逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hết người đưa tin này đến người đưa tin khác như sứ giả vội vàng báo lên vua rằng thành trì của vua bị chiếm đoạt.
- 新标点和合本 - 跑报的要彼此相遇, 送信的要互相迎接, 报告巴比伦王说: “城的四方被攻取了,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 通报的彼此相遇, 送信的彼此相遇, 报告巴比伦王, 城的四方都被攻下了,
- 和合本2010(神版-简体) - 通报的彼此相遇, 送信的彼此相遇, 报告巴比伦王, 城的四方都被攻下了,
- 当代译本 - 报信的人接踵而来, 向巴比伦王禀告, ‘整座城已失守,
- 圣经新译本 - 驿卒一个接一个跑来, 报信的也相继而至, 向巴比伦王报告, 他的京城已经完全被攻取了。
- 现代标点和合本 - 跑报的要彼此相遇, 送信的要互相迎接, 报告巴比伦王说: “城的四方被攻取了,
- 和合本(拼音版) - 跑报的要彼此相遇, 送信的要互相迎接, 报告巴比伦王说: “城的四方被攻取了,
- New International Version - One courier follows another and messenger follows messenger to announce to the king of Babylon that his entire city is captured,
- New International Reader's Version - One messenger after another comes to the king of Babylon. All of them announce that his entire city is captured.
- English Standard Version - One runner runs to meet another, and one messenger to meet another, to tell the king of Babylon that his city is taken on every side;
- New Living Translation - The news is passed from one runner to the next as the messengers hurry to tell the king that his city has been captured.
- Christian Standard Bible - Messenger races to meet messenger, and herald to meet herald, to announce to the king of Babylon that his city has been captured from end to end.
- New American Standard Bible - One courier runs to meet another, And one messenger to meet another, To tell the king of Babylon That his city has been captured from end to end;
- New King James Version - One runner will run to meet another, And one messenger to meet another, To show the king of Babylon that his city is taken on all sides;
- Amplified Bible - One courier runs to meet another, And one messenger to meet another, To tell the king of Babylon That his city has been captured from end to end;
- American Standard Version - One post shall run to meet another, and one messenger to meet another, to show the king of Babylon that his city is taken on every quarter:
- King James Version - One post shall run to meet another, and one messenger to meet another, to shew the king of Babylon that his city is taken at one end,
- New English Translation - One runner after another will come to the king of Babylon. One messenger after another will come bringing news. They will bring news to the king of Babylon that his whole city has been captured.
- World English Bible - One runner will run to meet another, and one messenger to meet another, to show the king of Babylon that his city is taken on every quarter.
- 新標點和合本 - 跑報的要彼此相遇, 送信的要互相迎接, 報告巴比倫王說: 城的四方被攻取了,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 通報的彼此相遇, 送信的彼此相遇, 報告巴比倫王, 城的四方都被攻下了,
- 和合本2010(神版-繁體) - 通報的彼此相遇, 送信的彼此相遇, 報告巴比倫王, 城的四方都被攻下了,
- 當代譯本 - 報信的人接踵而來, 向巴比倫王稟告, 『整座城已失守,
- 聖經新譯本 - 驛卒一個接一個跑來, 報信的也相繼而至, 向巴比倫王報告, 他的京城已經完全被攻取了。
- 呂振中譯本 - 跑急訊的跑到碰見跑急訊的, 報信息的碰到報信息的, 去報告 巴比倫 王知道; 他京城已四面被攻取了;
- 現代標點和合本 - 跑報的要彼此相遇, 送信的要互相迎接, 報告巴比倫王說: 「城的四方被攻取了,
- 文理和合譯本 - 郵人遞傳、使者相遇、報告巴比倫王、其邑四周被取、
- 文理委辦譯本 - 使者絡繹而來、告巴比倫王曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 驛與驛相繼而至、使與使接踵而來、告 巴比倫 王、其邑已陷、四周攻取、
- Nueva Versión Internacional - Corre un emisario tras el otro; un mensajero sigue a otro mensajero, para anunciarle al rey de Babilonia que toda la ciudad ha sido conquistada.
- 현대인의 성경 - 전령과 사자가 줄줄이 달려와서 성이 함락되고 퇴로가 차단되었으며 요새는 불타고 군사들은 두려워 떨고 있다고 바빌로니아 왕에게 보고할 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Гонец сменяет гонца, и вестник идет за вестником, чтобы возвестить царю Вавилона, что весь его город взят,
- Восточный перевод - Гонец сменяет гонца, и вестник идёт за вестником, чтобы возвестить царю Вавилона, что весь его город взят,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Гонец сменяет гонца, и вестник идёт за вестником, чтобы возвестить царю Вавилона, что весь его город взят,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Гонец сменяет гонца, и вестник идёт за вестником, чтобы возвестить царю Вавилона, что весь его город взят,
- La Bible du Semeur 2015 - Les courriers courent ╵et rejoignent d’autres courriers, et les messagers d’autres messagers pour annoncer ╵au roi de Babylone que, de tous les côtés, ╵sa ville est prise.
