逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng nói: “Nhưng chúng con xấu hổ, chúng con bị sỉ nhục phải trùm mặt lại vì Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu bị quân ngoại bang xâm phạm.”
- 新标点和合本 - 我们听见辱骂就蒙羞,满面惭愧, 因为外邦人进入耶和华殿的圣所。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们听见辱骂就蒙羞,满面惭愧, 因为外邦人进入耶和华殿的圣所。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们听见辱骂就蒙羞,满面惭愧, 因为外邦人进入耶和华殿的圣所。
- 当代译本 - 你们说外国人闯入耶和华殿的圣所, 使你们蒙羞受辱,满脸尽是耻辱。
- 圣经新译本 - 我们因听见辱骂而蒙羞, 满面惭愧; 因为外族人进入了耶和华殿的圣所。
- 现代标点和合本 - 我们听见辱骂就蒙羞,满面惭愧, 因为外邦人进入耶和华殿的圣所。
- 和合本(拼音版) - 我们听见辱骂就蒙羞,满面惭愧, 因为外邦人进入耶和华殿的圣所。
- New International Version - “We are disgraced, for we have been insulted and shame covers our faces, because foreigners have entered the holy places of the Lord’s house.”
- New International Reader's Version - The people of Judah reply, “No one honors us anymore. People make fun of us. Our faces are covered with shame. People from other lands have entered the holy places of the Lord’s house.”
- English Standard Version - ‘We are put to shame, for we have heard reproach; dishonor has covered our face, for foreigners have come into the holy places of the Lord’s house.’
- New Living Translation - “We are ashamed,” the people say. “We are insulted and disgraced because the Lord’s Temple has been defiled by foreigners.”
- The Message - How we’ve been humiliated, taunted and abused, kicked around for so long that we hardly know who we are! And we hardly know what to think— our old Sanctuary, God’s house, desecrated by strangers.
- Christian Standard Bible - We are ashamed because we have heard insults. Humiliation covers our faces because foreigners have entered the holy places of the Lord’s temple.
- New American Standard Bible - We are ashamed because we have heard rebuke; Disgrace has covered our faces, Because strangers have entered The holy places of the Lord’s house.
- New King James Version - We are ashamed because we have heard reproach. Shame has covered our faces, For strangers have come into the sanctuaries of the Lord’s house.
- Amplified Bible - We are perplexed and ashamed, for we have heard reproach; Disgrace has covered our faces, For foreigners [from Babylon] have come Into the [most] sacred parts of the sanctuary of the Lord [even those places forbidden to all but the appointed priest].
- American Standard Version - We are confounded, because we have heard reproach; confusion hath covered our faces: for strangers are come into the sanctuaries of Jehovah’s house.
- King James Version - We are confounded, because we have heard reproach: shame hath covered our faces: for strangers are come into the sanctuaries of the Lord's house.
- New English Translation - ‘We are ashamed because we have been insulted. Our faces show our disgrace. For foreigners have invaded the holy rooms in the Lord’s temple.’
- World English Bible - “We are confounded, because we have heard reproach. Confusion has covered our faces, for strangers have come into the sanctuaries of Yahweh’s house.”
- 新標點和合本 - 我們聽見辱罵就蒙羞,滿面慚愧, 因為外邦人進入耶和華殿的聖所。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們聽見辱罵就蒙羞,滿面慚愧, 因為外邦人進入耶和華殿的聖所。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們聽見辱罵就蒙羞,滿面慚愧, 因為外邦人進入耶和華殿的聖所。
- 當代譯本 - 你們說外國人闖入耶和華殿的聖所, 使你們蒙羞受辱,滿臉盡是恥辱。
- 聖經新譯本 - 我們因聽見辱罵而蒙羞, 滿面慚愧; 因為外族人進入了耶和華殿的聖所。
- 呂振中譯本 - 「我們聽到了辱罵就蒙羞, 臉上滿着慚愧; 因為外族人進了 永恆主之殿的聖所在。」
- 現代標點和合本 - 我們聽見辱罵就蒙羞,滿面慚愧, 因為外邦人進入耶和華殿的聖所。
- 文理和合譯本 - 異邦人入耶和華室之聖所、我聞此辱、羞慚滿面、
- 文理委辦譯本 - 其見異邦人入耶和華聖殿、加以凌辱、則曰、我見之含羞抱愧。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 異邦人入主殿之諸聖所、我聞此凌辱、則愧怍不勝、羞慚滿面、
- Nueva Versión Internacional - «Sentimos vergüenza por los insultos; estamos cubiertos de deshonra, porque han penetrado extranjeros en el santuario del Señor».
