逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mắt kẻ dâm loạn trông chờ bóng tối, nói rằng: ‘Nào ai thấy được ta.’ Họ che mặt để không ai biết họ.
- 新标点和合本 - 奸夫等候黄昏, 说:‘必无眼能见我’, 就把脸蒙蔽。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 奸夫的眼等候黄昏, 说:‘没有眼睛能见我’, 就把脸蒙住。
- 和合本2010(神版-简体) - 奸夫的眼等候黄昏, 说:‘没有眼睛能见我’, 就把脸蒙住。
- 当代译本 - 奸夫的眼睛盼着黄昏, 心想,‘没人会看见我’, 并把脸蒙起来。
- 圣经新译本 - 奸夫的眼睛等待黄昏, 说:‘没有眼可以看见我’, 就把自己的脸蒙起来。
- 现代标点和合本 - 奸夫等候黄昏, 说:‘必无眼能见我’, 就把脸蒙蔽。
- 和合本(拼音版) - 奸夫等候黄昏, 说:‘必无眼能见我’, 就把脸蒙蔽。
- New International Version - The eye of the adulterer watches for dusk; he thinks, ‘No eye will see me,’ and he keeps his face concealed.
- New International Reader's Version - Those who commit adultery wait until the sun goes down. They think, ‘No one will see us.’ They keep their faces hidden.
- English Standard Version - The eye of the adulterer also waits for the twilight, saying, ‘No eye will see me’; and he veils his face.
- New Living Translation - The adulterer waits for the twilight, saying, ‘No one will see me then.’ He hides his face so no one will know him.
- Christian Standard Bible - The adulterer’s eye watches for twilight, thinking, “No eye will see me,” and he covers his face.
- New American Standard Bible - The eye of the adulterer watches for twilight, Saying, ‘No eye will see me.’ And he disguises his face.
- New King James Version - The eye of the adulterer waits for the twilight, Saying, ‘No eye will see me’; And he disguises his face.
- Amplified Bible - The eye of the adulterer waits for the twilight, Saying, ‘No eye will see me,’ And he covers his face.
- American Standard Version - The eye also of the adulterer waiteth for the twilight, Saying, No eye shall see me: And he disguiseth his face.
- King James Version - The eye also of the adulterer waiteth for the twilight, saying, No eye shall see me: and disguiseth his face.
- New English Translation - And the eye of the adulterer watches for the twilight, thinking, ‘No eye can see me,’ and covers his face with a mask.
- World English Bible - The eye also of the adulterer waits for the twilight, saying, ‘No eye will see me.’ He disguises his face.
- 新標點和合本 - 姦夫等候黃昏, 說:必無眼能見我, 就把臉蒙蔽。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 姦夫的眼等候黃昏, 說:『沒有眼睛能見我』, 就把臉蒙住。
- 和合本2010(神版-繁體) - 姦夫的眼等候黃昏, 說:『沒有眼睛能見我』, 就把臉蒙住。
- 當代譯本 - 姦夫的眼睛盼著黃昏, 心想,『沒人會看見我』, 並把臉蒙起來。
- 聖經新譯本 - 姦夫的眼睛等待黃昏, 說:‘沒有眼可以看見我’, 就把自己的臉蒙起來。
- 呂振中譯本 - 姦夫的眼守候到黃昏, 說:「必沒有眼目望見我」; 他並且把臉蒙着。
- 現代標點和合本 - 姦夫等候黃昏, 說:『必無眼能見我』, 就把臉蒙蔽。
- 文理和合譯本 - 行淫者目俟昏暮、自蔽其面、曰、無目見我、
- 文理委辦譯本 - 暮則行淫、自蔽其容、意謂人不得見。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 姦夫俟至昏暮、自蔽其面、自言無目見我、
- Nueva Versión Internacional - Los ojos del adúltero están pendientes de la noche; se dice a sí mismo: “No habrá quien me vea”, y mantiene oculto el rostro.
- 현대인의 성경 - 간음하는 자는 해가 저물기를 바라고 ‘아무도 나를 보지 못하겠지’ 하고 자기 얼굴을 가린다.
- Новый Русский Перевод - Ждет сумерек око распутника; он думает: «Ничьи глаза меня не увидят» – и закутывает лицо.
- Восточный перевод - Ждёт сумерек око распутника; он думает: «Ничьи глаза меня не увидят» – и закутывает лицо.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ждёт сумерек око распутника; он думает: «Ничьи глаза меня не увидят» – и закутывает лицо.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ждёт сумерек око распутника; он думает: «Ничьи глаза меня не увидят» – и закутывает лицо.
- La Bible du Semeur 2015 - Les yeux de l’adultère ╵guettent le crépuscule : « Nul œil ne me verra », ╵se dit-il, et il couvre ╵son visage d’un voile.
- Nova Versão Internacional - Os olhos do adúltero ficam à espera do crepúsculo; ‘Nenhum olho me verá’, pensa ele; e mantém oculto o rosto.
