Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng ta đều biết Đức Chúa Trời không bao giờ nghe lời cầu xin của người tội lỗi, nhưng Ngài chỉ nhậm lời người tôn kính và vâng lời Ngài.
  • 新标点和合本 - 我们知道 神不听罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才听他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们知道上帝不听罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才听他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们知道 神不听罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才听他。
  • 当代译本 - 我们知道上帝不听罪人的祷告,只听那些敬拜祂、遵行祂旨意者的祷告。
  • 圣经新译本 - 我们知道 神不听罪人的祈求,只听那敬畏 神,遵行他旨意的人。
  • 中文标准译本 - 我们知道神是不听罪人的,然而,如果有人敬畏神、遵行他的旨意,神就垂听他。
  • 现代标点和合本 - 我们知道神不听罪人,唯有敬奉神、遵行他旨意的,神才听他。
  • 和合本(拼音版) - 我们知道上帝不听罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才听他。
  • New International Version - We know that God does not listen to sinners. He listens to the godly person who does his will.
  • New International Reader's Version - We know that God does not listen to sinners. He listens to the godly person who does what he wants them to do.
  • English Standard Version - We know that God does not listen to sinners, but if anyone is a worshiper of God and does his will, God listens to him.
  • New Living Translation - We know that God doesn’t listen to sinners, but he is ready to hear those who worship him and do his will.
  • Christian Standard Bible - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is God-fearing and does his will, he listens to him.
  • New American Standard Bible - We know that God does not listen to sinners; but if someone is God-fearing and does His will, He listens to him.
  • New King James Version - Now we know that God does not hear sinners; but if anyone is a worshiper of God and does His will, He hears him.
  • Amplified Bible - We know [according to your tradition] that God does not hear sinners; but if anyone fears God and does His will, He hears him.
  • American Standard Version - We know that God heareth not sinners: but if any man be a worshipper of God, and do his will, him he heareth.
  • King James Version - Now we know that God heareth not sinners: but if any man be a worshipper of God, and doeth his will, him he heareth.
  • New English Translation - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is devout and does his will, God listens to him.
  • World English Bible - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is a worshiper of God, and does his will, he listens to him.
  • 新標點和合本 - 我們知道神不聽罪人,惟有敬奉神、遵行他旨意的,神才聽他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們知道上帝不聽罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才聽他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們知道 神不聽罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才聽他。
  • 當代譯本 - 我們知道上帝不聽罪人的禱告,只聽那些敬拜祂、遵行祂旨意者的禱告。
  • 聖經新譯本 - 我們知道 神不聽罪人的祈求,只聽那敬畏 神,遵行他旨意的人。
  • 呂振中譯本 - 我們知道上帝不聽有罪的人;但若有人是敬拜上帝的,又遵行他的旨意,上帝才聽他。
  • 中文標準譯本 - 我們知道神是不聽罪人的,然而,如果有人敬畏神、遵行他的旨意,神就垂聽他。
  • 現代標點和合本 - 我們知道神不聽罪人,唯有敬奉神、遵行他旨意的,神才聽他。
  • 文理和合譯本 - 我知上帝不聽罪人、惟崇拜上帝而行其旨者、乃聽之、
  • 文理委辦譯本 - 我知上帝不聽罪人、惟崇拜上帝而遵其旨者、則聽之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕知天主不聽罪人、惟欽崇天主、而遵行其旨者、天主則聽之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫吾人固知天主不聽罪人、惟敬事天主而遵行其旨者、主則聽焉。
  • Nueva Versión Internacional - Sabemos que Dios no escucha a los pecadores, pero sí a los piadosos y a quienes hacen su voluntad.
  • 현대인의 성경 - 우리는 하나님이 죄인의 말은 듣지 않으시지만 그분의 뜻대로 사는 경건한 사람의 말은 들으시는 것으로 알고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Мы знаем, что Бог грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод - Мы знаем, что Всевышний грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы знаем, что Аллах грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы знаем, что Всевышний грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout le monde sait que Dieu n’exauce pas les pécheurs ; mais si quelqu’un est attaché à Dieu et fait sa volonté, il l’exauce.
