Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
18:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Lê-vi sẽ không có phần, vì phần của họ là tế lễ phụng sự Chúa Hằng Hữu. Đại tộc Gát, Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se đã được Môi-se, đầy tớ của Chúa, cấp đất ở phía đông Sông Giô-đan rồi.”
  • 新标点和合本 - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任就是他们的产业。迦得支派、流便支派,和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 利未人在你们中间没有分得地业,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、吕便支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,是耶和华的仆人摩西给他们的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 利未人在你们中间没有分得地业,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、吕便支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,是耶和华的仆人摩西给他们的。”
  • 当代译本 - 你们当中的利未人没有份,因为做耶和华的祭司这职任就是他们的产业。至于迦得支派、吕便支派和玛拿西半个支派,耶和华的仆人摩西已把约旦河东的土地分给他们了。”
  • 圣经新译本 - 利未人在你们中间没有业分,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、流本支派和玛拿西半个支派,已经在约旦河东得了产业,就是耶和华的仆人摩西分给他们的。”
  • 中文标准译本 - 利未人在你们中间没有继业的份,因为耶和华的祭司职份就是他们的继业。至于迦得、鲁本和玛拿西半支派,他们已经在约旦河东岸得了继业,是耶和华的仆人摩西分给他们的。”
  • 现代标点和合本 - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任就是他们的产业。迦得支派、鲁本支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • 和合本(拼音版) - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任,就是他们的产业。迦得支派、流便支派和玛拿西半支派,已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • New International Version - The Levites, however, do not get a portion among you, because the priestly service of the Lord is their inheritance. And Gad, Reuben and the half-tribe of Manasseh have already received their inheritance on the east side of the Jordan. Moses the servant of the Lord gave it to them.”
  • New International Reader's Version - But the Levites don’t get any share of your land. That’s because their share is to serve the Lord as priests. The tribes of Gad and Reuben and half of the tribe of Manasseh have already received their shares. They are on the east side of the Jordan River. Moses, the servant of the Lord, gave their shares to them.”
  • English Standard Version - The Levites have no portion among you, for the priesthood of the Lord is their heritage. And Gad and Reuben and half the tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan eastward, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • New Living Translation - “The Levites, however, will not receive any allotment of land. Their role as priests of the Lord is their allotment. And the tribes of Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh won’t receive any more land, for they have already received their grant of land, which Moses, the servant of the Lord, gave them on the east side of the Jordan River.”
  • The Message - “Only the Levites get no portion among you because the priesthood of God is their inheritance. And Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh already have their inheritance on the east side of the Jordan, given to them by Moses the servant of God.”
  • Christian Standard Bible - But the Levites among you do not get a portion, because their inheritance is the priesthood of the Lord. Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh have taken their inheritance beyond the Jordan to the east, which Moses the Lord’s servant gave them.”
  • New American Standard Bible - For the Levites have no portion among you, because the priesthood of the Lord is their inheritance. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh also have received their inheritance eastward beyond the Jordan, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • New King James Version - But the Levites have no part among you, for the priesthood of the Lord is their inheritance. And Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan on the east, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • Amplified Bible - But the Levites have no portion among you, because the priesthood of the Lord is their inheritance. Gad and Reuben and half the tribe of Manasseh also have received their inheritance eastward beyond the Jordan, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • American Standard Version - For the Levites have no portion among you; for the priesthood of Jehovah is their inheritance: and Gad and Reuben and the half-tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan eastward, which Moses the servant of Jehovah gave them.
  • King James Version - But the Levites have no part among you; for the priesthood of the Lord is their inheritance: and Gad, and Reuben, and half the tribe of Manasseh, have received their inheritance beyond Jordan on the east, which Moses the servant of the Lord gave them.
  • New English Translation - But the Levites will not have an allotted portion among you, for their inheritance is to serve the Lord. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh have already received their allotted land east of the Jordan which Moses the Lord’s servant assigned them.”
  • World English Bible - However, the Levites have no portion among you; for the priesthood of Yahweh is their inheritance. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh have received their inheritance east of the Jordan, which Moses the servant of Yahweh gave them.”