- Hoffnung für alle - Auch der Ehebrecher wünscht sich die Dämmerung herbei. ›Mich sieht keiner!‹, denkt er und verhüllt sein Gesicht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตาของคนล่วงประเวณีจ้องรอคอยเวลาพลบค่ำ เขาคิดว่า ‘ไม่มีใครเห็นเรา’ และคลุมหน้าเพื่อพรางตาคน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตาของผู้ผิดประเวณีรอให้ถึงยามพลบค่ำ คิดในใจว่า ‘จะไม่มีใครมองเห็นฉัน’ และเขาก็ซ่อนหน้าตนเอง
交叉引用
- Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
- 2 Sa-mu-ên 11:4 - Đa-vít cho người gọi nàng đến. Khi nàng đến, vua ngủ với nàng. Bết-sê-ba tẩy uế xong liền về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 11:5 - Khi biết mình có thai, nàng sai người báo tin cho Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 11:6 - Đa-vít nhắn bảo Giô-áp: “Sai U-ri người Hê-tít về gặp ta.”
- 2 Sa-mu-ên 11:7 - Khi U-ri đến, Đa-vít hỏi thăm tin tức về Giô-áp, về quân sĩ và tình hình chiến trận.
- 2 Sa-mu-ên 11:8 - Rồi vua bảo U-ri về nhà nghỉ ngơi. Đa-vít còn gửi quà đến nhà cho U-ri.
- 2 Sa-mu-ên 11:9 - Nhưng U-ri không về nhà, chỉ ở ngoài cổng cung vua với các cận vệ của Đa-vít đêm ấy.
- 2 Sa-mu-ên 11:10 - Có người báo cho Đa-vít hay việc này, Đa-vít hỏi U-ri: “Đi vắng lâu ngày, tại sao ông không muốn về nhà?”
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- 2 Sa-mu-ên 11:12 - Đa-vít nói: “Anh ở lại đây hôm nay, ngày mai hãy đi.” Vậy U-ri ở lại Giê-ru-sa-lem ngày hôm đó và hôm sau.
- 2 Sa-mu-ên 11:13 - Đa-vít mời U-ri ăn và ép uống say. Nhưng đêm ấy cũng vậy, U-ri ngủ lại với các cận vệ của Đa-vít, chứ không chịu về nhà.
- Xuất Ai Cập 20:14 - Các ngươi không được ngoại tình.
- Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
- Châm Ngôn 6:33 - Danh liệt, thân bại. Hổ thẹn nhục nhã suốt đời.
- Châm Ngôn 6:34 - Người chồng sẽ ghen tuông giận dữ, báo thù chẳng chút nương tay.
- Châm Ngôn 6:35 - Anh ta không nhận tiền chuộc lỗi, dù con nộp bao nhiêu cũng không bằng lòng.
- Thi Thiên 50:18 - Thấy kẻ trộm, ngươi tán thành hành động của chúng, ngươi đồng mưu với người ngoại tình.
- Thi Thiên 94:7 - Rồi tự nhủ: “Chúa Hằng Hữu có thấy đâu, Đức Chúa Trời của Gia-cốp có bao giờ để ý?”
- Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
- Ê-xê-chi-ên 9:9 - Chúa phán với tôi: “Tội lỗi Ít-ra-ên và Giu-đa thật lớn. Toàn xứ đầy dẫy kẻ sát nhân; thành đầy dẫy bất công. Chúng còn nói: ‘Chúa Hằng Hữu không nhìn thấy đâu! Chúa Hằng Hữu đã lìa bỏ xứ này!’
- Gióp 22:13 - Nhưng anh đáp: ‘Vì vậy mà Đức Chúa Trời không thấy những việc tôi làm! Làm sao Ngài xét đoán qua bức màn đêm dày đặc?
- Gióp 22:14 - Mây đen bao phủ quanh Ngài nên Ngài chẳng thấy chúng ta. Chúa ngự trên trời cao, bước đi trên tột đỉnh vòm trời.’
- Sáng Thế Ký 38:14 - Ta-ma liền bỏ áo quả phụ và mang mạng che mặt. Rồi nàng đến ngồi bên cổng thành Ê-nam trên đường đi Thim-na. Ta-ma hy vọng được ông gia cho mình kết tóc xe tơ với Sê-la vì chàng đã khôn lớn rồi.
- Sáng Thế Ký 38:15 - Giu-đa đến nơi, thấy Ta-ma che mặt và không biết là dâu mình, tưởng lầm là gái mãi dâm.
- 2 Sa-mu-ên 12:12 - Ngươi làm chuyện này thầm kín, nhưng Ta sẽ phạt ngươi công khai, trước mắt mọi người Ít-ra-ên.’”
- Châm Ngôn 7:9 - Nhằm lúc hoàng hôn tối trời, giữa đêm hôm khuya khoắt.
- Châm Ngôn 7:10 - Kìa, dâm phụ ra đón chào, trang điểm lố lăng, mưu mô quỷ quyệt.
- Thi Thiên 10:11 - Người ác nhủ thầm: “Chúa chẳng xem việc chúng ta đâu! Ngài che mặt, chẳng bao giờ trông thấy!”