逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bóng mặt trời không di động, mặt trăng không chuyển vần cho đến lúc quân Ít-ra-ên tiêu diệt xong quân thù. Việc này được chép trong Sách Gia-sa. Người ta thấy ánh dương vẫn tiếp tục chiếu sáng vòm trời thêm chừng một ngày nữa, chưa vội tắt.
- 新标点和合本 - 于是日头停留,月亮止住, 直等国民向敌人报仇。 这事岂不是写在雅煞珥书上吗?日头在天当中停住,不急速下落,约有一日之久。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 太阳就停住,月亮就止住, 直到国家向敌人报仇。 这事岂不是写在《雅煞珥书》上吗?太阳停在天空当中,没有急速落下,约有一整天。
- 和合本2010(神版-简体) - 太阳就停住,月亮就止住, 直到国家向敌人报仇。 这事岂不是写在《雅煞珥书》上吗?太阳停在天空当中,没有急速落下,约有一整天。
- 当代译本 - 果然太阳停住了, 月亮也不动了, 直到以色列人杀败敌人。 《雅煞珥书》记载了这事。约有一天的时间,太阳停留在天空,没有西沉。
- 圣经新译本 - 于是太阳停住,月亮站住,直到以色列人在仇敌的身上报了仇。这事不是写在《雅煞珥书》上吗?太阳在天空中站住,不急速下落,约有一整天。
- 中文标准译本 - 太阳就停住,月亮就站住,直到这民报复了他们的仇敌。这不都记在《雅煞尔书》 上吗? 太阳在天空中站住,不急于下落, 大约整整一天。
- 现代标点和合本 - 于是日头停留,月亮止住, 直等国民向敌人报仇。 这事岂不是写在《雅煞珥书》上吗?“日头在天当中停住,不急速下落,约有一日之久。”
- 和合本(拼音版) - 于是日头停留,月亮止住, 直等国民向敌人报仇。 这事岂不是写在雅煞珥书上吗?日头在天当中停住,不急速下落,约有一日之久。
- New International Version - So the sun stood still, and the moon stopped, till the nation avenged itself on its enemies, as it is written in the Book of Jashar. The sun stopped in the middle of the sky and delayed going down about a full day.
- New International Reader's Version - So the sun stood still. The moon stopped. They didn’t move again until the nation won the battle over its enemies. You can read about it in the Book of Jashar. The sun stopped in the middle of the sky. It didn’t go down for about a full day.
- English Standard Version - And the sun stood still, and the moon stopped, until the nation took vengeance on their enemies. Is this not written in the Book of Jashar? The sun stopped in the midst of heaven and did not hurry to set for about a whole day.
- New Living Translation - So the sun stood still and the moon stayed in place until the nation of Israel had defeated its enemies. Is this event not recorded in The Book of Jashar ? The sun stayed in the middle of the sky, and it did not set as on a normal day.
- The Message - (You can find this written in the Book of Jashar.) The sun stopped in its tracks in mid sky; just sat there all day. There’s never been a day like that before or since—God took orders from a human voice! Truly, God fought for Israel.
- Christian Standard Bible - And the sun stood still and the moon stopped until the nation took vengeance on its enemies. Isn’t this written in the Book of Jashar? So the sun stopped in the middle of the sky and delayed its setting almost a full day.
- New American Standard Bible - So the sun stood still, and the moon stopped, Until the nation avenged themselves of their enemies. Is it not written in the Book of Jashar? And the sun stopped in the middle of the sky and did not hurry to go down for about a whole day.
- New King James Version - So the sun stood still, And the moon stopped, Till the people had revenge Upon their enemies. Is this not written in the Book of Jasher? So the sun stood still in the midst of heaven, and did not hasten to go down for about a whole day.
- Amplified Bible - So the sun stood still, and the moon stopped, Until the nation [of Israel] took vengeance upon their enemies. Is it not written in the Book of Jashar? So the sun stood still in the middle of the sky and was in no hurry to go down for about a whole day.
- American Standard Version - And the sun stood still, and the moon stayed, Until the nation had avenged themselves of their enemies. Is not this written in the book of Jashar? And the sun stayed in the midst of heaven, and hasted not to go down about a whole day.
- King James Version - And the sun stood still, and the moon stayed, until the people had avenged themselves upon their enemies. Is not this written in the book of Jasher? So the sun stood still in the midst of heaven, and hasted not to go down about a whole day.