  • 新標點和合本 - 利未人在你們中間沒有分,因為供耶和華祭司的職任就是他們的產業。迦得支派、呂便支派,和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,就是耶和華僕人摩西所給他們的。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 利未人在你們中間沒有分得地業,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、呂便支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,是耶和華的僕人摩西給他們的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 利未人在你們中間沒有分得地業,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、呂便支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,是耶和華的僕人摩西給他們的。」
  • 當代譯本 - 你們當中的利未人沒有份,因為做耶和華的祭司這職任就是他們的產業。至於迦得支派、呂便支派和瑪拿西半個支派,耶和華的僕人摩西已把約旦河東的土地分給他們了。」
  • 聖經新譯本 - 利未人在你們中間沒有業分,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、流本支派和瑪拿西半個支派,已經在約旦河東得了產業,就是耶和華的僕人摩西分給他們的。”
  • 呂振中譯本 - 利未 人在你們中間沒有業分,因為供永恆主的祭司職任就是他 們 的產業。 迦得 和 如便 、及 瑪拿西 半個族派、已經在 約但 河東邊得了產業,就是永恆主的僕人 摩西 所給他們的。』
  • 中文標準譯本 - 利未人在你們中間沒有繼業的份,因為耶和華的祭司職份就是他們的繼業。至於迦得、魯本和瑪拿西半支派,他們已經在約旦河東岸得了繼業,是耶和華的僕人摩西分給他們的。」
  • 現代標點和合本 - 利未人在你們中間沒有份,因為供耶和華祭司的職任就是他們的產業。迦得支派、魯本支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,就是耶和華僕人摩西所給他們的。」
  • 文理和合譯本 - 利未人在爾中無業、因供耶和華祭司之職為其業、迦得 流便二支派、瑪拿西半支派、已得其業在約但東、即耶和華僕摩西所予者、
  • 文理委辦譯本 - 利未族在爾中無土壤為業、因祭司得人所獻耶和華之物為業。伽得 流便二支派、並馬拿西支派之半、在約但東得耶和華僕摩西所賜之地為業。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人在爾中不得地為業、因在主前所得祭司之職為其業、 流便   迦得 二支派、及 瑪拿西 半支派、已在 約但 東得其業、即主之僕 摩西 所賜之者、
  • Nueva Versión Internacional - Los levitas, como ya saben, no recibirán ninguna porción de tierra, porque su herencia es su servicio sacerdotal ante el Señor. Además, Gad, Rubén y la media tribu de Manasés ya han recibido sus respectivos territorios en el lado oriental del Jordán. Moisés, siervo del Señor, se los entregó como herencia».
  • 현대인의 성경 - 그러나 레위 사람은 분배받을 땅이 없습니다. 이것은 그들이 여호와의 제사장직을 맡았기 때문입니다. 그리고 갓 지파와 르우벤 지파와 므낫세 동쪽 반 지파도 더 이상 분배받을 땅이 없습니다. 그들은 이미 요단강 동쪽에서 여호와의 종 모세에게 땅을 분배받았기 때문입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Господа. А Гад, Рувим и половина рода Манассии уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал его Моисей, слуга Господа.
  • Восточный перевод - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Муса, раб Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Муса, раб Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Мусо, раб Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais les descendants de Lévi ne recevront aucun territoire parmi vous, car le sacerdoce de l’Eternel constitue leur part . Quant aux tribus de Gad, de Ruben et à la demi-tribu de Manassé, ils ont déjà reçu, à l’est du Jourdain, la part que Moïse, serviteur de l’Eternel, leur a attribuée.
  • リビングバイブル - ただし、よく覚えておきなさい。レビ族はどの土地も受けてはならない。彼らは主に仕える祭司であり、そのこと自体がすばらしい相続なのだ。言うまでもないが、ガドとルベンの各部族およびマナセの半部族にも割り当て地はない。すでにヨルダン川の東側に、モーセが約束した相続の地を得ているからだ。」
  • Nova Versão Internacional - Mas os levitas nada receberão entre vocês, pois o sacerdócio do Senhor é a herança deles. Gade, Rúben e a metade da tribo de Manassés já receberam a sua herança no lado leste do Jordão, dada a eles por Moisés, servo do Senhor”.
