in labor, a groan as of one bearing her first child— the cry of Daughter Zion gasping for breath, stretching out her hands and saying, “Alas! I am fainting; my life is given over to murderers.”
- New International Reader's Version - I hear a cry like the cry of a woman having a baby. I hear a groan like someone having her first child. It’s the cry of the people of Zion struggling to breathe. They reach out their hands and say, “Help us! We’re fainting! Murderers are about to kill us!”
- English Standard Version - For I heard a cry as of a woman in labor, anguish as of one giving birth to her first child, the cry of the daughter of Zion gasping for breath, stretching out her hands, “Woe is me! I am fainting before murderers.”
- New Living Translation - I hear a cry, like that of a woman in labor, the groans of a woman giving birth to her first child. It is beautiful Jerusalem gasping for breath and crying out, “Help! I’m being murdered!”
- Christian Standard Bible - I hear a cry like a woman in labor, a cry of anguish like one bearing her first child. The cry of Daughter Zion gasping for breath, stretching out her hands: “Woe is me, for my life is weary because of the murderers!”
- New American Standard Bible - For I heard a voice cry as of a woman in labor, The anguish as of one giving birth to her first child. The voice of the daughter of Zion gasping for breath, Stretching out her hands, saying, “Ah, woe to me, for I faint before murderers.”
- New King James Version - “For I have heard a voice as of a woman in labor, The anguish as of her who brings forth her first child, The voice of the daughter of Zion bewailing herself; She spreads her hands, saying, ‘Woe is me now, for my soul is weary Because of murderers!’
- Amplified Bible - For I heard a cry like a woman in labor, The anguish as of one giving birth to her first child, The cry of the Daughter of Zion (Jerusalem), who gasps for breath, Who stretches out her hands, saying, “Woe is me [my judgment comes]! I faint [in fear] before the murderers.”
- American Standard Version - For I have heard a voice as of a woman in travail, the anguish as of her that bringeth forth her first child, the voice of the daughter of Zion, that gaspeth for breath, that spreadeth her hands, saying, Woe is me now! for my soul fainteth before the murderers.
- King James Version - For I have heard a voice as of a woman in travail, and the anguish as of her that bringeth forth her first child, the voice of the daughter of Zion, that bewaileth herself, that spreadeth her hands, saying, Woe is me now! for my soul is wearied because of murderers.
- New English Translation - In fact, I hear a cry like that of a woman in labor, a cry of anguish like that of a woman giving birth to her first baby. It is the cry of Daughter Zion gasping for breath, reaching out for help, saying, “I am done in! My life is ebbing away before these murderers!”
- World English Bible - For I have heard a voice as of a woman in travail, the anguish as of her who gives birth to her first child, the voice of the daughter of Zion, who gasps for breath, who spreads her hands, saying, “Woe is me now! For my soul faints before the murderers.”
- 新標點和合本 - 我聽見有聲音,彷彿婦人產難的聲音, 好像生頭胎疼痛的聲音, 是錫安女子(就是指民的意思)的聲音; 她喘着氣、挓挲手, 說:我有禍了! 在殺人的跟前,我的心發昏了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我聽見有彷彿婦人臨產的聲音, 好像是生頭胎疼痛的聲音, 原來是錫安 的聲音; 她喘着氣,伸開手: 「我有禍了! 在殺人者跟前,我的心靈發昏。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我聽見有彷彿婦人臨產的聲音, 好像是生頭胎疼痛的聲音, 原來是錫安 的聲音; 她喘着氣,伸開手: 「我有禍了! 在殺人者跟前,我的心靈發昏。」
- 當代譯本 - 我聽見好像婦人分娩時的喊叫聲, 好像婦人生頭胎時的痛苦呻吟。 那是少女錫安的喊叫聲, 她在喘息,伸出雙手說: 「噢!我有禍了, 我要死在殺戮者手上了。」
- 聖經新譯本 - 我聽到好像婦人產痛的叫聲, 正像生頭胎孩子的婦人疼痛的叫聲, 就是錫安居民(“居民”原文作“女子”)的聲音,他們喘著氣, 伸開雙手,說: “哎!我有禍了! 在那些殺人者跟前,我發昏了!”
