逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, họ bắt người Ca-na-an làm nô dịch cho mình, chứ vẫn không đuổi đi.
- 新标点和合本 - 及至以色列人强盛了,就使迦南人做苦工,没有把他们全然赶出。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人强盛的时候,就叫迦南人做苦工,没有把他们全然赶走。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人强盛的时候,就叫迦南人做苦工,没有把他们全然赶走。
- 当代译本 - 以色列人国势强盛的时候,就让迦南人服劳役,但始终没有把他们完全赶走。
- 圣经新译本 - 以色列人强盛以后,就迫使迦南人作苦工,却没有把他们完全赶出去。
- 中文标准译本 - 当以色列人强盛的时候,就使迦南人服苦役,并没有把他们完全赶出去。
- 现代标点和合本 - 及至以色列人强盛了,就使迦南人做苦工,没有把他们全然赶出。
- 和合本(拼音版) - 及至以色列人强盛了,就使迦南人作苦工,没有把他们全然赶出。
- New International Version - However, when the Israelites grew stronger, they subjected the Canaanites to forced labor but did not drive them out completely.
- New International Reader's Version - The Israelites grew stronger. Then they forced the Canaanites to work hard for them. But they didn’t drive them out completely.
- English Standard Version - Now when the people of Israel grew strong, they put the Canaanites to forced labor, but did not utterly drive them out.
- New Living Translation - Later, however, when the Israelites became strong enough, they forced the Canaanites to work as slaves. But they did not drive them out of the land.
- Christian Standard Bible - However, when the Israelites grew stronger, they imposed forced labor on the Canaanites but did not drive them out completely.
- New American Standard Bible - And it came about when the sons of Israel became strong, they put the Canaanites to forced labor, but they did not drive them out completely.
- New King James Version - And it happened, when the children of Israel grew strong, that they put the Canaanites to forced labor, but did not utterly drive them out.
- Amplified Bible - When the Israelites became strong, they put the Canaanites to forced labor, but they did not drive them out completely.
- American Standard Version - And it came to pass, when the children of Israel were waxed strong, that they put the Canaanites to taskwork, and did not utterly drive them out.
- King James Version - Yet it came to pass, when the children of Israel were waxen strong, that they put the Canaanites to tribute; but did not utterly drive them out.
- New English Translation - Whenever the Israelites were strong militarily, they forced the Canaanites to do hard labor, but they never totally conquered them.
- World English Bible - When the children of Israel had grown strong, they put the Canaanites to forced labor, and didn’t utterly drive them out.
- 新標點和合本 - 及至以色列人強盛了,就使迦南人做苦工,沒有把他們全然趕出。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人強盛的時候,就叫迦南人做苦工,沒有把他們全然趕走。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人強盛的時候,就叫迦南人做苦工,沒有把他們全然趕走。
- 當代譯本 - 以色列人國勢強盛的時候,就讓迦南人服勞役,但始終沒有把他們完全趕走。
- 聖經新譯本 - 以色列人強盛以後,就迫使迦南人作苦工,卻沒有把他們完全趕出去。
- 呂振中譯本 - 趕到 以色列 人強大了,就使 迦南 人作苦工,沒有把他們全都趕出。
- 中文標準譯本 - 當以色列人強盛的時候,就使迦南人服苦役,並沒有把他們完全趕出去。
- 現代標點和合本 - 及至以色列人強盛了,就使迦南人做苦工,沒有把他們全然趕出。
- 文理和合譯本 - 迨以色列人強盛、使之服役、不盡逐之、○
- 文理委辦譯本 - 以色列族剛強、徵貢於迦南人、不逐之盡。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其後 以色列 人強盛、則使 迦南 人納貢、但未逐之盡、○
- Nueva Versión Internacional - Cuando los israelitas se hicieron fuertes, redujeron a los cananeos a esclavitud, pero no los expulsaron totalmente de esas tierras.
- 현대인의 성경 - 그런데 이스라엘 사람들은 세력이 강해진 다음에 가나안 사람들을 굴복시켜 강제 노동을 시키고 그들을 완전히 쫓아내지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Но когда израильтяне окрепли, они подчинили себе хананеев, хотя не изгнали их полностью.
- Восточный перевод - Но когда исраильтяне окрепли, они сделали хананеев подневольными, но не изгнали их полностью.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но когда исраильтяне окрепли, они сделали хананеев подневольными, но не изгнали их полностью.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но когда исроильтяне окрепли, они сделали ханонеев подневольными, но не изгнали их полностью.
