逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- 新标点和合本 - 光来到世间,世人因自己的行为是恶的,不爱光,倒爱黑暗,定他们的罪就是在此。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 光来到世上,世人因自己的行为是恶的,不爱光,倒爱黑暗,这就定了他们的罪。
- 和合本2010(神版-简体) - 光来到世上,世人因自己的行为是恶的,不爱光,倒爱黑暗,这就定了他们的罪。
- 当代译本 - 光来到世上,世人因为自己的行为邪恶而不爱光,反爱黑暗,这就是他们被定罪的原因。
- 圣经新译本 - 光来到世上,世人因为自己的行为邪恶,不爱光倒爱黑暗,定他们罪的原因,就在这里。
- 中文标准译本 - “所定的罪是这样的:光来到了世界,人们却因自己的行为邪恶,不喜爱光,反喜爱黑暗。
- 现代标点和合本 - “光来到世间,世人因自己的行为是恶的,不爱光倒爱黑暗,定他们的罪就是在此。
- 和合本(拼音版) - 光来到世间,世人因自己的行为是恶的,不爱光倒爱黑暗,定他们的罪就是在此。
- New International Version - This is the verdict: Light has come into the world, but people loved darkness instead of light because their deeds were evil.
- New International Reader's Version - Here is the judgment. Light has come into the world, but people loved darkness instead of light. They loved darkness because what they did was evil.
- English Standard Version - And this is the judgment: the light has come into the world, and people loved the darkness rather than the light because their works were evil.
- New Living Translation - And the judgment is based on this fact: God’s light came into the world, but people loved the darkness more than the light, for their actions were evil.
- The Message - “This is the crisis we’re in: God-light streamed into the world, but men and women everywhere ran for the darkness. They went for the darkness because they were not really interested in pleasing God. Everyone who makes a practice of doing evil, addicted to denial and illusion, hates God-light and won’t come near it, fearing a painful exposure. But anyone working and living in truth and reality welcomes God-light so the work can be seen for the God-work it is.”
- Christian Standard Bible - This is the judgment: The light has come into the world, and people loved darkness rather than the light because their deeds were evil.
- New American Standard Bible - And this is the judgment, that the Light has come into the world, and people loved the darkness rather than the Light; for their deeds were evil.
- New King James Version - And this is the condemnation, that the light has come into the world, and men loved darkness rather than light, because their deeds were evil.
- Amplified Bible - This is the judgment [that is, the cause for indictment, the test by which people are judged, the basis for the sentence]: the Light has come into the world, and people loved the darkness rather than the Light, for their deeds were evil.
- American Standard Version - And this is the judgment, that the light is come into the world, and men loved the darkness rather than the light; for their works were evil.
- King James Version - And this is the condemnation, that light is come into the world, and men loved darkness rather than light, because their deeds were evil.
- New English Translation - Now this is the basis for judging: that the light has come into the world and people loved the darkness rather than the light, because their deeds were evil.
- World English Bible - This is the judgment, that the light has come into the world, and men loved the darkness rather than the light; for their works were evil.
- 新標點和合本 - 光來到世間,世人因自己的行為是惡的,不愛光,倒愛黑暗,定他們的罪就是在此。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 光來到世上,世人因自己的行為是惡的,不愛光,倒愛黑暗,這就定了他們的罪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 光來到世上,世人因自己的行為是惡的,不愛光,倒愛黑暗,這就定了他們的罪。
- 當代譯本 - 光來到世上,世人因為自己的行為邪惡而不愛光,反愛黑暗,這就是他們被定罪的原因。
- 聖經新譯本 - 光來到世上,世人因為自己的行為邪惡,不愛光倒愛黑暗,定他們罪的原因,就在這裡。
- 呂振中譯本 - 光到了世界上來,人愛黑暗、而不愛光,因為他們的行為邪惡:這就是被定罪的因由。
- 中文標準譯本 - 「所定的罪是這樣的:光來到了世界,人們卻因自己的行為邪惡,不喜愛光,反喜愛黑暗。
- 現代標點和合本 - 「光來到世間,世人因自己的行為是惡的,不愛光倒愛黑暗,定他們的罪就是在此。
- 文理和合譯本 - 是鞫也、因光臨世、而人愛暗愈於光、以其行惡也、
- 文理委辦譯本 - 夫光臨世、而人作惡、愛暗過於光、此所以定罪也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 夫光臨世、而人因所行者惡、愛暗而不愛光、定罪之故、即在此也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫真光入世、而世人以行為邪惡故、獨愛黑暗、而不愛光明;故曰譴在其中矣。
- Nueva Versión Internacional - Esta es la causa de la condenación: que la luz vino al mundo, pero la humanidad prefirió las tinieblas a la luz, porque sus hechos eran perversos.