- 呂振中譯本 - 因為我聽見有聲音、 像婦人翻騰絞痛 的聲音 , 彷彿生頭胎孩子產難 的聲音 , 是 錫安 子民 的聲音; 她喘着氣,挓挱着手, 說 : 『哦,我有禍了! 在殺人者跟前、我的心發昏了。』
- 現代標點和合本 - 我聽見有聲音,彷彿婦人產難的聲音, 好像生頭胎疼痛的聲音, 是錫安女子 的聲音。 她喘著氣,挓挲手, 說:「我有禍了! 在殺人的跟前,我的心發昏了!」
- 文理和合譯本 - 蓋我聞有聲、若臨產之婦、若初產者之痛苦、是乃錫安女之聲、喘息張手曰、禍哉我也、我魂亡於殘殺者之前矣、
- 文理委辦譯本 - 我聞有聲哀號、若妊婦初產、即郇女之聲、哭泣伸手、曰、殺我者至、禍必不遠、我喪厥膽。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我聞哀聲、如婦臨產、我聞哀哭之聲、如孕婦初產、即 郇 之聲、哭泣伸手、曰、禍哉我也、我被殘殺者所害、
- Nueva Versión Internacional - Oigo gritos como de parturienta, gemidos como de primeriza. Son los gemidos de la bella Sión, que respira con dificultad; que extiende los brazos y dice: «¡Ay de mí, que desfallezco! ¡Estoy en manos de asesinos!»
- 현대인의 성경 - 해산하는 여인의 소리 같고 첫아이를 낳는 여인의 비명 소리 같은 것이 들리니 이것은 예루살렘이 숨을 헐떡거리며 손을 펴고 “나에게 화가 미쳤다! 내가 살인자들 앞에서 실신해 가는구나” 하고 부르짖는 소리이다.
- Новый Русский Перевод - Слышу крик – будто женщина в родах кричит, словно стонет рожающая в первый раз, – слышу крик дочери Сиона, задыхается она, раскинув руки: «Горе мне! Бессильна я перед убийцами».
- Восточный перевод - Слышу крик, будто женщина в родах кричит, словно стонет рожающая в первый раз, – слышу крик дочери Сиона , задыхается она, раскинув руки: «Горе мне! Бессильна я перед убийцами».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слышу крик, будто женщина в родах кричит, словно стонет рожающая в первый раз, – слышу крик дочери Сиона , задыхается она, раскинув руки: «Горе мне! Бессильна я перед убийцами».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слышу крик, будто женщина в родах кричит, словно стонет рожающая в первый раз, – слышу крик дочери Сиона , задыхается она, раскинув руки: «Горе мне! Бессильна я перед убийцами».
- La Bible du Semeur 2015 - J’entends comme la plainte ╵d’une femme en travail, comme des cris d’angoisse ╵d’une mère accouchant ╵de son premier enfant : ce sont les cris que pousse ╵Dame Sion : elle suffoque et elle tend les mains : « Malheur à moi ! Je suis à bout de souffle ╵face aux tueurs. »
- リビングバイブル - 「わたしは、初産の女の陣痛のような、 大きなうめき声を聞いた。 それは、殺そうとする者の前にひれ伏し、 あえぎながら助けを請う、わたしの民の叫びだ。
- Nova Versão Internacional - Ouvi um grito, como de mulher em trabalho de parto, como a agonia de uma mulher ao dar à luz o primeiro filho. É o grito da cidade de Sião, que está ofegante e estende as mãos, dizendo: “Ai de mim! Estou desfalecendo. Minha vida está nas mãos de assassinos!”