- リビングバイブル - 伝令が四方八方から王のもとへ駆けつけ、 何もかも失われたと報告します。
- Nova Versão Internacional - Um emissário vai após outro, e um mensageiro sai após outro mensageiro para anunciar ao rei da Babilônia que sua cidade inteira foi capturada,
- Hoffnung für alle - Von überall her kommen die Boten angelaufen, einer nach dem anderen meldet dem König von Babylonien: ›Die Stadt ist von allen Seiten eingenommen worden!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นักวิ่งไล่ตามกันไป ผู้สื่อสารไล่ตามกันไป เพื่อไปรายงานกษัตริย์บาบิโลนว่า ทั้งกรุงถูกยึดไปแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้นำสาสน์คนแล้วคนเล่า และผู้ส่งข่าวคนแล้วคนเล่า ต่างก็วิ่งไปบอกกษัตริย์แห่งบาบิโลนว่า เมืองของเขาถูกยึดโดยรอบ
交叉引用
- Ê-xơ-tê 8:10 - Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng dấu bằng nhẫn vua, do lính trạm của vua cỡi ngựa, lừa, lạc đà đem đi khắp nơi.
- Giê-rê-mi 50:24 - Hỡi Ba-by-lôn, Ta đã xếp đặt cho ngươi bị sập bẫy. Ngươi bị bắt vì ngươi chống lại Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 4:12 - Một người thuộc đại tộc Bên-gia-min từ trận địa chạy thoát về Si-lô nội trong ngày đó, quần áo tả tơi, đầu đầy bụi đất.
- 1 Sa-mu-ên 4:13 - Hê-li đang ngồi trên một cái ghế đặt bên đường để trông tin, vì lo sợ cho Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Khi người kia chạy vào thành báo tin bại trận, dân trong thành đều la hoảng lên.
- 1 Sa-mu-ên 4:14 - Hê-li hỏi: “Việc gì náo động vậy?” Vừa lúc ấy, người Bên-gia-min chạy đến báo tin cho Hê-li.
- 1 Sa-mu-ên 4:15 - Bấy giờ Hê-li đã chín mươi tám tuổi và mắt không còn thấy.
- 1 Sa-mu-ên 4:16 - Người kia nói: “Tôi rời trận địa hôm nay, thoát về đây.” Hê-li hỏi: “Việc như thế nào, con kể ta nghe.”
- 1 Sa-mu-ên 4:17 - Người đem tin kể: “Người Ít-ra-ên đã bị thảm bại dưới tay quân Phi-li-tin. Vô số người bị giết, hai con trai của ông, Hóp-ni và Phi-nê-a, cũng bị giết. Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp mất.”
- 1 Sa-mu-ên 4:18 - Nghe đến Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời, Hê-li từ trên ghế đặt bên cổng, ngã ngửa ra sau, gãy cổ mà chết, vì ông già cả, nặng nề. Ông làm phán quan Ít-ra-ên trong bốn mươi năm.
- Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.
- Giê-rê-mi 50:43 - Nghe tin báo về quân thù, vua Ba-by-lôn kinh hoàng, khiếp đảm. Nỗi đau đớn siết chặt vua, như đàn bà quặn thắt lúc lâm bồn.
- Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
- Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
- Đa-ni-ên 5:5 - Ngay giờ phút đó, có những ngón tay của một bàn tay người xuất hiện và viết trên bức tường vôi trong cung điện, đối ngang chân đèn. Chính mắt Vua Bên-xát-sa trông thấy bàn tay bí mật đang viết,
- Y-sai 47:11 - Vì thế, thảm họa sẽ ập đến ngươi, mà ngươi không biết nó từ đâu đến. Hoạn nạn sẽ đổ xuống đầu ngươi, mà ngươi không tìm được đường chạy thoát. Sự hủy diệt sẽ đập ngươi thình lình, mà ngươi không liệu trước được.
- Y-sai 47:12 - Bấy giờ ngươi sẽ dùng những bùa mê tà thuật! Dùng những thần chú mà ngươi đã luyện từ khi còn nhỏ! Có lẽ chúng có thể giúp được ngươi. Hoặc chúng có thể khiến người khác sợ ngươi chăng?
- Y-sai 47:13 - Những lời cố vấn khiến ngươi mệt mỏi. Vậy còn các nhà chiêm tinh, người xem tinh tú, đoán thời vận có thể báo điềm mỗi tháng ở đâu? Hãy để chúng đứng lên và cứu ngươi khỏi tai họa xảy đến.
- Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
- Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
- Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
- Ê-xơ-tê 8:14 - Vâng lệnh vua, các lính trạm hỏa tốc tống đạt sắc lệnh này đi khắp nơi, cũng như tại kinh đô Su-sa.