- 현대인의 성경 - 너희는 ‘외국인이 여호와의 성전에 들어가므로 우리가 수치와 부끄러움을 당하여 얼굴을 들 수 없게 되었다’ 하고 말한다.
- Новый Русский Перевод - – Мы устыдились, когда услышали оскорбления, и позор покрыл наши лица, когда иноземцы вошли в святыни дома Господа.
- Восточный перевод - – Мы устыдились, когда услышали оскорбления, и позор покрыл наши лица, когда иноземцы вошли в святыни дома Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Мы устыдились, когда услышали оскорбления, и позор покрыл наши лица, когда иноземцы вошли в святыни дома Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Мы устыдились, когда услышали оскорбления, и позор покрыл наши лица, когда иноземцы вошли в святыни дома Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Nous étions dans la honte lorsque nous entendions l’insulte. La confusion couvrait nos fronts puisque des étrangers ont pénétré dans les lieux saints du Temple ╵de l’Eternel .
- リビングバイブル - 「バビロンから来た外国人たちの手で神殿が汚されたので、私たちはとても恥ずかしい思いをしました。」
- Nova Versão Internacional - “Vocês dirão: ‘Estamos envergonhados, pois fomos insultados e a vergonha cobre o nosso rosto, porque estrangeiros penetraram nos lugares santos do templo do Senhor’.
- Hoffnung für alle - Ihr sagt: ›Es ist eine Schande! Fremde sind in das Heiligtum eingedrungen, in das Haus unseres Gottes! Sie haben uns verspottet und verhöhnt.‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราอับอายขายหน้า เพราะเราถูกสบประมาท และความอัปยศกลบหน้าเรา เพราะคนต่างชาติเข้ามาในที่บริสุทธิ์ ของพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้า”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวกเราเผชิญกับความอับอาย เพราะพวกเราถูกดูหมิ่น พวกเราท่วมท้นด้วยความอัปยศ เพราะชนต่างชาติได้เข้ามา ยังสถานที่บริสุทธิ์ในพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 36:30 - Ta sẽ cho các ngươi được mùa trái cây và ngũ cốc dư dật đến nỗi các dân tộc lân bang không bao giờ còn chế nhạo các ngươi về nạn đói.
- Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
- Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
- Ai Ca 2:17 - Nhưng đó là Chúa Hằng Hữu đã làm như Ngài đã định. Ngài đã thực hiện những lời hứa gieo tai họa Ngài đã phán từ xưa. Chúa đã phá hủy Giê-ru-sa-lem không thương xót. Ngài khiến kẻ thù reo mừng chiến thắng và đề cao sức mạnh địch quân.
- Thi Thiên 69:7 - Vì Chúa, con bị người đời khinh bỉ; nỗi nhục nhã bao trùm cả mặt con.
- Thi Thiên 69:8 - Ngay cả anh em ruột cũng giả bộ không biết con, họ đối xử với con như người xa lạ.
- Thi Thiên 69:9 - Lòng sốt sắng về nhà Chúa nung nấu con, và lời sỉ nhục của những người sỉ nhục Chúa đổ trên con.
- Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
- Thi Thiên 69:11 - Khi con mặc áo gai với lòng thống hối, con bị người ta nhạo báng cười chê.
