逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nay Chúa chưa nổi giận mà đoán phạt, vì Ngài bỏ qua những lời nói dại khờ.
- 新标点和合本 - 但如今因他未曾发怒降罚, 也不甚理会狂傲,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但如今因他未曾发怒降罚, 也一点都不理会狂傲,
- 和合本2010(神版-简体) - 但如今因他未曾发怒降罚, 也一点都不理会狂傲,
- 当代译本 - 你还说祂没有发怒降罚, 也毫不理会罪恶。
- 圣经新译本 - 但现在因为他还没有在忿怒中降罚, 也不大理会人的过犯;
- 现代标点和合本 - 但如今因他未曾发怒降罚, 也不甚理会狂傲,
- 和合本(拼音版) - 但如今因他未曾发怒降罚, 也不甚理会狂傲。
- New International Version - and further, that his anger never punishes and he does not take the least notice of wickedness.
- New International Reader's Version - When you say his anger never punishes sin, he won’t hear you. He won’t listen when you say he doesn’t pay any attention to evil.
- English Standard Version - And now, because his anger does not punish, and he does not take much note of transgression,
- New Living Translation - You say he does not respond to sinners with anger and is not greatly concerned about wickedness.
- Christian Standard Bible - But now, because God’s anger does not punish and he does not pay attention to transgression,
- New American Standard Bible - And now, because He has not avenged His anger, Nor has He acknowledged wrongdoing well,
- New King James Version - And now, because He has not punished in His anger, Nor taken much notice of folly,
- Amplified Bible - And now, because He has not [quickly] punished in His anger, Nor has He acknowledged transgression and arrogance well [and seems unaware of the wrong of which a person is guilty],
- American Standard Version - But now, because he hath not visited in his anger, Neither doth he greatly regard arrogance;
- King James Version - But now, because it is not so, he hath visited in his anger; yet he knoweth it not in great extremity:
- New English Translation - And further, when you say that his anger does not punish, and that he does not know transgression!
- World English Bible - But now, because he has not visited in his anger, neither does he greatly regard arrogance.
- 新標點和合本 - 但如今因他未曾發怒降罰, 也不甚理會狂傲,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但如今因他未曾發怒降罰, 也一點都不理會狂傲,
- 和合本2010(神版-繁體) - 但如今因他未曾發怒降罰, 也一點都不理會狂傲,
- 當代譯本 - 你還說祂沒有發怒降罰, 也毫不理會罪惡。
- 聖經新譯本 - 但現在因為他還沒有在忿怒中降罰, 也不大理會人的過犯;
- 呂振中譯本 - 如今呢、他的忿怒既未曾行察罰, 你便說 他不很理會 人的 過犯 。』
- 現代標點和合本 - 但如今因他未曾發怒降罰, 也不甚理會狂傲,
- 文理和合譯本 - 今因上帝未加以怒、不甚介意於傲慢、
- 文理委辦譯本 - 今上帝猶未震怒、薄加譴責。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今雖言天主震怒以降罰、猶不視為降罰、尚未細察大過、
- Nueva Versión Internacional - Tú dices que Dios no se enoja ni castiga, y que no se da cuenta de tanta maldad;
- 현대인의 성경 - 너는 하나님이 벌을 주시지 않으며 죄에 대해서도 별로 관심을 갖지 않으신다고 생각하고 있다.
- Новый Русский Перевод - да еще, что гнев Его медлит, и на преступления Он совсем не обращает внимания.
- Восточный перевод - да ещё, что гнев Его медлит, и на преступления Он совсем не обращает внимания.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - да ещё, что гнев Его медлит, и на преступления Он совсем не обращает внимания.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - да ещё, что гнев Его медлит, и на преступления Он совсем не обращает внимания.
- La Bible du Semeur 2015 - Parce que sa colère ╵n’intervient pas encore et qu’il ne semble guère ╵faire cas des pires révoltes ,
- Nova Versão Internacional - Mais que isso, que a sua ira jamais castiga e que ele não dá a mínima atenção à iniquidade.
