逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai ủy quyền cho Ngài quản trị địa cầu? Giao trách nhiệm cho Ngài điều khiển thế giới?
- 新标点和合本 - 谁派他治理地, 安定全世界呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 谁派他治理大地? 谁安定全世界呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 谁派他治理大地? 谁安定全世界呢?
- 当代译本 - 谁曾派祂治理大地, 让祂掌管整个世界呢?
- 圣经新译本 - 谁派他管理大地? 谁设立全世界呢?
- 现代标点和合本 - 谁派他治理地, 安定全世界呢?
- 和合本(拼音版) - 谁派他治理地、 安定全世界呢?
- New International Version - Who appointed him over the earth? Who put him in charge of the whole world?
- New International Reader's Version - Who appointed him to rule over the earth? Who put him in charge of the whole world?
- English Standard Version - Who gave him charge over the earth, and who laid on him the whole world?
- New Living Translation - Did someone else put the world in his care? Who set the whole world in place?
- Christian Standard Bible - Who gave him authority over the earth? Who put him in charge of the entire world?
- New American Standard Bible - Who gave Him authority over the earth? And who has placed the whole world on Him?
- New King James Version - Who gave Him charge over the earth? Or who appointed Him over the whole world?
- Amplified Bible - Who put God in charge over the earth? And who has laid on Him the whole world?
- American Standard Version - Who gave him a charge over the earth? Or who hath disposed the whole world?
- King James Version - Who hath given him a charge over the earth? or who hath disposed the whole world?
- New English Translation - Who entrusted to him the earth? And who put him over the whole world?
- World English Bible - Who put him in charge of the earth? Or who has appointed him over the whole world?
- 新標點和合本 - 誰派他治理地, 安定全世界呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 誰派他治理大地? 誰安定全世界呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 誰派他治理大地? 誰安定全世界呢?
- 當代譯本 - 誰曾派祂治理大地, 讓祂掌管整個世界呢?
- 聖經新譯本 - 誰派他管理大地? 誰設立全世界呢?
- 呂振中譯本 - 誰將地派給他管? 誰把全世界交代 他 呢?
- 現代標點和合本 - 誰派他治理地, 安定全世界呢?
- 文理和合譯本 - 其治地之任、誰畀之、其理世之職、誰託之、
- 文理委辦譯本 - 彼立大地、理天下、獨斷獨行。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主治地孰命之、天地萬物孰奠之、 天地萬物孰奠之或作天主治理宇宙孰託之
- Nueva Versión Internacional - ¿Quién le dio poder sobre la tierra? ¿Quién lo puso a cargo de todo el mundo?
- 현대인의 성경 - 누가 그에게 땅을 다스리는 권세를 주었으며 온 세계를 그에게 맡겼습니까?
- Новый Русский Перевод - Кто отдал землю Ему во власть? Кто поставил Его над вселенной?
- Восточный перевод - Кто отдал землю Ему во власть? Кто поставил Его над всем миром?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто отдал землю Ему во власть? Кто поставил Его над всем миром?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто отдал землю Ему во власть? Кто поставил Его над всем миром?
- La Bible du Semeur 2015 - Qui donc lui a confié ╵la charge de la terre ou qui lui a remis ╵le soin du monde entier ?
- リビングバイブル - ただ神だけが、地上を支配する権威を持ち、 正義をもって全世界を治める。
- Nova Versão Internacional - Quem o nomeou para governar a terra? Quem o encarregou de cuidar do mundo inteiro?
- Hoffnung für alle - Er herrscht über Himmel und Erde, er hat sie geschaffen. Niemand steht über ihm!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครหนอแต่งตั้งพระองค์ไว้เหนือโลก? ใครหนอให้พระองค์ควบคุมดูแลโลกทั้งหมด?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใครแต่งตั้งพระองค์ให้ดูแลแผ่นดินโลก และใครให้พระองค์รับผิดชอบทั่วทั้งโลก
交叉引用
- Gióp 36:23 - Ai dám chỉ bảo Chúa phải làm gì, hoặc cả gan bảo: ‘Chúa đã làm điều sai trái.’