  • リビングバイブル - 神様は悪人の言うことはお聞きになりません。しかし、神様を礼拝し、お心にかなうことを行う者には、耳を傾けてくださるんじゃありませんか。
  • Nestle Aland 28 - οἴδαμεν ὅτι ἁμαρτωλῶν ὁ θεὸς οὐκ ἀκούει, ἀλλ’ ἐάν τις θεοσεβὴς ᾖ καὶ τὸ θέλημα αὐτοῦ ποιῇ τούτου ἀκούει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οἴδαμεν ὅτι ἁμαρτωλῶν ὁ Θεὸς οὐκ ἀκούει, ἀλλ’ ἐάν τις θεοσεβὴς ᾖ, καὶ τὸ θέλημα αὐτοῦ ποιῇ, τούτου ἀκούει.
  • Nova Versão Internacional - Sabemos que Deus não ouve pecadores, mas ouve o homem que o teme e pratica a sua vontade.
  • Hoffnung für alle - Wir wissen doch alle, dass Gott die Gebete der Sünder nicht erhört. Aber wer Gott ehrt und nach seinem Willen lebt, den erhört er.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเรารู้ว่าพระเจ้าไม่ได้ทรงฟังคนบาป พระองค์ทรงฟังคนที่อยู่ในทางพระเจ้าผู้ทำตามพระประสงค์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทราบ​ว่า​พระ​เจ้า​ไม่​ได้​ฟัง​คน​บาป แต่​ถ้า​ผู้​ใด​เกรงกลัว​พระ​เจ้า และ​ทำ​ตาม​ความ​ประสงค์​ของ​พระ​องค์ พระ​องค์​ก็​ฟัง​ผู้​นั้น
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
  • Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
  • Sáng Thế Ký 18:23 - Áp-ra-ham đến gần và kính cẩn hỏi: “Chúa tiêu diệt người thiện chung với người ác sao?
  • Sáng Thế Ký 18:24 - Nếu có năm mươi người công chính trong thành, Chúa có tiêu diệt hết không? Chúa sẽ không dung thứ họ vì năm mươi người ấy sao?
  • Sáng Thế Ký 18:25 - Chắc chắn Chúa sẽ không làm việc ấy, diệt người công chính chung với người ác! Không bao giờ Chúa đối xử người công chính và người ác giống như nhau! Chắc chắn Chúa không làm vậy! Lẽ nào Vị Thẩm Phán Chí Cao của cả thế giới lại không xử đoán công minh?”
  • Sáng Thế Ký 18:26 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm được năm mươi người công chính trong Sô-đôm, Ta sẽ dung thứ cả thành vì thương số người đó.”
  • Sáng Thế Ký 18:27 - Áp-ra-ham tiếp lời: “Thưa Chúa, con mạo muội thưa với Chúa, dù con chỉ là tro bụi.
  • Sáng Thế Ký 18:28 - Nhỡ thiếu mất năm người trong số năm mươi, vì thiếu mất năm người Chúa có tiêu diệt cả thành chăng?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm gặp bốn mươi lăm người công chính, Ta sẽ chẳng diệt hết đâu.”
  • Sáng Thế Ký 18:29 - Áp-ra-ham đánh bạo: “Thưa Chúa, nếu chỉ có bốn mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì bốn mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:30 - Áp-ra-ham năn nỉ: “Xin Chúa đừng giận, con xin thưa: Nếu chỉ có ba mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì ba mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:31 - Áp-ra-ham khẩn khoản: “Vì con đã đánh bạo nài xin Chúa, nên con xin hỏi—nhỡ chỉ có hai mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ thành vì hai mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:32 - Cố nài nỉ lần cuối, Áp-ra-ham thưa: “Xin Chúa đừng giận, con chỉ xin thưa một lời nữa. Nhỡ chỉ có mười người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta cũng dung thứ cả thành vì mười người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:33 - Khi nói chuyện với Áp-ra-ham xong, Chúa Hằng Hữu ra đi. Áp-ra-ham quay về trại.
  • Thi Thiên 99:6 - Môi-se và A-rôn ở giữa các thầy tế lễ của Chúa; Sa-mu-ên cũng được gọi trong Danh Ngài. Họ thiết tha cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, và Ngài liền đáp lời họ.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Gia-cơ 5:15 - Lời cầu nguyện do đức tin sẽ chữa lành người bệnh. Vì Chúa sẽ đỡ người bệnh dậy, nếu người ấy có tội, Chúa sẽ tha thứ.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Gia-cơ 5:17 - Ê-li cũng chỉ là người như chúng ta, nhưng khi ông cầu xin khẩn thiết cho đừng mưa, thì trong ba năm rưỡi chẳng có mưa rơi xuống đất.