- Hoffnung für alle - Du meinst, dass er niemals zornig wird, dass er Verbrechen nicht bestraft, weil er von ihnen gar nichts weiß.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และยิ่งกว่านั้นเมื่อท่านกล่าวว่าพระองค์ไม่เคยลงโทษด้วยพระพิโรธ และพระองค์ไม่สังเกตดูความชั่วร้าย แม้แต่น้อย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บัดนี้ ท่านยังคิดว่าพระองค์ไม่ลงโทษเมื่อโกรธ และพระองค์ไม่เอาเรื่องกับการล่วงละเมิด
交叉引用
- Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
- Ô-sê 11:9 - Không, Ta sẽ không phạt ngươi cho hả giận đâu. Ta sẽ không hoàn toàn tiêu diệt Ép-ra-im, vì Ta là Đức Chúa Trời, không phải con người. Ta là Đấng Thánh đang ngự giữa dân Ta. Ta sẽ không đến để hủy diệt.
- Gióp 4:5 - Nhưng nay khi tai họa xảy ra, anh đã nản lòng. Anh đã hoảng kinh khi nó vừa chạm đến anh.
- Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
- Gióp 30:16 - Và bây giờ đời sống tôi tan chảy. Những ngày tai họa hãm bắt tôi.
- Gióp 30:17 - Những đêm trường đầy dẫy đau thương, làm cho tôi nhức nhối không ngừng nghỉ.
- Gióp 30:18 - Với đôi tay mạnh mẽ, Đức Chúa Trời nắm áo tôi. Ngài túm chặt cổ áo tôi.
- Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
- Gióp 30:20 - Lạy Đức Chúa Trời, con kêu cầu, nhưng Ngài không đáp lại. Con đứng trước Chúa, nhưng Chúa chẳng đoái hoài.
- Gióp 30:21 - Chúa trở thành tàn nhẫn với con. Ngài dùng quyền năng Ngài đánh con liên tiếp.
- Gióp 30:22 - Chúa bốc con lên trước ngọn gió và làm con tan tác trước cuồng phong.
- Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
- Gióp 30:24 - Thật không ai có thể trở mặt chống người nghèo thiếu khi họ kêu xin giúp đỡ lúc lâm nguy.
- Gióp 30:25 - Có phải tôi từng khóc vì người khốn khổ? Tôi không chia sẻ buồn đau với người nghèo khó sao?
- Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
- Gióp 30:27 - Lòng dạ tôi sùng sục không chịu lặng yên. Tai họa tới tấp như ba đào dồn dập.
- Gióp 30:28 - Tôi bước đi trong tăm tối, không ánh mặt trời. Tôi đứng trước đám đông và kêu xin giúp đỡ.
- Gióp 30:29 - Thay vào đó, tôi trở thành anh em của chó rừng và bạn bè cùng đà điểu.
- Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
- Gióp 30:31 - Tiếng đàn hạc tôi trở giọng bi ai, và tiếng sáo tôi như tiếng ai than khóc.”
- Thi Thiên 88:11 - Ai truyền bá nhân ái Chúa dưới mộ? Âm phủ có nghe nói đến lòng thành tín Chúa chăng?
- Thi Thiên 88:12 - Cõi u minh sao biết việc diệu kỳ? Ai còn nhắc đức công chính Ngài trong đất quên lãng?
- Thi Thiên 88:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu xin Ngài. Từ sáng sớm, tiếng nguyện cầu thấu đến Chúa.
- Thi Thiên 88:14 - Chúa Hằng Hữu ơi, sao Ngài từ bỏ con? Sao Chúa giấu mặt không cho con thấy?
- Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
- Thi Thiên 88:16 - Thịnh nộ Chúa như sóng cồn vùi dập, Nổi kinh hoàng của Chúa tiêu diệt con.
- Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
- Gióp 9:14 - Vậy tôi là ai mà dám đối đáp cùng Đức Chúa Trời hay tìm lời tranh luận cùng Ngài?
- Lu-ca 1:20 - Ông không tin lời tôi, nên sẽ bị câm cho đến khi đứa trẻ ra đời. Nhưng lời tôi nói, đến đúng kỳ sẽ thành sự thật.”
- Hê-bơ-rơ 12:11 - Người bị sửa trị lúc đầu chỉ thấy đau buồn chứ chẳng vui sướng gì; nhưng về sau mới thấy kết quả tốt đẹp là tâm hồn bình an và nếp sống thánh thiện, công chính ngày càng tăng trưởng.
- Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
- Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
- Khải Huyền 3:19 - Người nào Ta yêu mến, Ta mới khiển trách, sửa trị. Vậy con hãy sốt sắng ăn năn.
- Thi Thiên 89:32 - khi ấy Ta sẽ trừng phạt tội ác họ, bằng cây gậy và cây roi.