- Gióp 40:8 - Con dám phủ nhận công lý Ta, và lên án Ta để tự minh oan sao?
- Gióp 40:9 - Có phải con mạnh như Đức Chúa Trời? Và giọng nói ầm ầm như tiếng sấm vang?
- Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
- Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
- Đa-ni-ên 4:35 - Đem so với Chúa, tất cả nhân loại trên thế giới chỉ là con số không. Chúa hành động theo ý muốn Ngài đối với muôn triệu ngôi sao trên trời, cũng như đối với loài người đông đảo dưới đất. Không ai có quyền ngăn chặn và chất vấn Ngài: ‘Chúa làm việc đó để làm gì?’
- Gióp 38:4 - Con ở đâu khi Ta đặt móng nền quả đất? Thử nói đi, nếu con đủ tri thức.
- Gióp 38:5 - Ai đã định kích thước địa cầu và ai đo đạc mặt đất?
- Gióp 38:6 - Nền địa cầu tựa trên gì, và ai đặt tảng đá móng cho nó
- Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
- Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
- Gióp 38:9 - và Ta dùng mây làm áo dài cho chúng, bọc chúng bằng bóng tối như tấm khăn?
- Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
- Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
- Gióp 38:12 - Có bao giờ con ra lệnh cho ban mai xuất hiện và chỉ chỗ đứng cho bình minh rạng rỡ?
- Gióp 38:13 - Có bao giờ con bảo ánh dương trải ra đến tận cuối chân trời, để chấm dứt đêm trường tội ác?
- Gióp 38:14 - Khi ánh sáng đến gần, mặt đất đổi thay như đất sét dưới con dấu đồng; như chiếc áo vừa nhuộm màu sặc sỡ.
- Gióp 38:15 - Ánh sáng tố cáo hành tung bọn gian tà, và chận đứng những cánh tay hung hãn.
- Gióp 38:16 - Có khi nào con tìm đến tận nguồn biển cả? Và dò tìm đến đáy vực sâu?
- Gióp 38:17 - Con có biết cổng âm phủ ở đâu? Có bao giờ con thấy cổng tử thần?
- Gióp 38:18 - Con có nhận thức khoảng rộng của quả đất? Nếu con biết hãy trả lời Ta!
- Gióp 38:19 - Con có biết cội nguồn ánh sáng, và tìm xem bóng tối đi đâu?
- Gióp 38:20 - Con có thể đem nó trở về nhà không? Con có biết làm sao để đến đó?
- Gióp 38:21 - Dĩ nhiên con biết tất cả điều này! Vì con đã sinh ra trước khi nó được tạo, và hẳn con có nhiều kinh nghiệm!
- Gióp 38:22 - Con có vào được kho chứa tuyết hoặc tìm ra nơi tồn trữ mưa đá?
- Gióp 38:23 - (Ta dành nó như vũ khí cho thời loạn, cho ngày chinh chiến binh đao).
- Gióp 38:24 - Đường nào dẫn đến nơi tỏa ra ánh sáng? Cách nào gió đông tỏa lan trên mặt đất?
- Gióp 38:25 - Ai đào kênh cho mưa lũ? Ai chỉ đường cho sấm chớp?
- Gióp 38:26 - Ai khiến mưa tưới tràn đất khô khan, trong hoang mạc không một người sống?
- Gióp 38:27 - Ai cho đất tiêu sơ thấm nhuần mưa móc, và cho cỏ mọc xanh rì cánh đồng hoang?
- Gióp 38:28 - Phải chăng mưa có cha? Ai sinh ra sương móc?
- Gióp 38:29 - Ai là mẹ nước đá? Ai sinh ra những giọt sương từ trời?