- 현대인의 성경 - 심판의 근거는 빛이 세상에 왔으나 사람들이 자기들의 행위가 악하므로 빛보다 어두움을 더 사랑한 바로 그것이다.
- Новый Русский Перевод - Суд заключается в том, что в мир пришел Свет, но люди полюбили тьму больше, чем Свет, потому что их дела были злы.
- Восточный перевод - Суд заключается в том, что в мир пришёл Свет, но люди полюбили тьму больше, чем Свет, потому что их дела были злы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Суд заключается в том, что в мир пришёл Свет, но люди полюбили тьму больше, чем Свет, потому что их дела были злы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Суд заключается в том, что в мир пришёл Свет, но люди полюбили тьму больше, чем Свет, потому что их дела были злы.
- La Bible du Semeur 2015 - Et voici en quoi consiste sa condamnation : c’est que la lumière est venue dans le monde, mais les hommes lui ont préféré les ténèbres, parce que leurs actes sont mauvais.
- リビングバイブル - そのさばきに会ったのは、天からの光が世に来ているのに、行いが悪く、光よりも闇を愛したからです。
- Nestle Aland 28 - αὕτη δέ ἐστιν ἡ κρίσις ὅτι τὸ φῶς ἐλήλυθεν εἰς τὸν κόσμον καὶ ἠγάπησαν οἱ ἄνθρωποι μᾶλλον τὸ σκότος ἢ τὸ φῶς· ἦν γὰρ αὐτῶν πονηρὰ τὰ ἔργα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - αὕτη δέ ἐστιν ἡ κρίσις, ὅτι τὸ φῶς ἐλήλυθεν εἰς τὸν κόσμον, καὶ ἠγάπησαν οἱ ἄνθρωποι μᾶλλον τὸ σκότος ἢ τὸ φῶς; ἦν γὰρ αὐτῶν πονηρὰ τὰ ἔργα.
- Nova Versão Internacional - Este é o julgamento: a luz veio ao mundo, mas os homens amaram as trevas, e não a luz, porque as suas obras eram más.
- Hoffnung für alle - Und so vollzieht sich das Urteil: Das Licht ist in die Welt gekommen, aber die Menschen liebten die Finsternis mehr als das Licht. Denn was sie taten, war böse.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คำตัดสินเป็นดังนี้คือ ความสว่างได้เข้ามาในโลก แต่มนุษย์รักความมืดแทนที่จะรักความสว่าง เพราะการกระทำของพวกเขาชั่วร้าย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำกล่าวโทษก็คือ ความสว่างได้ส่องมายังโลกแล้ว แต่คนมักชอบความมืดมากกว่าความสว่าง เพราะพวกเขาชอบทำความชั่ว
交叉引用
- Giăng 7:7 - Người ta không thể ghét các em, nhưng họ ghét anh vì anh tố cáo tội ác của họ.
- Ma-thi-ơ 11:20 - Rồi Chúa Giê-xu khởi sự lên án những thành phố đã chứng kiến rất nhiều phép lạ Chúa làm, nhưng vẫn ngoan cố không chịu ăn năn quay về với Đức Chúa Trời:
- Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
- Ma-thi-ơ 11:22 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa!
- Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
- Ma-thi-ơ 11:24 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Sô-đôm còn đáng được dung thứ hơn Ca-bê-na-um!”
- Lu-ca 16:14 - Các thầy Pha-ri-si vốn tham tiền nghe Chúa dạy liền chế giễu Ngài.
- Rô-ma 2:8 - Còn người nào vị kỷ, chối bỏ chân lý, đi theo đường gian tà, sẽ bị hình phạt; Đức Chúa Trời sẽ trút cơn giận của Ngài trên họ.
- 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
- 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
- Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
- Giăng 8:45 - Vì thế, khi Ta nói thật, các người không tin Ta.