  • Hoffnung für alle - Nur die Leviten bleiben ohne Gebiet. Dafür dürfen sie Priester des Herrn sein. Auch die Stämme Gad und Ruben und der halbe Stamm Manasse bekommen nichts mehr zugeteilt, denn sie haben bereits östlich des Jordan Land erhalten. Mose, der Diener des Herrn, hat es ihnen gegeben.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่างไรก็ตามชนเลวีจะไม่ได้รับส่วนแบ่งท่ามกลางพวกท่าน เพราะกรรมสิทธิ์ของพวกเขาคือหน้าที่ปุโรหิตรับใช้องค์พระผู้เป็นเจ้าสำหรับเผ่ากาด รูเบน และเผ่ามนัสเสห์ครึ่งเผ่าได้รับดินแดนฟากตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดนแล้ว ซึ่งโมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้ายกให้พวกเขา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เลวี​ไม่​มี​ส่วน​แบ่ง​ร่วม​กับ​พวก​ท่าน เพราะ​ตำแหน่ง​ปุโรหิต​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​มรดก​ของ​พวก​เขา กาด​กับ​รูเบน​และ​ครึ่ง​หนึ่ง​ของ​เผ่า​มนัสเสห์​ได้​รับ​มรดก​ของ​พวก​เขา​แล้ว​ที่​โพ้น​แม่น้ำ​จอร์แดน​ทาง​ฟาก​ตะวัน​ออก ตาม​ที่​โมเสส​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​มอบ​ให้”
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:47 - Họ chiếm lấy lãnh thổ này và lãnh thổ của Óc, vua Ba-san, là hai vua A-mô-rít ở phía đông Giô-đan,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:48 - vùng đất này kéo dài từ A-rô-e, bên bờ Khe Ạt-nôn, cho đến Núi Si-ri-ôn, còn gọi là Núi Hẹt-môn,
  • Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
  • Dân Số Ký 32:30 - Nhưng nếu những người vũ trang của họ không qua sông, thì họ chỉ được chia đất Ca-na-an với các đại tộc khác.”
  • Dân Số Ký 32:31 - Người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên đồng thanh: “Chúng tôi xin tuân lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền.
  • Dân Số Ký 32:32 - Chúng tôi xin mang khí giới qua sông, vào đất Ca-na-an trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, nhưng phần đất của chúng tôi sẽ ở bên này sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:1 - “Vì các thầy tế lễ và toàn thể đại tộc Lê-vi không có một phần đất như các đại tộc khác của Ít-ra-ên, họ sẽ sinh sống bằng các lễ vật người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, kể cả lễ vật thiêu trên bàn thờ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:2 - Họ không có tài sản như các anh em mình, nhưng chính Chúa Hằng Hữu là sản nghiệp của họ như Ngài đã hứa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:9 - Vì thế, đại tộc Lê-vi không hưởng một phần đất nào như các đại tộc khác, vì họ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, làm cơ nghiệp, như lời Ngài đã dạy.)
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Giô-suê 13:22 - Lúc ấy người Ít-ra-ên cũng giết luôn thuật sĩ Ba-la-am, con của Bê-ô.
  • Giô-suê 13:23 - Sông Giô-đan là biên giới phía tây của đất Ru-bên. Vậy, người Ru-bên chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:24 - Môi-se chia cho đại tộc Gát một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • Giô-suê 13:26 - và từ Hết-bôn đến Ra-mát Mít-bê, Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im đến biên giới Đê-bia;
  • Giô-suê 13:27 - các thành trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, Xa-phôn; phần đất còn lại của Si-hôn, vua Hết-bôn; và đất dọc theo Sông Giô-đan bên bờ phía đông, cho đến biển Ki-nê-rết. Sông này là biên giới phía tây.
  • Giô-suê 13:28 - Người Gát chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận theo từng gia tộc trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
  • Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Dân Số Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu tiếp: “Con sẽ không có sản nghiệp, cũng không có quyền lợi nào trong dân Ta. Vì Ta là nguồn lợi và sản nghiệp của con.
  • Giô-suê 13:33 - Môi-se không chia cho đại tộc Lê-vi phần đất nào cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên là phần của Lê-vi, như Ngài đã bảo họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Lê-vi sẽ không có phần, vì phần của họ là tế lễ phụng sự Chúa Hằng Hữu. Đại tộc Gát, Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se đã được Môi-se, đầy tớ của Chúa, cấp đất ở phía đông Sông Giô-đan rồi.”