- New English Translation - The sun stood still and the moon stood motionless while the nation took vengeance on its enemies. The event is recorded in the Scroll of the Upright One. The sun stood motionless in the middle of the sky and did not set for about a full day.
- World English Bible - The sun stood still, and the moon stayed, until the nation had avenged themselves of their enemies. Isn’t this written in the book of Jashar? The sun stayed in the middle of the sky, and didn’t hurry to go down about a whole day.
- 新標點和合本 - 於是日頭停留,月亮止住, 直等國民向敵人報仇。 這事豈不是寫在雅煞珥書上嗎?日頭在天當中停住,不急速下落,約有一日之久。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 太陽就停住,月亮就止住, 直到國家向敵人報仇。 這事豈不是寫在《雅煞珥書》上嗎?太陽停在天空當中,沒有急速落下,約有一整天。
- 和合本2010(神版-繁體) - 太陽就停住,月亮就止住, 直到國家向敵人報仇。 這事豈不是寫在《雅煞珥書》上嗎?太陽停在天空當中,沒有急速落下,約有一整天。
- 當代譯本 - 果然太陽停住了, 月亮也不動了, 直到以色列人殺敗敵人。 《雅煞珥書》記載了這事。約有一天的時間,太陽停留在天空,沒有西沉。
- 聖經新譯本 - 於是太陽停住,月亮站住,直到以色列人在仇敵的身上報了仇。這事不是寫在《雅煞珥書》上嗎?太陽在天空中站住,不急速下落,約有一整天。
- 呂振中譯本 - 於是日頭就停着,月亮也站着,直等到國民在仇敵身上報了仇。這事豈不是寫在正直人 詩歌 集上麼?日頭在天當中站住,不急速下去、約有一整天。
- 中文標準譯本 - 太陽就停住,月亮就站住,直到這民報復了他們的仇敵。這不都記在《雅煞爾書》 上嗎? 太陽在天空中站住,不急於下落, 大約整整一天。
- 現代標點和合本 - 於是日頭停留,月亮止住, 直等國民向敵人報仇。 這事豈不是寫在《雅煞珥書》上嗎?「日頭在天當中停住,不急速下落,約有一日之久。」
- 文理和合譯本 - 日則停、月則止、待民復仇於敵、此事非書於雅煞珥紀乎、載云、日停於天中、不速下者竟日、
- 文理委辦譯本 - 日不運行、月亦暫止、待以色列民報仇。是事耶述紀亦載之。日不運行於天中、其不速下者竟日。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是日停月止、待民向敵復仇、是事載於雅煞珥書、日停天中不速入、約一終日、
- Nueva Versión Internacional - El sol se detuvo y la luna se paró, hasta que Israel se vengó de sus adversarios. Esto está escrito en el libro de Jaser. Y, en efecto, el sol se detuvo en el cenit y no se movió de allí por casi un día entero.
- 현대인의 성경 - 그러자 이스라엘군이 그들의 원수를 다 쳐부술 때까지 해와 달은 그 자리에 머물러 있었다. 그래서 야살의 책에는 “태양이 중천에 머물러 거의 24시간 동안 그대로 있었다” 라고 기록되어 있다.
- Новый Русский Перевод - И солнце остановилось, и стояла луна, пока народ не отомстил своим врагам, как написано в «Книге Праведного» . Солнце стояло посреди неба и медлило садиться почти сутки.
- La Bible du Semeur 2015 - Et le soleil s’arrêta, la lune suspendit son cours jusqu’à ce que le peuple d’Israël eût réglé ses comptes avec ses ennemis. C’est bien ce qui est écrit dans le livre du Juste . Le soleil s’immobilisa au milieu du ciel et différa son coucher pendant environ un jour entier.
- リビングバイブル - すると、太陽も月も、イスラエル軍が敵を全滅させるまで動かずにいました。この出来事は『ヤシャルの書』(イスラエルに古くから伝わる詩的文書)にくわしく記されています。太陽は丸一日、天にとどまっていました。
- Nova Versão Internacional - O sol parou, e a lua se deteve, até a nação vingar-se dos seus inimigos, como está escrito no Livro de Jasar. O sol parou no meio do céu e por quase um dia inteiro não se pôs.