- Y-sai 30:9 - rằng dân này là một dân tộc nổi loạn, con cái khước từ lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
- Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
- Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
- Y-sai 30:12 - Đây là lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên dạy: “Vì các ngươi khinh thường lời Ta phán dạy, dựa vào sự đàn áp và mưu gian chước dối,
- Giăng 7:17 - Người nào sẵn lòng làm theo ý muốn Đức Chúa Trời hẳn biết lời Ta dạy là của Đức Chúa Trời hay của Ta.
- Giăng 12:43 - Họ thích được loài người tán tụng hơn là Đức Chúa Trời khen ngợi.
- Hê-bơ-rơ 3:12 - Thưa anh chị em, hãy thận trọng để khỏi có ai sinh lòng gian ác, hoài nghi mà xoay lưng khước từ Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
- 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
- Giăng 10:26 - Nhưng các ông vẫn không tin, vì các ông không phải chiên của Ta.
- Giăng 10:27 - Đàn chiên Ta nghe tiếng Ta; Ta biết chúng và chúng theo Ta.
- Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
- Giăng 1:9 - Đấng là ánh sáng thật, nay xuống trần gian chiếu sáng mọi người.
- Giăng 1:10 - Chúa đã đến thăm thế giới do chính Ngài sáng tạo, nhưng thế giới không nhận biết Ngài.
- Giăng 1:11 - Chúa Cứu Thế đã sống giữa lòng dân tộc, nhưng dân tộc Chúa khước từ Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:21 - Tôi chỉ nói: ‘Vì sự sống lại của người chết mà hôm nay tôi bị Hội Đồng xét xử.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:22 - Phê-lít đã biết rõ về Đạo Chúa, nên quyết định hoãn phiên tòa: “Khi nào Chỉ Huy trưởng Ly-si-a đến đây, ta sẽ phân xử nội vụ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:23 - Tổng trấn ra lệnh cho một viên sĩ quan giam giữ Phao-lô, nhưng cho dễ dãi phần nào, không cấm đoán người thân đến viếng thăm, giúp đỡ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:24 - Vài ngày sau, Phê-lít trở lại cùng với vợ là Đa-ru-si, người Do Thái. Ông sai mời Phao-lô đến để trình bày về đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:25 - Khi Phao-lô giải luận về nếp sống công chính, tự chủ, và cuộc xét xử tương lai của Chúa. Phê-lít run sợ gạt đi: “Bây giờ anh về đi, khi nào có dịp ta sẽ gọi lại!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:26 - Phê-lít cũng mong Phao-lô đút lót cho mình nên thường đòi Phao-lô đến nói chuyện.
- 2 Phi-e-rơ 3:3 - Trước hết, anh chị em nên nhớ vào thời cuối cùng sẽ có nhiều người sống thác loạn theo dục vọng, cười nhạo chân lý.
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- Lu-ca 10:12 - Ta quả quyết, đến ngày phán xét, thành phố gian ác như Sô-đôm còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
- Lu-ca 10:14 - Đến ngày phán xét, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa.
- Lu-ca 10:15 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao?—Không, nó sẽ bị ném xuống cõi chết. ”
- Lu-ca 10:16 - Chúa phán với các môn đệ: “Ai nghe các con là nghe Ta. Ai từ chối các con là từ chối Ta. Và ai từ chối Ta, là từ chối Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.”
- Giăng 15:22 - Nếu Ta không đến giảng giải cho họ, thì họ không mắc tội. Nhưng bây giờ họ không còn lý do chữa tội được nữa.
- Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
- Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
- Giăng 15:25 - Đúng như lời Thánh Kinh: ‘Họ ghét Ta vô cớ!’
- Giăng 1:4 - Ngôi Lời là nguồn sống bất diệt, và nguồn sống ấy soi sáng cả nhân loại.
- Giăng 5:44 - Các ông tin Ta sao được! Vì các ông vẫn thích đề cao người khác, để rồi họ đáp lễ ca tụng các ông, chứ không lưu ý đến lời khen chê của Đức Chúa Trời.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
- Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
- Giăng 9:41 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu các ông biết mình mù thì được khỏi tội. Nhưng các ông cứ cho mình sáng nên tội vẫn còn.”
- Giăng 8:12 - Sau đó, Chúa Giê-xu dạy dân chúng: “Ta là nguồn sáng cho nhân loại. Người nào theo Ta, sẽ không quờ quạng trong bóng tối, nhưng có ánh sáng sự sống soi đường.”