  • 新标点和合本 - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任就是他们的产业。迦得支派、流便支派,和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 利未人在你们中间没有分得地业,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、吕便支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,是耶和华的仆人摩西给他们的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 利未人在你们中间没有分得地业,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、吕便支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,是耶和华的仆人摩西给他们的。”
  • 当代译本 - 你们当中的利未人没有份,因为做耶和华的祭司这职任就是他们的产业。至于迦得支派、吕便支派和玛拿西半个支派,耶和华的仆人摩西已把约旦河东的土地分给他们了。”
  • 圣经新译本 - 利未人在你们中间没有业分,因为耶和华祭司的职分就是他们的产业。迦得支派、流本支派和玛拿西半个支派,已经在约旦河东得了产业,就是耶和华的仆人摩西分给他们的。”
  • 中文标准译本 - 利未人在你们中间没有继业的份,因为耶和华的祭司职份就是他们的继业。至于迦得、鲁本和玛拿西半支派,他们已经在约旦河东岸得了继业,是耶和华的仆人摩西分给他们的。”
  • 现代标点和合本 - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任就是他们的产业。迦得支派、鲁本支派和玛拿西半支派已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • 和合本(拼音版) - 利未人在你们中间没有份,因为供耶和华祭司的职任,就是他们的产业。迦得支派、流便支派和玛拿西半支派,已经在约旦河东得了地业,就是耶和华仆人摩西所给他们的。”
  • New International Version - The Levites, however, do not get a portion among you, because the priestly service of the Lord is their inheritance. And Gad, Reuben and the half-tribe of Manasseh have already received their inheritance on the east side of the Jordan. Moses the servant of the Lord gave it to them.”
  • New International Reader's Version - But the Levites don’t get any share of your land. That’s because their share is to serve the Lord as priests. The tribes of Gad and Reuben and half of the tribe of Manasseh have already received their shares. They are on the east side of the Jordan River. Moses, the servant of the Lord, gave their shares to them.”
  • English Standard Version - The Levites have no portion among you, for the priesthood of the Lord is their heritage. And Gad and Reuben and half the tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan eastward, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • New Living Translation - “The Levites, however, will not receive any allotment of land. Their role as priests of the Lord is their allotment. And the tribes of Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh won’t receive any more land, for they have already received their grant of land, which Moses, the servant of the Lord, gave them on the east side of the Jordan River.”
  • The Message - “Only the Levites get no portion among you because the priesthood of God is their inheritance. And Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh already have their inheritance on the east side of the Jordan, given to them by Moses the servant of God.”
  • Christian Standard Bible - But the Levites among you do not get a portion, because their inheritance is the priesthood of the Lord. Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh have taken their inheritance beyond the Jordan to the east, which Moses the Lord’s servant gave them.”
  • New American Standard Bible - For the Levites have no portion among you, because the priesthood of the Lord is their inheritance. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh also have received their inheritance eastward beyond the Jordan, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • New King James Version - But the Levites have no part among you, for the priesthood of the Lord is their inheritance. And Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan on the east, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • Amplified Bible - But the Levites have no portion among you, because the priesthood of the Lord is their inheritance. Gad and Reuben and half the tribe of Manasseh also have received their inheritance eastward beyond the Jordan, which Moses the servant of the Lord gave them.”
  • American Standard Version - For the Levites have no portion among you; for the priesthood of Jehovah is their inheritance: and Gad and Reuben and the half-tribe of Manasseh have received their inheritance beyond the Jordan eastward, which Moses the servant of Jehovah gave them.
  • King James Version - But the Levites have no part among you; for the priesthood of the Lord is their inheritance: and Gad, and Reuben, and half the tribe of Manasseh, have received their inheritance beyond Jordan on the east, which Moses the servant of the Lord gave them.
  • New English Translation - But the Levites will not have an allotted portion among you, for their inheritance is to serve the Lord. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh have already received their allotted land east of the Jordan which Moses the Lord’s servant assigned them.”
  • World English Bible - However, the Levites have no portion among you; for the priesthood of Yahweh is their inheritance. Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh have received their inheritance east of the Jordan, which Moses the servant of Yahweh gave them.”
