逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa Hằng Hữu. Và lời cầu nguyện con lên thấu Chúa, trong Đền Thánh Chúa.
- 新标点和合本 - 我心在我里面发昏的时候, 我就想念耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你的面前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我心灵发昏时, 就想起耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你面前。
- 和合本2010(神版-简体) - 我心灵发昏时, 就想起耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你面前。
- 当代译本 - 我的生命渐渐消逝的时候, 我就想起了耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你面前。
- 圣经新译本 - 当我心灵疲弱时, 我就思念耶和华; 我的祷告直达你面前, 进入你的圣殿。
- 中文标准译本 - 我的灵在我里面虚弱的时候, 我就记念耶和华, 我的祷告达到你面前, 达到你圣洁的殿。
- 现代标点和合本 - 我心在我里面发昏的时候, 我就想念耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你的面前。
- 和合本(拼音版) - 我心在我里面发昏的时候, 我就想念耶和华。 我的祷告进入你的圣殿, 达到你的面前。
- New International Version - “When my life was ebbing away, I remembered you, Lord, and my prayer rose to you, to your holy temple.
- New International Reader's Version - “When my life was nearly over, I remembered you, Lord. My prayer rose up to you. It reached you in your holy temple in heaven.
- English Standard Version - When my life was fainting away, I remembered the Lord, and my prayer came to you, into your holy temple.
- New Living Translation - As my life was slipping away, I remembered the Lord. And my earnest prayer went out to you in your holy Temple.
- Christian Standard Bible - As my life was fading away, I remembered the Lord, and my prayer came to you, to your holy temple.
- New American Standard Bible - While I was fainting away, I remembered the Lord, And my prayer came to You, Into Your holy temple.
- New King James Version - “When my soul fainted within me, I remembered the Lord; And my prayer went up to You, Into Your holy temple.
- Amplified Bible - When my soul was fainting within me, I remembered the Lord, And my prayer came to You, Into Your holy temple.
- American Standard Version - When my soul fainted within me, I remembered Jehovah; And my prayer came in unto thee, into thy holy temple.
- King James Version - When my soul fainted within me I remembered the Lord: and my prayer came in unto thee, into thine holy temple.
- New English Translation - When my life was ebbing away, I called out to the Lord, and my prayer came to your holy temple.
- World English Bible - “When my soul fainted within me, I remembered Yahweh. My prayer came in to you, into your holy temple.
- 新標點和合本 - 我心在我裏面發昏的時候, 我就想念耶和華。 我的禱告進入你的聖殿, 達到你的面前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我心靈發昏時, 就想起耶和華。 我的禱告進入你的聖殿, 達到你面前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我心靈發昏時, 就想起耶和華。 我的禱告進入你的聖殿, 達到你面前。
- 當代譯本 - 我的生命漸漸消逝的時候, 我就想起了耶和華。 我的禱告進入你的聖殿, 達到你面前。
- 聖經新譯本 - 當我心靈疲弱時, 我就思念耶和華; 我的禱告直達你面前, 進入你的聖殿。
- 呂振中譯本 - 我的心在我身上發昏時, 我想念到永恆主; 我的禱告進入你的聖殿堂, 達到你面前。
- 中文標準譯本 - 我的靈在我裡面虛弱的時候, 我就記念耶和華, 我的禱告達到你面前, 達到你聖潔的殿。
- 現代標點和合本 - 我心在我裡面發昏的時候, 我就想念耶和華。 我的禱告進入你的聖殿, 達到你的面前。
- 文理和合譯本 - 我心疲憊之時、則思念耶和華、我之祈禱、入爾聖殿、達於爾前、
- 文理委辦譯本 - 我喪膽時追憶耶和華、禱告乎爾、望爾聖殿、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我心頹敗之時追憶主、我之祈禱達至主前、在主之聖殿、
- Nueva Versión Internacional - »Al sentir que se me iba la vida, me acordé del Señor, y mi oración llegó hasta ti, hasta tu santo templo.
- 현대인의 성경 - “내 생명이 서서히 사라져 갈 때 내가 다시 한번 여호와를 생각하며 기도하였더니 성전에 계시는 주께서 내 기도를 들으셨습니다.
- Новый Русский Перевод - На дно, к самым корням гор я нисшел, засовы земли закрылись за мной навек, но Ты, Господи, Бог мой, извлек меня из ямы живым!