- Gióp 38:30 - Nước đông cứng như đá tảng, mặt vực thẳm cũng đóng băng.
- Gióp 38:31 - Con có thể di chuyển các vì sao— buộc chặt chòm sao Thất Tinh? Hoặc cởi dây trói chòm sao Thiên Lang không?
- Gióp 38:32 - Con có thể khiến các quần tinh di chuyển theo mùa không hay dẫn đường chòm Hùng Tinh với đàn con nó?
- Gióp 38:33 - Con có biết các định luật của trời? Và lập quyền thống trị trên khắp đất?
- Gióp 38:34 - Con có thể gọi mây để tạo thành mưa không?
- Gióp 38:35 - Con có quyền truyền bảo sấm sét, cho chúng đi và trình lại: ‘Có chúng tôi đây!’
- Gióp 38:36 - Ai đặt sự khôn ngoan trong tâm hồn và ban sự thông sáng cho tâm trí?
- Gióp 38:37 - Ai đủ trí khôn để đếm các cụm mây? Ai có thể nghiêng đổ các vò nước trên trời,
- Gióp 38:38 - khi bụi kết cứng lại, và đất thịt dính chặt với nhau.
- Gióp 38:39 - Con có thể đi săn mồi cho sư tử, hoặc cung ứng thức ăn cho con nó no nê,
- Gióp 38:40 - khi chúng nằm trong hang động hoặc rình mồi trong rừng sâu không?
- Gióp 38:41 - Ai cung cấp lương thực nuôi đàn quạ, lúc quạ con kêu cầu Đức Chúa Trời, và lang thang kiếm chẳng ra mồi?”
- Rô-ma 11:34 - Ai biết được tư tưởng Chúa Hằng Hữu Ai có thể làm cố vấn cho Ngài?
- Rô-ma 11:35 - Ai dâng hiến cho Chúa trước để về sau được Ngài đền báo?
- Rô-ma 11:36 - Vì muôn vật do Chúa sáng tạo, đều tồn tại nhờ Ngài và vì Ngài. Nguyện vinh quang vĩnh viễn thuộc về Ngài! A-men.
- Châm Ngôn 8:23 - Ta hiện hữu, đời đời trong quá khứ, từ ban đầu, khi chưa có địa cầu.
- Châm Ngôn 8:24 - Ta hiện hữu khi chưa có đại dương vực thẳm, nước chưa tuôn từ nguồn suối mạch sông.
- Châm Ngôn 8:25 - Trước khi núi non được hình thành, đồi cao góp mặt, thì đã có ta—
- Châm Ngôn 8:26 - trước khi Chúa dựng trời xanh và đồng ruộng cùng cao nguyên trùng điệp.
- Châm Ngôn 8:27 - Ta đã hiện diện, khi Chúa dựng trời xanh, khi Ngài đặt vòng tròn trên mặt biển.
- Châm Ngôn 8:28 - Ta hiện diện khi Ngài giăng mây trời, đặt nguồn nước lớn dưới vực đại dương,
- Châm Ngôn 8:29 - Ta hiện diện khi Ngài định giới ranh biển cả, ban lệnh cho nước không được tràn khỏi bờ. Và khi Ngài dựng nền của đất,
- Châm Ngôn 8:30 - ta đã hiện diện bên Ngài, làm thợ cả. Với Chúa, ta là niềm vui hằng ngày, ta luôn hân hoan trước mặt Chúa.
- Y-sai 40:13 - Ai có thể khuyên bảo Thần của Chúa Hằng Hữu? Ai có thể làm cố vấn hay chỉ dạy Ngài?
- Y-sai 40:14 - Chúa Hằng Hữu có bao giờ cần ý kiến của ai chăng? Có phải Ngài có cần hướng dẫn làm điều đúng? Ai dạy Ngài con đường công chính hay chỉ cho Ngài biết con đường công lý?
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.