  • 新標點和合本 - 利未人在你們中間沒有分,因為供耶和華祭司的職任就是他們的產業。迦得支派、呂便支派,和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,就是耶和華僕人摩西所給他們的。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 利未人在你們中間沒有分得地業,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、呂便支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,是耶和華的僕人摩西給他們的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 利未人在你們中間沒有分得地業,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、呂便支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,是耶和華的僕人摩西給他們的。」
  • 當代譯本 - 你們當中的利未人沒有份,因為做耶和華的祭司這職任就是他們的產業。至於迦得支派、呂便支派和瑪拿西半個支派,耶和華的僕人摩西已把約旦河東的土地分給他們了。」
  • 聖經新譯本 - 利未人在你們中間沒有業分,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、流本支派和瑪拿西半個支派,已經在約旦河東得了產業,就是耶和華的僕人摩西分給他們的。”
  • 呂振中譯本 - 利未 人在你們中間沒有業分,因為供永恆主的祭司職任就是他 們 的產業。 迦得 和 如便 、及 瑪拿西 半個族派、已經在 約但 河東邊得了產業,就是永恆主的僕人 摩西 所給他們的。』
  • 中文標準譯本 - 利未人在你們中間沒有繼業的份,因為耶和華的祭司職份就是他們的繼業。至於迦得、魯本和瑪拿西半支派,他們已經在約旦河東岸得了繼業,是耶和華的僕人摩西分給他們的。」
  • 現代標點和合本 - 利未人在你們中間沒有份,因為供耶和華祭司的職任就是他們的產業。迦得支派、魯本支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,就是耶和華僕人摩西所給他們的。」
  • 文理和合譯本 - 利未人在爾中無業、因供耶和華祭司之職為其業、迦得 流便二支派、瑪拿西半支派、已得其業在約但東、即耶和華僕摩西所予者、
  • 文理委辦譯本 - 利未族在爾中無土壤為業、因祭司得人所獻耶和華之物為業。伽得 流便二支派、並馬拿西支派之半、在約但東得耶和華僕摩西所賜之地為業。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人在爾中不得地為業、因在主前所得祭司之職為其業、 流便   迦得 二支派、及 瑪拿西 半支派、已在 約但 東得其業、即主之僕 摩西 所賜之者、
  • Nueva Versión Internacional - Los levitas, como ya saben, no recibirán ninguna porción de tierra, porque su herencia es su servicio sacerdotal ante el Señor. Además, Gad, Rubén y la media tribu de Manasés ya han recibido sus respectivos territorios en el lado oriental del Jordán. Moisés, siervo del Señor, se los entregó como herencia».
  • 현대인의 성경 - 그러나 레위 사람은 분배받을 땅이 없습니다. 이것은 그들이 여호와의 제사장직을 맡았기 때문입니다. 그리고 갓 지파와 르우벤 지파와 므낫세 동쪽 반 지파도 더 이상 분배받을 땅이 없습니다. 그들은 이미 요단강 동쪽에서 여호와의 종 모세에게 땅을 분배받았기 때문입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Господа. А Гад, Рувим и половина рода Манассии уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал его Моисей, слуга Господа.
  • Восточный перевод - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Муса, раб Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Муса, раб Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но левиты не получат надела между вами, потому что их удел – священническая служба Вечному. А роды Гада, Рувима и половина рода Манассы уже получили свои наделы на восточной стороне Иордана. Им дал их Мусо, раб Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais les descendants de Lévi ne recevront aucun territoire parmi vous, car le sacerdoce de l’Eternel constitue leur part . Quant aux tribus de Gad, de Ruben et à la demi-tribu de Manassé, ils ont déjà reçu, à l’est du Jourdain, la part que Moïse, serviteur de l’Eternel, leur a attribuée.
  • リビングバイブル - ただし、よく覚えておきなさい。レビ族はどの土地も受けてはならない。彼らは主に仕える祭司であり、そのこと自体がすばらしい相続なのだ。言うまでもないが、ガドとルベンの各部族およびマナセの半部族にも割り当て地はない。すでにヨルダン川の東側に、モーセが約束した相続の地を得ているからだ。」
  • Nova Versão Internacional - Mas os levitas nada receberão entre vocês, pois o sacerdócio do Senhor é a herança deles. Gade, Rúben e a metade da tribo de Manassés já receberam a sua herança no lado leste do Jordão, dada a eles por Moisés, servo do Senhor”.
