逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có phải con là quái vật trong biển, mà đêm ngày Chúa đặt người giữ canh?
- 新标点和合本 - 我对 神说:我岂是洋海, 岂是大鱼,你竟防守我呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我岂是海洋,岂是大鱼, 你竟防守着我呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 我岂是海洋,岂是大鱼, 你竟防守着我呢?
- 当代译本 - 上帝啊,我岂是大海,岂是海怪, 值得你这样防范我?
- 圣经新译本 - 我岂是海洋或是海怪, 你竟然设守卫防备我?
- 现代标点和合本 - 我对神说:我岂是洋海, 岂是大鱼,你竟防守我呢?
- 和合本(拼音版) - 我对上帝说:我岂是洋海, 岂是大鱼,你竟防守我呢?
- New International Version - Am I the sea, or the monster of the deep, that you put me under guard?
- New International Reader's Version - Am I the ocean? Am I the sea monster? If I’m not, why do you guard me so closely?
- English Standard Version - Am I the sea, or a sea monster, that you set a guard over me?
- New Living Translation - Am I a sea monster or a dragon that you must place me under guard?
- Christian Standard Bible - Am I the sea or a sea monster, that you keep me under guard?
- New American Standard Bible - Am I the sea, or the sea monster, That You set a guard over me?
- New King James Version - Am I a sea, or a sea serpent, That You set a guard over me?
- Amplified Bible - Am I the sea, or the sea monster, That You set a guard over me?
- American Standard Version - Am I a sea, or a sea-monster, That thou settest a watch over me?
- King James Version - Am I a sea, or a whale, that thou settest a watch over me?
- New English Translation - Am I the sea, or the creature of the deep, that you must put me under guard?
- World English Bible - Am I a sea, or a sea monster, that you put a guard over me?
- 新標點和合本 - 我對神說:我豈是洋海, 豈是大魚,你竟防守我呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我豈是海洋,豈是大魚, 你竟防守着我呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 我豈是海洋,豈是大魚, 你竟防守着我呢?
- 當代譯本 - 上帝啊,我豈是大海,豈是海怪, 值得你這樣防範我?
- 聖經新譯本 - 我豈是海洋或是海怪, 你竟然設守衛防備我?
- 呂振中譯本 - 我,我哪是洋海,哪是大海獸, 你竟設防來戒備我呀?
- 現代標點和合本 - 我對神說:我豈是洋海, 豈是大魚,你竟防守我呢?
- 文理和合譯本 - 我豈滄海、豈鱷魚、致爾防禦我乎、
- 文理委辦譯本 - 我豈海濤、豈鱷魚、防禦我曷故。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我對天主曰、 我豈海濤、豈鱷魚、防守我何故、
- Nueva Versión Internacional - ¿Soy acaso el mar, el monstruo del abismo, para que me pongas bajo vigilancia?
- 현대인의 성경 - “하나님, 내가 바다 괴물입니까? 어째서 나를 지키십니까?
- Новый Русский Перевод - Разве я море или чудовище морское, что Ты окружил меня стражей?
- Восточный перевод - Разве я море или чудовище морское, что Ты окружил меня стражей?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Разве я море или чудовище морское, что Ты окружил меня стражей?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Разве я море или чудовище морское, что Ты окружил меня стражей?
- La Bible du Semeur 2015 - Suis-je donc une mer ╵ou un monstre marin pour que tu établisses ╵contre moi, une garde ?
- リビングバイブル - ああ神よ、 どうして私を放っておいてくださらないのですか。 私は獣でしょうか。
- Nova Versão Internacional - Sou eu o mar, ou o monstro das profundezas, para que me ponhas sob guarda?
- Hoffnung für alle - O Gott, warum lässt du mich so scharf bewachen? Bin ich denn das Meer oder ein Meeresungeheuer?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์เป็นทะเลหรือสัตว์ร้ายแห่งห้วงลึกกระนั้นหรือ พระองค์จึงทรงวางยามเฝ้าข้าพระองค์ไว้?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเป็นทะเลหรือมังกรทะเล พระองค์จึงต้องเฝ้าข้าพเจ้าไว้
交叉引用
- Gióp 41:1 - “Con có thể bắt Lê-vi-a-than bằng móc câu hay dùng dây kéo lưỡi nó được không?
- Gióp 41:2 - Con có thể dùng dây bện bằng sậy mà xâu mũi, hoặc lấy chông mà chọc thủng hàm nó không?
- Gióp 41:3 - Lẽ nào nó sẽ không xin con thương xót hay van nài lòng trắc ẩn của con?
- Gióp 41:4 - Nó có bằng lòng lập giao ước với con, hoặc nép mình làm nô lệ cho con mãi?
- Gióp 41:5 - Con có dám chơi với nó như loài chim, hoặc buộc nó lại cho trẻ con đùa giỡn?
- Gióp 41:6 - Bạn bè con có mặc cả với nhau mua bán nó, và chia da xẻ thịt nó cho các nhà buôn?