- Восточный перевод - На дно, к основаниям гор я нисшёл, засовы земли закрылись за мной навек, но Ты, Вечный, Бог мой, извлёк меня из могилы живым!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На дно, к основаниям гор я нисшёл, засовы земли закрылись за мной навек, но Ты, Вечный, Бог мой, извлёк меня из могилы живым!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На дно, к основаниям гор я нисшёл, засовы земли закрылись за мной навек, но Ты, Вечный, Бог мой, извлёк меня из могилы живым!
- La Bible du Semeur 2015 - Et je suis descendu ╵jusqu’au tréfonds des mers ╵où naissent les montagnes. La terre avait déjà ╵tiré derrière moi ╵ses verrous pour toujours. Mais du fond de la fosse ╵tu m’as fait remonter vivant, ô Eternel, mon Dieu !
- リビングバイブル - 全く望みが断たれようとした時、 もう一度、私は主に思いを向けました。 そして聖なる神殿におられるあなたに、 真剣な祈りをささげました。
- Nova Versão Internacional - “Quando a minha vida já se apagava, eu me lembrei de ti, Senhor, e a minha oração subiu a ti, ao teu santo templo.
- Hoffnung für alle - bis zu den Fundamenten der Berge sank ich hinab in ein Land, dessen Tore sich auf ewig hinter mir schließen sollten. Aber du, Herr, mein Gott, hast mich heraufgezogen und mir das Leben neu geschenkt!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เมื่อชีวิตของข้าพระองค์กำลังจะหลุดลอยไป ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าข้าพระองค์ระลึกถึงพระองค์ คำอธิษฐานของข้าพระองค์ขึ้นไปถึงพระองค์ ไปถึงพระวิหารอันศักดิ์สิทธิ์ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะที่ข้าพเจ้ากำลังสิ้นหวัง โอ พระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้าก็นึกถึงพระองค์ และคำอธิษฐานของข้าพเจ้าขึ้นไปถึงพระองค์ ณ พระวิหารอันบริสุทธิ์ของพระองค์
交叉引用
- Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
- Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
- Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
- Ai Ca 3:24 - Tôi tự bảo: “Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp của tôi; vì thế, tôi sẽ hy vọng trong Ngài!”
- Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 27:13 - Con tin chắc sẽ thấy ân lành của Chúa Hằng Hữu, ngay trong đất người sống.
- Thi Thiên 22:14 - Thân con bủn rủn, xương cốt con rã rời. Trái tim con như sáp, tan chảy trong con.
- Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
- Y-sai 50:10 - Ai trong các ngươi kính sợ Chúa Hằng Hữu và vâng lời đầy tớ Ngài? Nếu ngươi đi trong bóng tối và không có ánh sáng, hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu và nương tựa nơi Đức Chúa Trời ngươi.
- Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
- Thi Thiên 119:82 - Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
- Thi Thiên 119:83 - Dù con như bầu da đóng khói bếp, nhưng không bao giờ quên luật Ngài.
- Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
- 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
- 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
- Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
- Thi Thiên 65:4 - Phước cho người được Chúa chọn, cho đến gần, và cư trú trong tiền đình nhà Chúa. Chúng con sẽ thỏa mãn trong nơi tốt đẹp, tức là Đền Thờ Thánh của Ngài.
- Mi-ca 1:2 - Tất cả các dân tộc, hãy lắng nghe! Đất và toàn thể muôn loài trên đất, hãy lắng tai. Cầu Chúa Hằng Hữu Toàn Năng buộc tội các ngươi; Chúa Hằng Hữu phán từ Đền Thờ thánh của Ngài,
- Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
- Ha-ba-cúc 2:20 - Nhưng Chúa Hằng Hữu luôn luôn ngự trong Đền Thánh Ngài. Cả thế giới hãy im lặng trước mặt Ngài.”
- Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
- Thi Thiên 77:11 - Nhưng rồi con nhắc lại các công việc Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu; vâng, con nhớ lại phép lạ Chúa đã làm ngày xa xưa.
- Thi Thiên 20:7 - Người ta cậy binh xa, chiến mã chúng con nhờ Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
- Thi Thiên 11:4 - Chúa Hằng Hữu ngự trong Đền Thánh; Chúa Hằng Hữu cai trị từ ngôi cao. Chúa quan sát con người, mắt Chúa tra xét chúng.
- 2 Sử Ký 30:27 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi đứng dậy chúc phước lành cho toàn dân, và Đức Chúa Trời từ ngôi thánh trên trời đã nghe lời cầu nguyện của họ.
- Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.