逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi sẽ phơi bày lý lẽ tôi, và trình bày lời lập luận của mình.
- 新标点和合本 - 我就在他面前将我的案件陈明, 满口辩白。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我就在他面前陈明我的案件, 满口辩诉。
- 和合本2010(神版-简体) - 我就在他面前陈明我的案件, 满口辩诉。
- 当代译本 - 我好在祂面前陈明案情, 滔滔不绝地为自己申辩;
- 圣经新译本 - 好让我在他面前呈上我的案件, 满口辩论向他申诉;
- 现代标点和合本 - 我就在他面前将我的案件陈明, 满口辩白。
- 和合本(拼音版) - 我就在他面前将我的案件陈明, 满口辩白。
- New International Version - I would state my case before him and fill my mouth with arguments.
- New International Reader's Version - I would state my case to him. I’d give him all my arguments.
- English Standard Version - I would lay my case before him and fill my mouth with arguments.
- New Living Translation - I would lay out my case and present my arguments.
- Christian Standard Bible - I would plead my case before him and fill my mouth with arguments.
- New American Standard Bible - I would present my case before Him And fill my mouth with arguments.
- New King James Version - I would present my case before Him, And fill my mouth with arguments.
- Amplified Bible - I would present my cause before Him And fill my mouth with arguments.
- American Standard Version - I would set my cause in order before him, And fill my mouth with arguments.
- King James Version - I would order my cause before him, and fill my mouth with arguments.
- New English Translation - I would lay out my case before him and fill my mouth with arguments.
- World English Bible - I would set my cause in order before him, and fill my mouth with arguments.
- 新標點和合本 - 我就在他面前將我的案件陳明, 滿口辯白。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就在他面前陳明我的案件, 滿口辯訴。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我就在他面前陳明我的案件, 滿口辯訴。
- 當代譯本 - 我好在祂面前陳明案情, 滔滔不絕地為自己申辯;
- 聖經新譯本 - 好讓我在他面前呈上我的案件, 滿口辯論向他申訴;
- 呂振中譯本 - 我就可以將案件擺在他面前, 滿口辯訴;
- 現代標點和合本 - 我就在他面前將我的案件陳明, 滿口辯白。
- 文理和合譯本 - 以我之獄、陳於其前、辨白之詞、充乎我口、
- 文理委辦譯本 - 以所抱之冤抑、陳於其前、折辨不已、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以我冤抑、呈於其前、極口辨白、
- Nueva Versión Internacional - Ante él expondría mi caso; llenaría mi boca de argumentos.
- 현대인의 성경 - 내가 그분 앞에 나아가 내 문제를 내어놓고 변명하며
- Новый Русский Перевод - Я бы дело мое перед Ним изложил и наполнил уста свои оправданиями.
- Восточный перевод - Я бы дело моё перед Ним изложил и наполнил уста свои оправданиями.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я бы дело моё перед Ним изложил и наполнил уста свои оправданиями.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я бы дело моё перед Ним изложил и наполнил уста свои оправданиями.
- La Bible du Semeur 2015 - je pourrais, devant lui, ╵plaider ma juste cause, et j’aurais bien des arguments ╵à présenter.
- リビングバイブル - こちらの言い分を何もかも話したうえで、 神の返事を聞き、何がお望みなのかを知りたいのだ。
- Nova Versão Internacional - Eu lhe apresentaria a minha causa e encheria a minha boca de argumentos.
- Hoffnung für alle - Ich würde ihm meinen Fall darlegen und alle Gründe nennen, die zu meinen Gunsten sprechen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าจะทูลแถลงคดีของข้าต่อหน้าพระองค์ และขอโต้แย้งอย่างเต็มที่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉันจะยื่นคดีต่อพระองค์ และพร้อมที่จะโต้แย้ง
交叉引用
- Giô-suê 7:8 - Chúa Hằng Hữu ôi! Khi Ít-ra-ên phải quay lưng chạy trốn quân địch, con còn nói gì được nữa?
- Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
- Y-sai 43:26 - Hãy cùng nhau ôn lại những việc đã qua, các con có thể đưa ra lý lẽ chứng tỏ các con vô tội.
- Thi Thiên 25:11 - Ôi Chúa Hằng Hữu, vì Danh Ngài, xin tha thứ tội con, dù rất nặng.
- Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
- Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
- Dân Số Ký 14:13 - Nhưng Môi-se thưa lên Chúa Hằng Hữu: “Nếu thế, người Ai Cập sẽ nghe tin này. Vì Chúa đã dùng quyền lực phi thường đem Ít-ra-ên ra đi từ Ai Cập,
- Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
- Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
- Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
- Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Gióp 37:19 - Hãy dạy chúng tôi biết phải thưa gì với Đức Chúa Trời. Chúng tôi quá u mê, chẳng biết trình bày cớ sự.
- Sáng Thế Ký 18:25 - Chắc chắn Chúa sẽ không làm việc ấy, diệt người công chính chung với người ác! Không bao giờ Chúa đối xử người công chính và người ác giống như nhau! Chắc chắn Chúa không làm vậy! Lẽ nào Vị Thẩm Phán Chí Cao của cả thế giới lại không xử đoán công minh?”
- Sáng Thế Ký 18:26 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm được năm mươi người công chính trong Sô-đôm, Ta sẽ dung thứ cả thành vì thương số người đó.”
- Sáng Thế Ký 18:27 - Áp-ra-ham tiếp lời: “Thưa Chúa, con mạo muội thưa với Chúa, dù con chỉ là tro bụi.
- Sáng Thế Ký 18:28 - Nhỡ thiếu mất năm người trong số năm mươi, vì thiếu mất năm người Chúa có tiêu diệt cả thành chăng?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu Ta tìm gặp bốn mươi lăm người công chính, Ta sẽ chẳng diệt hết đâu.”
- Sáng Thế Ký 18:29 - Áp-ra-ham đánh bạo: “Thưa Chúa, nếu chỉ có bốn mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì bốn mươi người ấy.”
- Sáng Thế Ký 18:30 - Áp-ra-ham năn nỉ: “Xin Chúa đừng giận, con xin thưa: Nếu chỉ có ba mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ cả thành vì ba mươi người ấy.”
- Sáng Thế Ký 18:31 - Áp-ra-ham khẩn khoản: “Vì con đã đánh bạo nài xin Chúa, nên con xin hỏi—nhỡ chỉ có hai mươi người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ dung thứ thành vì hai mươi người ấy.”
- Sáng Thế Ký 18:32 - Cố nài nỉ lần cuối, Áp-ra-ham thưa: “Xin Chúa đừng giận, con chỉ xin thưa một lời nữa. Nhỡ chỉ có mười người thì sao?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta cũng dung thứ cả thành vì mười người ấy.”
- Thi Thiên 43:1 - Lạy Đức Chúa Trời! Xin xét xử cho con. Xin biện hộ cho con chống lại dân vô đạo. Xin giải cứu con khỏi người lừa đảo xấu xa.
- Xuất Ai Cập 32:12 - Sao để cho người Ai Cập nói được rằng Đức Chúa Trời cố tình đem họ đi để tiêu diệt họ khỏi mặt đất? Vậy, xin Chúa nguôi giận và bỏ ý định trừng phạt dân Chúa.
- Xuất Ai Cập 32:13 - Xin Chúa nghĩ đến các đầy tớ Chúa là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; Chúa có chỉ chính mình mà thề với họ rằng: ‘Ta sẽ làm cho con cháu các ngươi đông như sao trời, Ta sẽ cho chúng nó tất cả đất này là đất Ta đã hứa, và chúng nó sẽ hưởng đất này làm sản nghiệp mãi mãi.’”
- Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
- Gióp 13:18 - Tôi đã chuẩn bị trường hợp mình; tôi sẽ chứng minh sự vô tội.