  • Gia-cơ 5:18 - Rồi ông cầu xin cho mưa trở lại, trời liền mưa và đất đai sinh hoa mầu.
  • Giăng 11:41 - Họ lăn tảng đá đi. Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời và cầu nguyện: “Thưa Cha, Con cảm tạ Cha vì nghe lời Con cầu xin.
  • Giăng 11:42 - Con biết Cha luôn luôn nghe lời Con cầu xin, nhưng Con nói lên để những người đứng quanh đây tin Cha đã sai Con xuống trần.”
  • Thi Thiên 143:10 - Xin dạy con làm theo ý Chúa, vì Ngài là Đức Chúa Trời con. Thần Linh Ngài toàn thiện, xin dắt con vào lối công chính.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • 1 Các Vua 17:20 - Ông kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con! Sao Chúa giáng họa trên bà góa này, người đã mở cửa tiếp con, gây ra cái chết cho con bà?”
  • 1 Các Vua 17:21 - Ông nằm dài trên mình đứa bé ba lần, và kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con! Xin cho hồn đứa bé trở lại với nó.”
  • 1 Các Vua 17:22 - Chúa Hằng Hữu nghe lời Ê-li cầu xin và cho đứa bé sống lại.
  • Giăng 7:17 - Người nào sẵn lòng làm theo ý muốn Đức Chúa Trời hẳn biết lời Ta dạy là của Đức Chúa Trời hay của Ta.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Sáng Thế Ký 20:7 - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • Thi Thiên 66:18 - Nếu lòng tôi xu hướng về tội ác, Chúa hẳn đã không nhậm lời tôi.
  • Thi Thiên 66:19 - Nhưng Đức Chúa Trời đã lắng nghe! Ngài nhậm lời tôi cầu nguyện.
  • Thi Thiên 66:20 - Ngợi tôn Đức Chúa Trời, Đấng không khước từ lời cầu nguyện, và tiếp tục thương xót tôi không ngừng.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Giê-rê-mi 14:12 - Khi chúng kiêng ăn cầu nguyện, Ta sẽ không nghe. Khi chúng dâng tế lễ thiêu và của lễ chay, Ta sẽ không chấp nhận. Thay vào đó, Ta sẽ tiêu diệt chúng bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.”
  • Giê-rê-mi 11:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa xuống; chúng không thể tránh được. Dù chúng van xin, Ta cũng không chịu nghe.
  • Gióp 35:12 - Khi họ kêu cứu, Đức Chúa Trời không đáp lại vì lòng kiêu căng ngạo mạn của họ.
  • Thi Thiên 18:41 - Họ van xin, không ai tiếp cứu, họ kêu cầu, Chúa chẳng trả lời.
  • Châm Ngôn 21:13 - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • Ê-xê-chi-ên 8:18 - Vì thế, Ta sẽ đối xử chúng với lòng giận dữ. Ta sẽ chẳng tiếc, chẳng thương xót chúng. Dù chúng nó kêu lớn vào tai Ta, Ta cũng không nghe.”
  • Giăng 15:16 - Không phải các con đã chọn Ta nhưng Ta đã chọn các con. Ta bổ nhiệm, và sai phái các con đi để đem lại kết quả lâu dài; nhờ đó, các con nhân danh Ta cầu xin Cha điều gì, Ngài sẽ ban cho các con.
  • Thi Thiên 34:15 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người công chính; tai Ngài nghe tiếng họ kêu cầu.
  • Thi Thiên 34:16 - Chúa Hằng Hữu đối nghịch người ác; xóa kỷ niệm họ trên thế gian.
  • Gióp 27:8 - Kẻ vô đạo còn hy vọng gì khi bị Đức Chúa Trời cất mạng sống đi?
  • Gióp 27:9 - Đức Chúa Trời có nghe tiếng nó kêu to khi nó gặp tai họa bất ngờ?
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 145:19 - Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
  • Mi-ca 3:4 - Rồi các ngươi sẽ kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp đỡ! Các ngươi có thật tin Ngài sẽ trả lời không? Với tất cả điều ác các ngươi đã làm, Ngài sẽ không nhìn các ngươi dù chỉ một lần!”
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Châm Ngôn 15:29 - Chúa Hằng Hữu lánh xa người mưu ác, nhưng nghe người công chính cầu xin.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng ta đều biết Đức Chúa Trời không bao giờ nghe lời cầu xin của người tội lỗi, nhưng Ngài chỉ nhậm lời người tôn kính và vâng lời Ngài.