- Hoffnung für alle - Da waren die Sonne und der Mond stehen geblieben, bis die Israeliten sich an ihren Feinden gerächt hatten. Dieses Ereignis wird auch im »Buch des Rechtschaffenen« beschrieben. Die Sonne stand fast einen Tag lang hoch am Himmel und lief nicht nach Westen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นดวงอาทิตย์ก็หยุดนิ่ง และดวงจันทร์หยุดโคจร ตราบจนชนชาตินั้นแก้แค้นศัตรูราบคาบ ดังที่มีบันทึกไว้ในหนังสือของยาชาร์ ดวงอาทิตย์ค้างอยู่กลางท้องฟ้าและไม่ได้ตกดินเป็นเวลาหนึ่งวันเต็ม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดวงอาทิตย์หยุดนิ่ง และดวงจันทร์ก็หยุดด้วย จนกระทั่งประชาชาตินั้นได้แก้แค้นพวกศัตรูก่อน เรื่องนี้ไม่มีบันทึกอยู่ในหนังสือของยาชาร์หรือ ดวงอาทิตย์หยุดนิ่งอยู่กลางท้องฟ้า และไม่ได้รีบตกดินจนกว่าเวลาจะล่วงไปประมาณ 1 วัน
交叉引用
- Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
- Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
- Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
- Ma-thi-ơ 24:29 - Ngay sau ngày đại nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng cũng không chiếu sáng, các vì sao trên trời sẽ rơi rụng, và các quyền lực dưới bầu trời sẽ rung chuyển.
- Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
- Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
- Thi Thiên 19:4 - Thế nhưng ý tưởng của vạn vật được loan đi mọi miền, loan xa đến cuối khung trời. Trên từng cao Đức Chúa Trời đã căn lều cho mặt trời.
- Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
- Dân Số Ký 31:2 - “Trước ngày con qua đời, con sẽ báo thù người Ma-đi-an cho người Ít-ra-ên.”
- Ê-xơ-tê 8:13 - Bản sao sắc lệnh này cũng được gửi đến cho mỗi tỉnh trong đế quốc để công bố cho mọi nước biết, và để người Do Thái chuẩn bị sẵn sàng báo thù kẻ chống nghịch.
- Giô-suê 10:14 - Trong quá khứ cũng như tương lai, không có một ngày nào như hôm ấy; vì Chúa Hằng Hữu đã nhậm lời cầu nguyện của một người, và Ngài chiến đấu cho Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Dân Số Ký 21:14 - Vì thế, trong sách “Chiến Trận của Chúa Hằng Hữu” có nói đến Va-hép ở Su-pha và triền thung lũng của Sông Ạt-nôn,
- Giô-ên 3:15 - Mặt trời mặt trăng sẽ tối đen, và các vì sao thôi chiếu sáng.
- Thi Thiên 148:3 - Mặt trời và mặt trăng, hãy ngợi khen Chúa! Các tinh tú sáng láng, hãy chúc tôn Ngài.
- Thẩm Phán 16:28 - Sam-sôn kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, xin nhớ đến con lần nữa. Lạy Đức Chúa Trời, xin cho con sức mạnh một lần nữa thôi. Với một hơi thổi để con báo thù người Phi-li-tin đã khoét hai mắt con.”
- Thi Thiên 74:16 - Cả ngày lẫn đêm đều thuộc về Chúa; Ngài tạo mặt trời, dựng mặt trăng.
- Thi Thiên 74:17 - Quy định giới hạn địa cầu, Ngài ấn định mùa đông và mùa hạ.
- Thẩm Phán 5:2 - “Hãy ngợi ca Chúa Hằng Hữu! Vì các lãnh đạo Ít-ra-ên cầm quân, và dân chúng vui mừng đi theo!
- Y-sai 24:23 - Lúc ấy, mặt trăng sẽ khuyết, và ánh sáng mặt trời sẽ mất dần, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ cai trị trên Núi Si-ôn. Ngài cai trị trong vinh quang vĩ đại tại Giê-ru-sa-lem, trước mặt các lãnh đạo của dân Ngài.
- Giô-ên 2:10 - Đất rúng động khi chúng tiến lên, và các tầng trời rung chuyển. Mặt trời và mặt trăng tối đen, và các vì sao không còn chiếu sáng.
- 2 Sa-mu-ên 1:18 - Về sau, ai ca này được đem dạy cho người Giu-đa theo chỉ thị của Đa-vít, và được chép vào Sách Người Công Chính.
- Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
- Y-sai 38:8 - Này, Ta sẽ đem bóng mặt trời lui mười bậc trên bàn trắc ảnh mặt trời của A-cha.’” Vậy, bóng trên bàn trắc ảnh mặt trời liền lui lại mười bậc.