  • Hoffnung für alle - Nur die Leviten bleiben ohne Gebiet. Dafür dürfen sie Priester des Herrn sein. Auch die Stämme Gad und Ruben und der halbe Stamm Manasse bekommen nichts mehr zugeteilt, denn sie haben bereits östlich des Jordan Land erhalten. Mose, der Diener des Herrn, hat es ihnen gegeben.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่างไรก็ตามชนเลวีจะไม่ได้รับส่วนแบ่งท่ามกลางพวกท่าน เพราะกรรมสิทธิ์ของพวกเขาคือหน้าที่ปุโรหิตรับใช้องค์พระผู้เป็นเจ้าสำหรับเผ่ากาด รูเบน และเผ่ามนัสเสห์ครึ่งเผ่าได้รับดินแดนฟากตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดนแล้ว ซึ่งโมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้ายกให้พวกเขา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เลวี​ไม่​มี​ส่วน​แบ่ง​ร่วม​กับ​พวก​ท่าน เพราะ​ตำแหน่ง​ปุโรหิต​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​เป็น​มรดก​ของ​พวก​เขา กาด​กับ​รูเบน​และ​ครึ่ง​หนึ่ง​ของ​เผ่า​มนัสเสห์​ได้​รับ​มรดก​ของ​พวก​เขา​แล้ว​ที่​โพ้น​แม่น้ำ​จอร์แดน​ทาง​ฟาก​ตะวัน​ออก ตาม​ที่​โมเสส​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​มอบ​ให้”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:47 - Họ chiếm lấy lãnh thổ này và lãnh thổ của Óc, vua Ba-san, là hai vua A-mô-rít ở phía đông Giô-đan,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:48 - vùng đất này kéo dài từ A-rô-e, bên bờ Khe Ạt-nôn, cho đến Núi Si-ri-ôn, còn gọi là Núi Hẹt-môn,
  • Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
  • Dân Số Ký 32:30 - Nhưng nếu những người vũ trang của họ không qua sông, thì họ chỉ được chia đất Ca-na-an với các đại tộc khác.”
  • Dân Số Ký 32:31 - Người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên đồng thanh: “Chúng tôi xin tuân lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền.
  • Dân Số Ký 32:32 - Chúng tôi xin mang khí giới qua sông, vào đất Ca-na-an trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, nhưng phần đất của chúng tôi sẽ ở bên này sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:1 - “Vì các thầy tế lễ và toàn thể đại tộc Lê-vi không có một phần đất như các đại tộc khác của Ít-ra-ên, họ sẽ sinh sống bằng các lễ vật người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, kể cả lễ vật thiêu trên bàn thờ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:2 - Họ không có tài sản như các anh em mình, nhưng chính Chúa Hằng Hữu là sản nghiệp của họ như Ngài đã hứa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:9 - Vì thế, đại tộc Lê-vi không hưởng một phần đất nào như các đại tộc khác, vì họ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, làm cơ nghiệp, như lời Ngài đã dạy.)
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Giô-suê 13:22 - Lúc ấy người Ít-ra-ên cũng giết luôn thuật sĩ Ba-la-am, con của Bê-ô.
  • Giô-suê 13:23 - Sông Giô-đan là biên giới phía tây của đất Ru-bên. Vậy, người Ru-bên chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:24 - Môi-se chia cho đại tộc Gát một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • Giô-suê 13:26 - và từ Hết-bôn đến Ra-mát Mít-bê, Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im đến biên giới Đê-bia;
  • Giô-suê 13:27 - các thành trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, Xa-phôn; phần đất còn lại của Si-hôn, vua Hết-bôn; và đất dọc theo Sông Giô-đan bên bờ phía đông, cho đến biển Ki-nê-rết. Sông này là biên giới phía tây.
  • Giô-suê 13:28 - Người Gát chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận theo từng gia tộc trong giới hạn đất mình.
  • Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
  • Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Dân Số Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu tiếp: “Con sẽ không có sản nghiệp, cũng không có quyền lợi nào trong dân Ta. Vì Ta là nguồn lợi và sản nghiệp của con.
  • Giô-suê 13:33 - Môi-se không chia cho đại tộc Lê-vi phần đất nào cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên là phần của Lê-vi, như Ngài đã bảo họ.
圣经
资源
计划
奉献