- Hoffnung für alle - Da, ein Schrei wie von einer Frau, die zum ersten Mal in den Wehen liegt! Es ist die Stadt Zion. Sie ringt nach Luft, streckt Hilfe suchend ihre Hände aus und ruft: »Ich bin verloren! Sie bringen mich um!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าได้ยินเสียงร้องเหมือนเสียงผู้หญิงกำลังคลอดลูก เหมือนเสียงครวญครางของผู้หญิงที่คลอดลูกท้องแรก เป็นเสียงร้องของธิดาแห่งศิโยน หอบหายใจเป็นห้วงๆ เธอเหยียดแขนออกและพูดว่า “อนิจจา ฉันจะเป็นลมแล้ว ชีวิตฉันถูกมอบไว้ในมือของเหล่าฆาตกร”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่า ข้าพเจ้าได้ยินเสียงร้องราวกับหญิงที่เจ็บครรภ์ ปวดร้าวราวกับคนที่คลอดลูกคนแรก เสียงร้องของธิดาแห่งศิโยนพยายามสูดลมหายใจเข้า ยื่นมือออกพลางพูดว่า “วิบัติจงเกิดแก่ข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะเป็นลมต่อหน้าพวกฆาตกร”
交叉引用
- Y-sai 42:14 - Chúa phán: “Ta đã im lặng từ lâu; phải, Ta đã tự kiềm chế mình. Nhưng giờ đây, như đàn bà trong cơn chuyển dạ, Ta sẽ kêu khóc và than vãn vì đau đớn.
- Gióp 10:1 - Tôi đã chán ghét cuộc đời tôi. Hãy cho tôi tự do than trách. Nói lời cay đắng tự trong tim.
- Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
- Ê-xê-chi-ên 9:5 - Tôi nghe Chúa Hằng Hữu phán bảo những người khác: “Hãy đi theo sau nó khắp thành phố và giết những người không có dấu trên trán. Đừng tiếc thương; đừng thương hại!
- Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
- Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Giê-rê-mi 48:41 - Các thành của nó sẽ bị chiếm đóng, và các đồn lũy nó đều thất thủ. Ngay cả các chiến sĩ mạnh nhất cũng sẽ đau đớn như đàn bà trong cơn chuyển dạ.
- Ô-sê 13:13 - Cơn đau đã đến với dân chúng như cơn đau khi sinh con, nhưng chúng như đứa trẻ kháng cự chào đời. Cơn chuyển dạ đã đến, nhưng nó cứ ở lì trong lòng mẹ!
- Ê-xê-chi-ên 23:46 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy đưa một đạo quân đông đảo đến đánh chúng và giao nạp chúng để chúng chà đạp, nghiền nát.
- Ê-xê-chi-ên 23:47 - Vì quân địch sẽ ném đá và đâm chém chúng. Quân địch sẽ tàn sát con trai con gái chúng và thiêu hủy nhà cửa chúng.
- Ai Ca 1:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đoái xem nỗi đau đớn của con! Lòng con bối rối và linh hồn con đau thắt, vì con đã phản loạn cùng Chúa. Trên đường phố có gươm đao chém giết, trong nhà chỉ có chết chóc tràn lan.
- Giê-rê-mi 49:24 - Đa-mách trở nên yếu ớt, cư dân đều bỏ chạy. Khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm siết chặt nó như đàn bà đang quặn thắt.
- Sáng Thế Ký 27:46 - Rồi Rê-bê-ca nói với Y-sác: “Tôi đã chán ngấy mấy đứa con dâu người Hê-tít! Nếu Gia-cốp cưới một người vợ ngang ngược như thế, tôi thà chết còn hơn.”
- 1 Cô-rinh-tô 9:16 - Tôi chẳng có gì mà khoe khi công bố Phúc Âm, vì đó là bổn phận tôi. Không chịu công bố Phúc Âm là một thảm hoạ cho tôi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
- Giê-rê-mi 6:2 - Ôi con gái Si-ôn, ngươi là con gái đẹp đẽ và yêu kiều của Ta— nhưng Ta sẽ hủy diệt ngươi!