- Thi Thiên 69:12 - Bọn ngồi ở cửa thành đem con ra giễu cợt, con là câu hát chế nhạo của bọn say sưa.
- Thi Thiên 69:13 - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
- Ai Ca 2:20 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài đoái xem! Chẳng lẽ Chúa đối xử với dân Chúa như vậy sao? Lẽ nào mẹ phải ăn thịt con cái mình, là những đứa con đang nâng niu trong lòng? Có phải các thầy tế lễ và các tiên tri phải bị giết trong Đền Thánh của Chúa chăng?
- Thi Thiên 74:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ lại lời quân thù chế nhạo. Đám dân ngu dại xúc phạm Danh Ngài.
- Thi Thiên 74:19 - Xin đừng để dã thú hủy diệt bồ câu của Ngài. Xin đừng quên người khốn khổ mãi mãi.
- Thi Thiên 74:20 - Xin nhớ đến giao ước Ngài hứa, vì các nơi tối tăm nhung nhúc lũ người bạo ngược!
- Thi Thiên 74:21 - Xin đừng để người bị áp bức phải hổ nhục quay về. Nguyện người khốn cùng tụng ca Danh Chúa.
- Ê-xê-chi-ên 9:7 - Chúa Hằng Hữu ra lệnh: “Hãy làm nhơ bẩn Đền Thờ! Hãy vứt xác chết đầy sân. Đi đi!” Vậy, chúng đi và bắt đầu hủy diệt khắp thành.
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
- Ai Ca 5:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài nhớ đến thảm họa và nỗi sỉ nhục của chúng con.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
- Ê-xê-chi-ên 7:18 - Chúng sẽ mặc áo tang; tràn ngập kinh hãi và nhục nhã. Đầu tóc cạo trọc, trong buồn phiền và hối hận.
- Giê-rê-mi 14:3 - Người quyền quý sai đầy tớ đi lấy nước, nhưng tất cả giếng nước đều khô ráo. Các đầy tớ xách bình không trở về, xấu hổ và bối rối, trùm kín đầu mình trong khổ sở.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- Thi Thiên 123:3 - Xin thương xót chúng con, lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót, vì chúng con bị khinh bỉ quá nhiều.
- Thi Thiên 123:4 - Chúng con chịu đựng ê chề vì người tự cao chế nhạo, và người kiêu ngạo khinh khi.
- Đa-ni-ên 11:31 - Vua phương bắc sẽ lập những tên Do Thái tàn bạo lên cầm quyền trong nước trước khi rút đại quân về phương bắc. Những kẻ ấy đã chối bỏ niềm tin của tổ phụ.
- Khải Huyền 11:1 - Sau đó tôi nhận được cây thước giống như cây gậy, với lời dặn bảo: “Hãy đứng dậy đo Đền Thờ của Đức Chúa Trời và bàn thờ cùng đếm những người thờ phượng.
- Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
- Ê-xê-chi-ên 7:21 - Ta sẽ ban cho người nước ngoài và kẻ gian ác lấy những thứ đó làm chiến lợi phẩm và làm chúng nhơ bẩn.
- Ê-xê-chi-ên 7:22 - Ta sẽ xây mặt khỏi chúng, để bọn trộm cướp làm nhơ nhớp và ô uế đất quý giá của Ta.
- Thi Thiên 79:1 - Lạy Đức Chúa Trời, các dân ngoại đã chiếm cơ nghiệp Chúa. Họ làm cho Đền Thờ Chúa ra hoen ố, và biến Giê-ru-sa-lem thành nơi đổ nát điêu tàn.
- Thi Thiên 79:12 - Xin báo trả gấp bảy lần cho người thù nghịch vì họ dám thách thức Ngài, lạy Chúa.
- Thi Thiên 137:1 - Bên bờ sông Ba-by-lôn, chúng ta ngồi khóc khi nhớ đến Si-ôn.
