逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
- 新标点和合本 - 我必在大马士革城中使火着起, 烧灭便哈达的宫殿。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我必用火点燃大马士革的城墙, 烧灭便‧哈达的宫殿。
- 和合本2010(神版-简体) - 我必用火点燃大马士革的城墙, 烧灭便‧哈达的宫殿。
- 当代译本 - 我要焚烧大马士革的城墙和便·哈达的宫殿。”
- 圣经新译本 - “我要焚烧大马士革的城墙, 烧毁便.哈达的堡垒。”
- 现代标点和合本 - “我必在大马士革城中使火着起, 烧灭便哈达的宫殿。”
- 和合本(拼音版) - 我必在大马士革城中使火着起, 烧灭便哈达的宫殿。”
- New International Version - “I will set fire to the walls of Damascus; it will consume the fortresses of Ben-Hadad.”
- New International Reader's Version - “I will set the walls of Damascus on fire. It will burn down the strong towers of King Ben-Hadad.”
- English Standard Version - And I will kindle a fire in the wall of Damascus, and it shall devour the strongholds of Ben-hadad.”
- New Living Translation - “And I will set fire to the walls of Damascus that will burn up the palaces of Ben-hadad.”
- Christian Standard Bible - I will set fire to the wall of Damascus; it will consume Ben-hadad’s citadels.
- New American Standard Bible - “I will set fire to the wall of Damascus, And it will devour the fortified palace of Ben-hadad.”
- New King James Version - “I will kindle a fire in the wall of Damascus, And it shall consume the palaces of Ben-Hadad.”
- Amplified Bible - “I will set fire to the wall of Damascus, And it will consume the palaces of Ben-hadad.”
- American Standard Version - And I will kindle a fire in the wall of Damascus, and it shall devour the palaces of Ben-hadad.
- King James Version - And I will kindle a fire in the wall of Damascus, and it shall consume the palaces of Ben–hadad.
- New English Translation - “I will set fire to the walls of Damascus; it will burn up the palaces of Ben Hadad.”
- World English Bible - “I will kindle a fire in the wall of Damascus, and it will devour the palaces of Ben Hadad.”
- 新標點和合本 - 我必在大馬士革城中使火着起, 燒滅便‧哈達的宮殿。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我必用火點燃大馬士革的城牆, 燒滅便‧哈達的宮殿。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我必用火點燃大馬士革的城牆, 燒滅便‧哈達的宮殿。
- 當代譯本 - 我要焚燒大馬士革的城牆和便·哈達的宮殿。」
- 聖經新譯本 - “我要焚燒大馬士革的城牆, 燒毀便.哈達的堡壘。”
- 呂振中譯本 - 我必使火在 大馬色 的城牆上着起, 將 便哈達 的宮堡盡行燒滅。』
- 現代標點和合本 - 「我必在大馬士革城中使火著起, 燒滅便哈達的宮殿。」
- 文理和合譯本 - 我必燃火於大馬色城垣、焚便哈達宮室、○
- 文理委辦譯本 - 必火大馬色城垣、毀便哈達宮殿。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我必燃火於 大瑪色 城垣、焚燬 便哈達 之宮殿、○
- Nueva Versión Internacional - Prenderé fuego al muro de Damasco, y los palacios de Ben Adad serán consumidos».
- 현대인의 성경 - 내가 다마스커스 성벽에 불을 놓아 벤 – 하닷의 궁전을 태워 버리겠다.”
- Новый Русский Перевод - Я зажгу огонь на стенах Дамаска; он пожрет крепости Венадада .
- Восточный перевод - Я зажгу огонь на стенах Дамаска; он пожрёт крепости Бен-Адада .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я зажгу огонь на стенах Дамаска; он пожрёт крепости Бен-Адада .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я зажгу огонь на стенах Дамаска; он пожрёт крепости Бен-Адада .
- La Bible du Semeur 2015 - Et je mettrai le feu ╵à la muraille de Damas, et il consumera ╵les palais du roi Ben-Hadad .
- リビングバイブル - 「わたしはダマスコの城壁に火をつける。 その火で、ベン・ハダデの宮殿は焼け落ちる。」
- Nova Versão Internacional - “Porei fogo nas muralhas de Damasco, que consumirá as fortalezas de Ben-Hadade”.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราจะจุดไฟเผากำแพงดามัสกัส มันจะเผาผลาญป้อมต่างๆ ของเบนฮาดัด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “และเราจะจุดไฟให้ลุกกำแพงเมืองดามัสกัส และไฟจะเผาผลาญวังของเบนฮาดัด”
交叉引用
- Giê-rê-mi 43:12 - Người sẽ nhóm một ngọn lửa thiêu hủy những đền thờ của các thần Ai Cập; người sẽ đốt phá các thần tượng và mang các tượng ấy đi. Người sẽ cướp phá đất nước Ai Cập như người chăn bắt bọ chét bu trên áo choàng. Và người sẽ ra đi bình an.
- 1 Các Vua 20:1 - Bên Ha-đát, vua A-ram, huy động quân lực, liên kết với ba mươi hai vua khác, đem theo vô số chiến xa và kỵ mã, đi vây đánh Sa-ma-ri.
- 1 Các Vua 20:2 - Vua Bên Ha-đát sai sứ giả vào thành nói với A-háp, vua Ít-ra-ên, như sau:
- 1 Các Vua 20:3 - “Vàng bạc của vua nay thuộc về ta, cả những người vợ và con giỏi nhất của vua cũng thuộc về ta!”
- 1 Các Vua 20:4 - A-háp đáp: “Vua chúa tôi ơi! Đúng thế. Tôi và những gì của tôi đều thuộc về vua cả.”