  • 新标点和合本 - 我们知道 神不听罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才听他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们知道上帝不听罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才听他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们知道 神不听罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才听他。
  • 当代译本 - 我们知道上帝不听罪人的祷告,只听那些敬拜祂、遵行祂旨意者的祷告。
  • 圣经新译本 - 我们知道 神不听罪人的祈求,只听那敬畏 神,遵行他旨意的人。
  • 中文标准译本 - 我们知道神是不听罪人的,然而,如果有人敬畏神、遵行他的旨意,神就垂听他。
  • 现代标点和合本 - 我们知道神不听罪人,唯有敬奉神、遵行他旨意的,神才听他。
  • 和合本(拼音版) - 我们知道上帝不听罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才听他。
  • New International Version - We know that God does not listen to sinners. He listens to the godly person who does his will.
  • New International Reader's Version - We know that God does not listen to sinners. He listens to the godly person who does what he wants them to do.
  • English Standard Version - We know that God does not listen to sinners, but if anyone is a worshiper of God and does his will, God listens to him.
  • New Living Translation - We know that God doesn’t listen to sinners, but he is ready to hear those who worship him and do his will.
  • Christian Standard Bible - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is God-fearing and does his will, he listens to him.
  • New American Standard Bible - We know that God does not listen to sinners; but if someone is God-fearing and does His will, He listens to him.
  • New King James Version - Now we know that God does not hear sinners; but if anyone is a worshiper of God and does His will, He hears him.
  • Amplified Bible - We know [according to your tradition] that God does not hear sinners; but if anyone fears God and does His will, He hears him.
  • American Standard Version - We know that God heareth not sinners: but if any man be a worshipper of God, and do his will, him he heareth.
  • King James Version - Now we know that God heareth not sinners: but if any man be a worshipper of God, and doeth his will, him he heareth.
  • New English Translation - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is devout and does his will, God listens to him.
  • World English Bible - We know that God doesn’t listen to sinners, but if anyone is a worshiper of God, and does his will, he listens to him.
  • 新標點和合本 - 我們知道神不聽罪人,惟有敬奉神、遵行他旨意的,神才聽他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們知道上帝不聽罪人,惟有敬奉上帝、遵行他旨意的,上帝才聽他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們知道 神不聽罪人,惟有敬奉 神、遵行他旨意的, 神才聽他。
  • 當代譯本 - 我們知道上帝不聽罪人的禱告,只聽那些敬拜祂、遵行祂旨意者的禱告。
  • 聖經新譯本 - 我們知道 神不聽罪人的祈求,只聽那敬畏 神,遵行他旨意的人。
  • 呂振中譯本 - 我們知道上帝不聽有罪的人;但若有人是敬拜上帝的,又遵行他的旨意,上帝才聽他。
  • 中文標準譯本 - 我們知道神是不聽罪人的,然而,如果有人敬畏神、遵行他的旨意,神就垂聽他。
  • 現代標點和合本 - 我們知道神不聽罪人,唯有敬奉神、遵行他旨意的,神才聽他。
  • 文理和合譯本 - 我知上帝不聽罪人、惟崇拜上帝而行其旨者、乃聽之、
  • 文理委辦譯本 - 我知上帝不聽罪人、惟崇拜上帝而遵其旨者、則聽之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕知天主不聽罪人、惟欽崇天主、而遵行其旨者、天主則聽之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫吾人固知天主不聽罪人、惟敬事天主而遵行其旨者、主則聽焉。
  • Nueva Versión Internacional - Sabemos que Dios no escucha a los pecadores, pero sí a los piadosos y a quienes hacen su voluntad.
  • 현대인의 성경 - 우리는 하나님이 죄인의 말은 듣지 않으시지만 그분의 뜻대로 사는 경건한 사람의 말은 들으시는 것으로 알고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Мы знаем, что Бог грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод - Мы знаем, что Всевышний грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы знаем, что Аллах грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы знаем, что Всевышний грешников не слушает. Он слушает только тех, кто чтит Его и поступает по Его воле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout le monde sait que Dieu n’exauce pas les pécheurs ; mais si quelqu’un est attaché à Dieu et fait sa volonté, il l’exauce.
