逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Kê-i-la, Ách-xíp, và Ma-rê-sa—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- 新标点和合本 - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有属城的村庄。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有所属的村庄。
- 和合本2010(神版-简体) - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有所属的村庄。
- 当代译本 - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城及其附近的乡村。
- 圣经新译本 - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有属于这些城的村庄。
- 中文标准译本 - 基伊拉,阿克济,玛利沙,共九座城,还有附属的村庄。
- 现代标点和合本 - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有属城的村庄。
- 和合本(拼音版) - 基伊拉、亚革悉、玛利沙,共九座城,还有属城的村庄。
- New International Version - Keilah, Akzib and Mareshah—nine towns and their villages.
- New International Reader's Version - Keilah, Akzib and Mareshah. The total number of towns was nine. Some of them had villages near them.
- English Standard Version - Keilah, Achzib, and Mareshah: nine cities with their villages.
- New Living Translation - Keilah, Aczib, and Mareshah—nine towns with their surrounding villages.
- Christian Standard Bible - Keilah, Achzib, and Mareshah — nine cities, with their settlements;
- New American Standard Bible - Keilah, Achzib, and Mareshah; nine cities with their villages.
- New King James Version - Keilah, Achzib, and Mareshah: nine cities with their villages;
- Amplified Bible - and Keilah and Achzib and Mareshah; nine cities with their villages.
- American Standard Version - and Keilah, and Achzib, and Mareshah; nine cities with their villages.
- King James Version - And Keilah, and Achzib, and Mareshah; nine cities with their villages:
- New English Translation - Keilah, Aczib, and Mareshah – a total of nine cities and their towns.
- World English Bible - Keilah, Achzib, and Mareshah; nine cities with their villages.
- 新標點和合本 - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城,還有屬城的村莊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城,還有所屬的村莊。
- 和合本2010(神版-繁體) - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城,還有所屬的村莊。
- 當代譯本 - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城及其附近的鄉村。
- 聖經新譯本 - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城,還有屬於這些城的村莊。
- 呂振中譯本 - 基伊拉 、 亞革悉 、 瑪利沙 :九座城,還有屬這些城的村莊。
- 中文標準譯本 - 基伊拉,阿克濟,瑪利沙,共九座城,還有附屬的村莊。
- 現代標點和合本 - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙,共九座城,還有屬城的村莊。
- 文理和合譯本 - 基伊拉、亞革悉、瑪利沙、共九邑、與其鄉里、
- 文理委辦譯本 - 枝拉、亞革悉、馬哩沙、共九邑、與其鄉里、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 基伊拉 、 亞革悉 、 瑪列沙 、共九邑、與其鄉里、
- Nueva Versión Internacional - Queilá, Aczib y Maresá, es decir, nueve ciudades con sus pueblos.
- 현대인의 성경 - 그일라, 악십, 마레사 – 이상의 9개 성과 그 주변 부락들;
- Новый Русский Перевод - Кеила, Ахзив и Мареша – девять городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод - Кейла, Ахзив и Мареша – девять городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кейла, Ахзив и Мареша – девять городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кейла, Ахзив и Мареша – девять городов с окрестными поселениями.
- La Bible du Semeur 2015 - Qeïla, Akzib et Marésha : soit neuf villes et les villages qui en dépendent.
- Nova Versão Internacional - Queila, Aczibe e Maressa. Eram nove cidades com seus povoados.
- Hoffnung für alle - Keïla, Achsib und Marescha – neun Städte mit ihren Dörfern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เคอีลาห์ อัคซิบ และมาเรชาห์ รวม 9 เมืองกับหมู่บ้านต่างๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เคอีลาห์ อัคซีบ มาเรชาห์ รวมเป็น 9 เมืองซึ่งมีหมู่บ้านรวมอยู่ด้วย
交叉引用
- Mi-ca 1:14 - Vì thế, ngươi sẽ tặng quà vĩnh biệt cho Mô-rê-sết xứ Gát; các gia đình ở Ách-xíp lừa gạt các vua Ít-ra-ên.
- Mi-ca 1:15 - Hỡi dân cư Ma-rê-sa, Ta sẽ sai một người đến chinh phục thành các ngươi. Vinh quang của Ít-ra-ên sẽ bị dời qua A-đu-lam.
- 1 Sa-mu-ên 23:1 - Đa-vít được tin người Phi-li-tin kéo đến Kê-i-la và cướp phá các sân đạp lúa.
- 1 Sa-mu-ên 23:2 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Con có nên đi đánh những người Phi-li-tin này không?” Chúa Hằng Hữu phán với ông: “Nên. Hãy đi và cứu Kê-i-la.”
- 1 Sa-mu-ên 23:3 - Tuy nhiên, các thuộc hạ của Đa-vít bàn: “Ở ngay đây, trong đất Giu-đa, chúng ta còn sợ, huống hồ gì đi Kê-i-la đánh quân Phi-li-tin!”
- 1 Sa-mu-ên 23:4 - Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu lần nữa, Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy đi xuống Kê-i-la đi, Ta sẽ cho con thắng người Phi-li-tin.”
- 1 Sa-mu-ên 23:5 - Vậy, Đa-vít cùng thuộc hạ kéo xuống Kê-i-la, đánh tan quân Phi-li-tin, giết vô số địch, bắt hết súc vật của họ và cứu người Kê-i-la.
- 1 Sa-mu-ên 23:6 - Khi trốn đến với Đa-vít và theo ông đi Kê-i-la, A-bia-tha, con A-hi-mê-léc có mang theo ê-phót bên mình.
- 1 Sa-mu-ên 23:7 - Khi Sau-lơ được tin Đa-vít đến Kê-i-la, vua nói: “Đức Chúa Trời giao mạng hắn cho ta đây, vì hắn tự giam mình trong một thành nhỏ có nhiều cổng và chấn song.”
- 1 Sa-mu-ên 23:8 - Sau-lơ huy động toàn lực kéo đến Kê-i-la để vây Đa-vít và thuộc hạ.
- 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
- 1 Sa-mu-ên 23:10 - Đa-vít cầu hỏi: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con có nghe Sau-lơ định đến Kê-i-la phá thành bắt con.
- 1 Sa-mu-ên 23:11 - Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không? Sau-lơ sẽ đến như con đã nghe không? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin cho con biết.” Chúa Hằng Hữu đáp: “Sau-lơ sẽ đến.”
- 1 Sa-mu-ên 23:12 - Đa-vít hỏi nữa: “Người Kê-i-la sẽ nạp con cho Sau-lơ không?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Có, họ sẽ nạp con.”
- 1 Sa-mu-ên 23:13 - Vậy, Đa-vít cùng thuộc hạ chừng 600 người, bỏ Kê-i-la, đi rải ra khắp nơi. Và khi nghe tin Đa-vít bỏ Kê-i-la, Sau-lơ không đi đến đó nữa.
- 1 Sa-mu-ên 23:14 - Sau đó, Đa-vít hoạt động trong vùng đồi núi thuộc hoang mạc Xíp. Sau-lơ vẫn tiếp tục săn đuổi Đa-vít hằng ngày, nhưng Đức Chúa Trời không để vua gặp Đa-vít.
- Sáng Thế Ký 38:5 - Nàng lại sinh thêm một con trai thứ ba và đặt tên là Sê-la. Lúc ấy, vợ chồng Giu-đa đang ở Kê-xíp.