- 1 Các Vua 20:5 - Bên Ha-đát lại sai sứ giả đến nói: “Ngoài vàng, bạc, vợ và con như ta đã nói,
- 1 Các Vua 20:6 - ngày mai vào giờ này, ta sẽ sai người đến xét cung vua và nhà dân, họ sẽ lấy bất kỳ vật gì họ thích.”
- 1 Các Vua 20:7 - Vua Ít-ra-ên triệu tập các trưởng lão trong nước lại và nói: “Các ông xem, người này thật tình muốn gây rối. Người ấy đã đòi vợ con, vàng bạc của ta, ta có từ chối gì đâu.”
- 1 Các Vua 20:8 - Các trưởng lão và mọi người ở đó đồng tình đáp: “Vua đừng nhượng bộ.”
- 1 Các Vua 20:9 - Nghe thế, A-háp nói với sứ giả của Bên Ha-đát: “Tâu với vua chúa tôi rằng tất cả điều vua đòi hỏi lần trước, tôi xin làm theo, còn về điều sau này, tôi không làm được.” Sứ giả trở về phúc trình cho Bên Ha-đát.
- 1 Các Vua 20:10 - Bên Ha-đát lại sai sứ giả nói với A-háp: “Xin các thần trừng phạt ta, nếu bụi đất còn lại tại Sa-ma-ri đủ lấp đầy bàn tay của chiến binh theo ta.”
- 1 Các Vua 20:11 - Vua Ít-ra-ên đáp: “Người mặc áo giáp đừng vội khoe mình như người cởi áo ra.”
- 1 Các Vua 20:12 - Bên Ha-đát đang uống rượu với các vua trong trại, vừa nghe được những lời này, liền ra lệnh: “Chuẩn bị tấn công.” Họ liền chuẩn bị tấn công thành.
- 1 Các Vua 20:13 - Lúc ấy, có một tiên tri đến gặp A-háp, vua Ít-ra-ên, và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Ngươi có thấy đạo quân đông đảo ấy không? Hôm nay Ta sẽ ban nó vào tay ngươi. Rồi ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Các Vua 20:14 - A-háp hỏi: “Chúa sẽ làm thế nào?” Tiên tri đáp: “Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: Thuộc hạ của các quan đầu tỉnh sẽ làm việc đó.” A-háp lại hỏi: “Có phải chúng ta sẽ tấn công trước?” Tiên tri đáp: “Đúng vậy.”
- 1 Các Vua 20:15 - Vậy A-háp huy động thuộc hạ của các quan đầu tỉnh, chỉ được 232 người. Đi sau các người này có 7.000 quân tuyển chọn trong toàn dân Ít-ra-ên.
- 1 Các Vua 20:16 - Giữa trưa, khi Bên Ha-đát và ba mươi hai vua đang uống rượu say trong trại, Ít-ra-ên kéo quân ra,
- 1 Các Vua 20:17 - thuộc hạ của các quan đầu tỉnh đi trước. Đội do thám của Bên Ha-đát thấy được, trình báo: “Có người từ Sa-ma-ri kéo ra.”
- 1 Các Vua 20:18 - Bên Ha-đát ra lệnh: “Bắt sống tất cả cho ta, dù chúng nó đầu hàng hay chống cự cũng bắt hết.”
- 1 Các Vua 20:19 - Vừa lúc ấy quân sĩ theo sau thuộc hạ các quan đầu tỉnh kéo đến.
- 1 Các Vua 20:20 - Ai nấy thẳng tay chém giết địch quân. Quân A-ram bỏ chạy, và quân Ít-ra-ên đuổi theo. Vua Bên Ha-đát lên ngựa chạy thoát với một đám kỵ binh.
- 1 Các Vua 20:21 - Vua Ít-ra-ên kéo quân tiêu diệt rất nhiều chiến xa và chiến mã cùng vô số quân A-ram.
- 1 Các Vua 20:22 - Tiên tri đến gần A-háp và nói: “Vua phải chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc tấn công lần thứ hai của địch quân, vì mùa xuân sang năm, vua A-ram lại kéo quân đến.”
- 2 Các Vua 13:5 - Chúa Hằng Hữu đã dấy lên một người giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực A-ram, và họ lại được sống an hòa như xưa.
- 2 Các Vua 13:3 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu rất giận Ít-ra-ên. Ngài để cho Ha-xa-ên, vua A-ram và Bên Ha-đát, con Ha-xa-ên liên tục đánh phá Ít-ra-ên.
- A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
- A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
- A-mốt 1:5 - Ta sẽ bẻ gãy then gài cổng thành Đa-mách và Ta sẽ tàn sát dân cư tại Thung Lũng A-ven. Ta sẽ diệt kẻ cai trị ở thành Bết Ê-đen, và người A-ram sẽ bị dẫn đi như tù nhân qua xứ Ki-rơ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 1 Các Vua 15:18 - Thấy thế, A-sa lấy hết vàng bạc còn lại trong kho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và kho hoàng gia, giao cho sứ giả đem sang Đa-mách tặng Bên Ha-đát, vua A-ram, với những lời sau:
- 1 Các Vua 15:19 - “Hai nước chúng ta hãy lập giao ước với nhau như cha ông và cha tôi đã làm. Đây, tôi xin gửi tặng nhà vua bạc vàng. Vậy xin bãi bỏ minh ước với Ba-ê-sa, vua Ít-ra-ên, để ông ấy rút quân khỏi đất nước tôi!”
- 1 Các Vua 15:20 - Bên Ha-đát đồng ý với vua A-sa, sai các tướng kéo quân đi đánh Ít-ra-ên, tấn công các thành Ít-ra-ên là Đan, A-bên Bết-ma-ca, cả vùng Ki-nê-rốt, và đất Nép-ta-li.