  • リビングバイブル - 神様は悪人の言うことはお聞きになりません。しかし、神様を礼拝し、お心にかなうことを行う者には、耳を傾けてくださるんじゃありませんか。
  • Nestle Aland 28 - οἴδαμεν ὅτι ἁμαρτωλῶν ὁ θεὸς οὐκ ἀκούει, ἀλλ’ ἐάν τις θεοσεβὴς ᾖ καὶ τὸ θέλημα αὐτοῦ ποιῇ τούτου ἀκούει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - οἴδαμεν ὅτι ἁμαρτωλῶν ὁ Θεὸς οὐκ ἀκούει, ἀλλ’ ἐάν τις θεοσεβὴς ᾖ, καὶ τὸ θέλημα αὐτοῦ ποιῇ, τούτου ἀκούει.
  • Nova Versão Internacional - Sabemos que Deus não ouve pecadores, mas ouve o homem que o teme e pratica a sua vontade.
  • Hoffnung für alle - Wir wissen doch alle, dass Gott die Gebete der Sünder nicht erhört. Aber wer Gott ehrt und nach seinem Willen lebt, den erhört er.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเรารู้ว่าพระเจ้าไม่ได้ทรงฟังคนบาป พระองค์ทรงฟังคนที่อยู่ในทางพระเจ้าผู้ทำตามพระประสงค์ของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ทราบ​ว่า​พระ​เจ้า​ไม่​ได้​ฟัง​คน​บาป แต่​ถ้า​ผู้​ใด​เกรงกลัว​พระ​เจ้า และ​ทำ​ตาม​ความ​ประสงค์​ของ​พระ​องค์ พระ​องค์​ก็​ฟัง​ผู้​นั้น
  • Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
  • Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
  • Sáng Thế Ký 18:23 - Áp-ra-ham đến gần và kính cẩn hỏi: “Chúa tiêu diệt người thiện chung với người ác sao?
  • Sáng Thế Ký 18:24 - Nếu có năm mươi người công chính trong thành, Chúa có tiêu diệt hết không? Chúa sẽ không dung thứ họ vì năm mươi người ấy sao?
  • Sáng Thế Ký 18:25 - Chắc chắn Chúa sẽ không làm việc ấy, diệt người công chính chung với người ác! Không bao giờ Chúa đối xử người công chính và người ác giống như nhau! Chắc chắn Chúa không làm vậy! Lẽ nào Vị Thẩm Phán Chí Cao của cả thế giới lại không xử đoán công minh?”
  • Sáng Thế Ký 18:26 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm được năm mươi người công chính trong Sô-đôm, Ta sẽ dung thứ cả thành vì thương số người đó.”
  • Sáng Thế Ký 18:27 - Áp-ra-ham tiếp lời: “Thưa Chúa, con mạo muội thưa với Chúa, dù con chỉ là tro bụi.
  • Sáng Thế Ký 18:28 - Nhỡ thiếu mất năm người trong số năm mươi, vì thiếu mất năm người Chúa có tiêu diệt cả thành chăng?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm gặp bốn mươi lăm người công chính, Ta sẽ chẳng diệt hết đâu.”
  • Sáng Thế Ký 18:29 - Áp-ra-ham đánh bạo: “Thưa Chúa, nếu chỉ có bốn mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì bốn mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:30 - Áp-ra-ham năn nỉ: “Xin Chúa đừng giận, con xin thưa: Nếu chỉ có ba mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì ba mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:31 - Áp-ra-ham khẩn khoản: “Vì con đã đánh bạo nài xin Chúa, nên con xin hỏi—nhỡ chỉ có hai mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ thành vì hai mươi người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:32 - Cố nài nỉ lần cuối, Áp-ra-ham thưa: “Xin Chúa đừng giận, con chỉ xin thưa một lời nữa. Nhỡ chỉ có mười người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta cũng dung thứ cả thành vì mười người ấy.”
  • Sáng Thế Ký 18:33 - Khi nói chuyện với Áp-ra-ham xong, Chúa Hằng Hữu ra đi. Áp-ra-ham quay về trại.
  • Thi Thiên 99:6 - Môi-se và A-rôn ở giữa các thầy tế lễ của Chúa; Sa-mu-ên cũng được gọi trong Danh Ngài. Họ thiết tha cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, và Ngài liền đáp lời họ.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Gia-cơ 5:15 - Lời cầu nguyện do đức tin sẽ chữa lành người bệnh. Vì Chúa sẽ đỡ người bệnh dậy, nếu người ấy có tội, Chúa sẽ tha thứ.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Gia-cơ 5:17 - Ê-li cũng chỉ là người như chúng ta, nhưng khi ông cầu xin khẩn thiết cho đừng mưa, thì trong ba năm rưỡi chẳng có mưa rơi xuống đất.