- Y-sai 21:3 - Sự việc này làm tôi đau thắt như đàn bà sinh nở. Tôi ngã quỵ khi nghe chương trình của Đức Chúa Trời; tôi kinh hãi khi thấy cảnh ấy.
- Y-sai 21:4 - Tâm trí tôi hoang mang và lòng đầy kinh sợ. Tôi trông mong ánh hoàng hôn đến nhưng nay tôi lại sợ hãi bóng đêm.
- Y-sai 21:5 - Kìa! Chúng đang dọn tiệc lớn. Chúng đang trải thảm cho người ta ngồi lên đó. Mọi người đều ăn và uống. Nhanh lên! Mau lấy khiên chuẩn bị chiến đấu Hỡi chiến sĩ hãy chỗi dậy!
- Y-sai 21:6 - Trong khi ấy, Chúa phán bảo tôi: “Hãy đi đặt người canh gác trên tường thành. Để khi thấy gì, người ấy sẽ la to.
- Y-sai 21:7 - Nếu thấy các chiến xa được kéo bởi cặp kỵ binh, và những người cỡi lừa và lạc đà. Thì người canh gác phải báo động.”
- Y-sai 21:8 - Khi người canh la lên: “Ngày qua ngày tôi đứng trên tháp canh, chúa tôi ơi. Đêm qua đêm tôi liên tục trực gác.
- Y-sai 21:9 - Cuối cùng—nhìn kìa! Lính cưỡi chiến xa với cặp ngựa đã đến!” Người canh gác kêu lên: “Ba-by-lôn sụp đổ, sụp đổ rồi! Các thần tượng của Ba-by-lôn cũng đổ nằm la liệt dưới đất!”
- Gióp 9:25 - Ngày đời con qua mau hơn người chạy. Chúng trôi đi không thấy một niềm vui.
- 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
- 2 Sa-mu-ên 18:19 - A-hi-mát con Xa-đốc nói: “Để tôi chạy đi báo tin mừng cho vua, vì Chúa Hằng Hữu đã cứu vua khỏi tay quân thù.”
- 2 Sa-mu-ên 18:20 - Nhưng Giô-áp đáp: “Hôm khác con sẽ làm người đem tin mừng. Tin hôm nay không phải là tin mừng vì hoàng tử chết.”
- 2 Sa-mu-ên 18:21 - Giô-áp gọi một người Cút, bảo: “Đi thuật cho vua điều anh thấy.” Người Cút cúi chào Giô-áp rồi chạy đi.
- 2 Sa-mu-ên 18:22 - A-hi-mát lại nói với Giô-áp: “Dù thế nào cũng xin cho tôi chạy theo anh người Cút.” Giô-áp hỏi: “Tại sao con muốn đi? Con chẳng được khen thưởng gì đâu.”
- 2 Sa-mu-ên 18:23 - A-hi-mát năn nỉ: “Dù thế nào đi nữa, xin để tôi đi.” Giô-áp đành cho đi. A-hi-mát liền theo đường đồng bằng, chạy vượt qua mặt người Cút.
- 2 Sa-mu-ên 18:24 - Đa-vít ngồi tại một nơi giữa hai cổng thành. Lính canh leo lên nóc một cổng thành, thấy một người đang chạy đến.
- 2 Sa-mu-ên 18:25 - Lính canh lớn tiếng báo tin cho vua. Vua nói: “Nếu chạy một mình, tức là người ấy đem tin.” Khi người kia chạy gần tới,
- 2 Sa-mu-ên 18:26 - lính canh thấy một người khác cũng chạy đến, liền gọi người gác cổng, nói: “Có một người khác chạy đến nữa!” Vua nói: “Người này cũng đem tin.”
- 2 Sa-mu-ên 18:27 - Người lính canh nói: “Người trước có lối chạy giống A-hi-mát, con Xa-đốc.” Vua nói: “Đó là một người tốt. Chắc người ấy đem tin lành.”
- 2 Sa-mu-ên 18:28 - A-hi-mát chạy đến trước vua, nói lớn: “Mọi việc tốt đẹp,” rồi cúi lạy vua và tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, Đấng đã trừng phạt kẻ phản nghịch.”
- 2 Sa-mu-ên 18:29 - Vua hỏi: “Người trai trẻ Áp-sa-lôm thế nào, vô sự chứ?” A-hi-mát thưa: “Khi Giô-áp sai tôi đi, tôi nghe có tiếng huyên náo, nhưng không biết việc gì xảy ra.”
- 2 Sa-mu-ên 18:30 - Vua truyền: “Đứng sang một bên.” A-hi-mát vâng lời.
- 2 Sa-mu-ên 18:31 - Người Cút chạy đến, nói: “Xin báo tin mừng cho vua. Hôm nay Chúa Hằng Hữu giải cứu vua khỏi tay bọn phản loạn.”