- La Bible du Semeur 2015 - Même lorsque les Israélites eurent accru leur puissance, ils leur imposèrent des corvées, mais ne les dépossédèrent pas.
- リビングバイブル - イスラエル人が勢力を増し、カナン人を奴隷として酷使するようになってからも、彼らを追い出すことはできなかったのです。
- Nova Versão Internacional - Entretanto, quando os israelitas se fortaleceram, submeteram os cananeus a trabalhos forçados, mas não os expulsaram totalmente.
- Hoffnung für alle - Selbst als die Israeliten mächtiger geworden waren, vertrieben sie die Kanaaniter nicht, sondern machten sie zu Fronarbeitern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เมื่อชนอิสราเอลเข้มแข็งขึ้น ก็เกณฑ์แรงงานชาวคานาอัน แต่ไม่ได้ขับไล่พวกเขาทั้งหมดออกไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อชาวอิสราเอลเข้มแข็งขึ้น ก็ได้เกณฑ์ชาวคานาอันให้มาทำงานหนัก แต่ไม่ได้ขับไล่พวกเขาออกไปให้หมด
交叉引用
- 2 Sử Ký 8:7 - Vẫn còn vài người sống sót trong xứ nhưng không thuộc Ít-ra-ên, là người Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
- 2 Sử Ký 8:8 - Họ là con cháu còn sót lại của các dân tộc mà người Ít-ra-ên không diệt. Vì vậy, Sa-lô-môn bắt họ làm sưu dịch và họ vẫn còn phục dịch cho đến ngày nay.
- Thẩm Phán 1:28 - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, liền bắt người Ca-na-an làm nô dịch, chứ không đuổi họ đi.
- Thẩm Phán 1:33 - Người Nép-ta-li không đuổi dân thành Bết-sê-mết và Bết-a-nát đi, nhưng sống chung với dân Ca-na-an là dân bản địa. Tuy nhiên, dân Bết Sê-mết và dân Bết A-nát phải phục dịch bộ tộc Nép-ta-li.
- Thẩm Phán 1:35 - Người A-mô-rít cố thủ các thành Ha-hê-rết, A-gia-lôn, và Sa-an-bim, nhưng họ bị nhà Giô-sép chế ngự, bắt làm nô lệ.
- Thẩm Phán 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân không đuổi dân thành Kít-rôn và Na-ha-lô đi, nên người Ca-na-an ở lại làm việc nô dịch.
- Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 3:1 - Cuộc nội chiến giữa hai phe Sau-lơ và Đa-vít tiếp diễn lâu ngày nhưng triều Đa-vít ngày càng mạnh, còn triều Sau-lơ ngày càng suy yếu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:11 - Nếu người trong thành chấp nhận điều kiện ta đưa ra, mở cửa đầu hàng, tất cả dân trong thành sẽ phải phục dịch người Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:12 - Nếu họ ra mặt kháng cự, lúc ấy ta vây thành.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:13 - Và khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em hạ thành được rồi, phải tiêu diệt đàn ông trong thành,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:14 - nhưng bắt đàn bà, trẻ con, súc vật, và chiếm giữ các chiến lợi phẩm khác. Anh em được hưởng các chiến lợi phẩm thu được của quân thù, là những gì mà Chúa Hằng Hữu ban cho anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:15 - Quy tắc này chỉ áp dụng cho những thành bên ngoài quốc gia anh em sắp chiếm cứ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:16 - Bên trong lãnh thổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em, phải diệt hết mọi sinh vật.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:17 - Phải tận diệt người Hê-tít, người A-mô-rít, người Ca-na-an, người Phê-rết, người Hê-vi, và người Giê-bu như Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã truyền dạy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:18 - Như vậy họ không sống còn để dụ dỗ anh em làm tội ác, thờ thần của họ mà mang tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- 2 Phi-e-rơ 3:18 - Nhưng anh chị em hãy tăng trưởng trong ơn phước Chúa và học biết nhiều hơn về Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi chúng ta. Cầu xin vinh quang quy về Chúa hiện nay và suốt cả cõi đời đời! A-men.
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.
- Giô-suê 16:10 - Tuy nhiên người Ca-na-an ở Ghê-xe không bị đuổi đi, và họ vẫn còn đó, làm nô lệ cho người Ép-ra-im cho đến ngày nay.