- Giê-rê-mi 50:43 - Nghe tin báo về quân thù, vua Ba-by-lôn kinh hoàng, khiếp đảm. Nỗi đau đớn siết chặt vua, như đàn bà quặn thắt lúc lâm bồn.
- Giê-rê-mi 6:23 - Quân đội chúng được trang bị cung tên và gươm giáo. Chúng hung dữ và bất nhân. Tiếng cỡi ngựa reo hò như sóng biển. Chúng chỉnh tề hàng ngũ, sẵn sàng tấn công ngươi, hỡi con gái Si-ôn.”
- Giê-rê-mi 6:24 - Vừa nghe tin báo về đội quân ấy, tay chân chúng tôi rã rời. Buồn rầu thảm thiết, lòng quặn thắt như đàn bà đang khi sinh nở.
- Giê-rê-mi 45:2 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán dạy Ba-rúc:
- Giê-rê-mi 18:21 - Vậy, xin Chúa cho con cái họ bị đói khát! Xin cho họ bị gươm giết chết! Xin cho vợ của họ phải góa bụa, không con. Xin cho người già chết vì dịch bệnh, và các thanh niên bị giết nơi chiến trường!
- Giê-rê-mi 49:22 - Kìa! Kẻ thù sẽ đến nhanh như đại bàng, giăng cánh đến tận Bốt-ra. Dù chiến sĩ mạnh mẽ nhất cũng sẽ đau đớn như đàn bà trong cơn chuyển dạ.
- Giê-rê-mi 30:6 - Để Ta đặt câu hỏi này: Đàn ông có sinh em bé được không? Thế tại sao chúng đứng tại đó, mặt tái ngắt, hai tay ôm chặt bụng như đàn bà trong cơn chuyển dạ?
- Y-sai 21:3 - Sự việc này làm tôi đau thắt như đàn bà sinh nở. Tôi ngã quỵ khi nghe chương trình của Đức Chúa Trời; tôi kinh hãi khi thấy cảnh ấy.
- Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
- Mi-ca 7:1 - Khốn nạn cho tôi! Tôi như người đi hái trái sót lại sau mùa thu hoạch nhưng không tìm được gì để ăn. Không một chùm nho nào hay trái vả non nào để dằn cơn đói.
- Giê-rê-mi 10:19 - Vết thương của tôi trầm trọng và nỗi đau của tôi quá lớn. Bệnh tật của tôi không phương cứu chữa, nhưng tôi phải gánh chịu.
- Thi Thiên 120:5 - Khốn cho tôi vì ngụ tại Mê-siếc, và trú trong lều Kê-đa.
- Ma-thi-ơ 21:5 - “Hãy loan báo cho người Ít-ra-ên: ‘Vua các ngươi đang đến thăm. Ngài khiêm tốn cưỡi lừa con— là con lừa cái.’”
- Giê-rê-mi 15:18 - Sao nỗi đau của con vẫn tiếp tục? Sao vết thương của con vẫn không lành? Sự cứu giúp của Chúa dường như không kiên định như suối theo mùa, như dòng nước khô cạn.”
- Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
- Giê-rê-mi 13:21 - Các ngươi sẽ nói gì khi bị Chúa Hằng Hữu đoán phạt và đặt các dân tộc liên minh cai trị các ngươi? Nỗi đau đớn tột cùng sẽ bám chặt các ngươi, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ!
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- Ai Ca 1:17 - Giê-ru-sa-lem đưa tay lên kêu cứu, nhưng không một ai an ủi. Chúa Hằng Hữu đã ra lệnh cho các dân tộc lân bang chống lại dân tôi. “Hãy để các nước lân bang trở thành kẻ thù của chúng! Hãy để chúng bị ném xa như tấm giẻ bẩn thỉu.”