- Gióp 41:7 - Con có thể lấy sắt có ngạnh cắm đầy mình nó, hay lấy lao phóng cá mà đâm thủng đầu nó không?
- Gióp 41:8 - Nếu con thử nắm lấy nó, con sẽ nhớ mãi và chẳng còn dám chơi dại như thế nữa.
- Gióp 41:9 - Kìa trước mặt nó, hy vọng liền tan biến. Vừa thấy nó, người ta liền ngã gục.
- Gióp 41:10 - Không có ai dám trêu chọc thủy quái, thì còn ai dám đương đầu với Ta?
- Gióp 41:11 - Ai cho Ta vay mượn để đòi Ta hoàn trả? Vạn vật dưới vòm trời đều thuộc về Ta.
- Gióp 41:12 - Ta phải nhắc đến sức mạnh nó, với các chân và thân hình đẹp đẽ.
- Gióp 41:13 - Ai dám thử lột bộ da nó, hoặc mon men đến gần quai hàm nó không?
- Gióp 41:14 - Ai dám cạy miệng nó ra? Vì hám răng nó thật đáng khiếp sợ!
- Gióp 41:15 - Vảy trên lưng nó sắp lớp giống một hàng khiên, gắn liền nhau khin khít.
- Gióp 41:16 - Chúng khớp chặt với nhau, không khí chẳng thể lọt qua.
- Gióp 41:17 - Chúng kết dính vào nhau, bám sát lấy nhau. Không thể tách rời được.
- Gióp 41:18 - Nó nhảy mũi, lóe ra tia sáng! Mắt nó rạng rỡ như ánh mắt rạng đông.
- Gióp 41:19 - Miệng nó phun ngọn lửa cháy như đuốc; với những tia lửa rợn người.
- Gióp 41:20 - Khói xông lên nghi ngút từ lỗ mũi, như nồi nước sôi trên ngọn lửa lau sậy.
- Gióp 41:21 - Hơi thở nó nhóm lửa cho than cháy rực, vì miệng nó phun ra từng ngọn lửa.
- Gióp 41:22 - Cổ nó chứa đầy năng lực, muôn loài khủng khiếp trước mặt nó.
- Gióp 41:23 - Các bắp thịt nó cứng và chắc nịch, không tài nào lay chuyển nổi.
- Gióp 41:24 - Quả tim nó cứng như đá, như thớt cối bằng hoa cương.
- Gióp 41:25 - Khi nó đứng dậy, dũng sĩ liền khiếp đảm, tiếng nó khua động làm họ phách lạc hồn xiêu.
- Gióp 41:26 - Không kiếm nào có thể chém đứt, giáo, đao, hay ngọn lao cũng không sờn.
- Gióp 41:27 - Cây sắt trở thành cọng rơm và đồng đen biến ra gỗ mục.
- Gióp 41:28 - Trước cung tên nó không hề chạy trốn. Đá bắn rào rào, nó coi như rơm khô.
- Gióp 41:29 - Còn phi tiêu nó coi như cỏ rác và cười chê khinh miệt các mũi lao.
- Gióp 41:30 - Vảy bụng nó nhọn bén như mảnh sành. Tạo những đường cày nơi vùng đồng lầy.
- Gióp 41:31 - Nó khuấy động vực thẳm như nồi nước sôi sục. Biến đại dương ra lọ dầu thơm.
- Gióp 41:32 - Nó đi qua còn để lại hào quang, khiến mặt biển trông như đầu tóc bạc.
- Gióp 41:33 - Khắp địa cầu, không sinh vật nào sánh kịp, một tạo vật chẳng biết sợ là gì
- Gióp 41:34 - Nó khinh dể những giống thú cao lớn. Nó là vua của những loài thú kiêu hãnh.”
- Gióp 7:17 - Loài người là chi mà Chúa xem quan trọng, có là gì đâu mà Chúa quá bận tâm?
- Gióp 38:6 - Nền địa cầu tựa trên gì, và ai đặt tảng đá móng cho nó
- Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
- Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
- Gióp 38:9 - và Ta dùng mây làm áo dài cho chúng, bọc chúng bằng bóng tối như tấm khăn?
- Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
- Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
- Ê-xê-chi-ên 32:2 - “Hỡi con người, hãy than khóc Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, và truyền cho vua sứ điệp này: Ngươi nghĩ ngươi như sư tử tơ mạnh mẽ giữa các dân tộc, nhưng thật sự ngươi chỉ như quái vật trong biển, chung quanh các con sông, dùng chân khuấy đục nước mà thôi.
- Ê-xê-chi-ên 32:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ sai đạo quân đông đảo đến bắt ngươi trong lưới của Ta và kéo ngươi ra khỏi nước.
- Ai Ca 3:7 - Chúa xây tường vây kín tôi, tôi không thể vượt thoát. Ngài dùng xiềng xích nặng nề trói chặt tôi.