- Thi Thiên 137:2 - Chúng ta đã treo đàn hạc, trên cành liễu ven sông.
- Thi Thiên 137:3 - Vì những người bắt chúng ta bảo phải ca hát. Bọn tra tấn đánh đập chúng ta, truyền lệnh bắt hoan ca “Hát một ca khúc Si-ôn đi!”
- Thi Thiên 109:29 - Nguyện bọn người cáo gian bị ô danh; sự sỉ nhục như áo choàng bao trùm người họ.
- Thi Thiên 71:13 - Kẻ thù con hổ thẹn, tiêu tan, người hãm hại cúi đầu, nhục nhã.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Mi-ca 7:10 - Rồi kẻ thù sẽ thấy Chúa Hằng Hữu bên cạnh tôi. Chúng sẽ xấu hổ vì đã chế nhạo tôi rằng: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?” Chính tôi sẽ thấy chúng ngã gục; và chúng sẽ bị chà đạp như bùn ngoài đường.
- Giê-rê-mi 3:22 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi con cái bội nghịch, hãy trở về với Ta, Ta sẽ chữa lành sự bội nghịch của ngươi.” Dân chúng đáp: “Chúng con xin đến với Chúa vì Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 3:24 - Từ lúc còn niên thiếu, chúng con đã thấy mọi thứ mà tổ phụ chúng con đã lao nhọc— các bầy bò và bầy chiên, con trai và con gái của họ— đã bị các tà thần nuốt chửng.
- Giê-rê-mi 3:25 - Chúng con nằm rạp trong sỉ nhục và bị bao trùm trong nỗi hoang mang xao xuyến, vì chúng con và tổ phụ chúng con đã phạm tội nghịch với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Từ khi còn niên thiếu đến nay, chúng con chưa bao giờ vâng theo Ngài.”
- Đa-ni-ên 8:11 - Nó tự tôn tự đại, chống lại Chúa các thiên binh bằng cách chấm dứt các tế lễ hằng dâng cho Ngài và làm hoen ố Đền Thờ Ngài.
- Đa-ni-ên 8:12 - Nhưng các thiên binh không được phép tiêu diệt nó mặc dù nó phạm thượng. Vì đó, chân lý và công chính bị chà đạp trong khi sự gian ác chiến thắng tung hoành khắp nơi.
- Đa-ni-ên 8:13 - Lúc ấy, tôi nghe hai thiên sứ thánh chuyện trò với nhau. Một thiên sứ hỏi: “Phải mất bao lâu, tế lễ mới được tái lập? Đền Thờ và dân Chúa mới thôi bị quân thù giày xéo?”
- Đa-ni-ên 8:14 - Thiên sứ kia đáp: “Cho đến hai nghìn ba trăm ngày; Đền Thờ mới được thanh tẩy.”
- Thi Thiên 79:4 - Các nước lân bang đã nhạo cười, các dân tộc mỉa mai, chế nhạo.
- Thi Thiên 74:3 - Xin Chúa quang lâm thị sát cảnh điêu tàn; quân thù đã phá tan nơi thánh Chúa.
- Thi Thiên 74:4 - Quân thù gào thét giữa nơi Chúa gặp gỡ chúng con; họ ngạo nghễ trương cờ lên làm hiệu.
- Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
- Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
- Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
- Thi Thiên 44:13 - Chúa khiến lân bang có cớ phỉ nhổ chúng con, khiến người láng giềng có đề tài nhạo báng chúng con.
- Thi Thiên 44:14 - Chúa khiến chúng con bị châm biếm giữa các nước, chúng lắc đầu khi thấy chúng con.
- Thi Thiên 44:15 - Suốt ngày dài con mang tủi hổ, nhục nhã ghi sâu những vết hằn.
- Thi Thiên 44:16 - Vẳng bên tai, lời sỉ nhục, mắng la, vì kẻ thù địch quyết tâm báo oán.
- Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.