  • Gia-cơ 5:18 - Rồi ông cầu xin cho mưa trở lại, trời liền mưa và đất đai sinh hoa mầu.
  • Giăng 11:41 - Họ lăn tảng đá đi. Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời và cầu nguyện: “Thưa Cha, Con cảm tạ Cha vì nghe lời Con cầu xin.
  • Giăng 11:42 - Con biết Cha luôn luôn nghe lời Con cầu xin, nhưng Con nói lên để những người đứng quanh đây tin Cha đã sai Con xuống trần.”
  • Thi Thiên 143:10 - Xin dạy con làm theo ý Chúa, vì Ngài là Đức Chúa Trời con. Thần Linh Ngài toàn thiện, xin dắt con vào lối công chính.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • 1 Các Vua 17:20 - Ông kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con! Sao Chúa giáng họa trên bà góa này, người đã mở cửa tiếp con, gây ra cái chết cho con bà?”
  • 1 Các Vua 17:21 - Ông nằm dài trên mình đứa bé ba lần, và kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con! Xin cho hồn đứa bé trở lại với nó.”
  • 1 Các Vua 17:22 - Chúa Hằng Hữu nghe lời Ê-li cầu xin và cho đứa bé sống lại.
  • Giăng 7:17 - Người nào sẵn lòng làm theo ý muốn Đức Chúa Trời hẳn biết lời Ta dạy là của Đức Chúa Trời hay của Ta.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Sáng Thế Ký 20:7 - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • Thi Thiên 66:18 - Nếu lòng tôi xu hướng về tội ác, Chúa hẳn đã không nhậm lời tôi.
  • Thi Thiên 66:19 - Nhưng Đức Chúa Trời đã lắng nghe! Ngài nhậm lời tôi cầu nguyện.
  • Thi Thiên 66:20 - Ngợi tôn Đức Chúa Trời, Đấng không khước từ lời cầu nguyện, và tiếp tục thương xót tôi không ngừng.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Giê-rê-mi 14:12 - Khi chúng kiêng ăn cầu nguyện, Ta sẽ không nghe. Khi chúng dâng tế lễ thiêu và của lễ chay, Ta sẽ không chấp nhận. Thay vào đó, Ta sẽ tiêu diệt chúng bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.”
  • Giê-rê-mi 11:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa xuống; chúng không thể tránh được. Dù chúng van xin, Ta cũng không chịu nghe.
  • Gióp 35:12 - Khi họ kêu cứu, Đức Chúa Trời không đáp lại vì lòng kiêu căng ngạo mạn của họ.
  • Thi Thiên 18:41 - Họ van xin, không ai tiếp cứu, họ kêu cầu, Chúa chẳng trả lời.
  • Châm Ngôn 21:13 - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • Ê-xê-chi-ên 8:18 - Vì thế, Ta sẽ đối xử chúng với lòng giận dữ. Ta sẽ chẳng tiếc, chẳng thương xót chúng. Dù chúng nó kêu lớn vào tai Ta, Ta cũng không nghe.”
  • Giăng 15:16 - Không phải các con đã chọn Ta nhưng Ta đã chọn các con. Ta bổ nhiệm, và sai phái các con đi để đem lại kết quả lâu dài; nhờ đó, các con nhân danh Ta cầu xin Cha điều gì, Ngài sẽ ban cho các con.
  • Thi Thiên 34:15 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người công chính; tai Ngài nghe tiếng họ kêu cầu.
  • Thi Thiên 34:16 - Chúa Hằng Hữu đối nghịch người ác; xóa kỷ niệm họ trên thế gian.
  • Gióp 27:8 - Kẻ vô đạo còn hy vọng gì khi bị Đức Chúa Trời cất mạng sống đi?
  • Gióp 27:9 - Đức Chúa Trời có nghe tiếng nó kêu to khi nó gặp tai họa bất ngờ?
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 145:19 - Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
  • Mi-ca 3:4 - Rồi các ngươi sẽ kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp đỡ! Các ngươi có thật tin Ngài sẽ trả lời không? Với tất cả điều ác các ngươi đã làm, Ngài sẽ không nhìn các ngươi dù chỉ một lần!”
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Châm Ngôn 15:29 - Chúa Hằng Hữu lánh xa người mưu ác, nhưng nghe người công chính cầu xin.
圣经
资源
计划
奉献