逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi phái đoàn đến Ga-la-át, họ chất vấn người thuộc đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se:
- 新标点和合本 - 他们到了基列地,见流便人、迦得人,和玛拿西半支派的人,对他们说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们来到基列地,到吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人那里,对他们说:
- 和合本2010(神版-简体) - 他们来到基列地,到吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人那里,对他们说:
- 当代译本 - 他们来到基列的吕便、迦得和玛拿西半个支派的人那里,对他们说:
- 圣经新译本 - 他们去到基列地,流本人、迦得人和玛拿西半个支派的人那里,对他们说:
- 中文标准译本 - 他们来到基列地鲁本子孙、迦得子孙和玛拿西半支派那里,与他们讲论说:
- 现代标点和合本 - 他们到了基列地,见鲁本人、迦得人和玛拿西半支派的人,对他们说:
- 和合本(拼音版) - 他们到了基列地,见流便人、迦得人和玛拿西半支派的人,对他们说:
- New International Version - When they went to Gilead—to Reuben, Gad and the half-tribe of Manasseh—they said to them:
- New International Reader's Version - Those leaders went to the tribes of Reuben and Gad and half of the tribe of Manasseh. Those tribes were in the land of Gilead. The leaders said to them,
- English Standard Version - And they came to the people of Reuben, the people of Gad, and the half-tribe of Manasseh, in the land of Gilead, and they said to them,
- New Living Translation - When they arrived in the land of Gilead, they said to the tribes of Reuben, Gad, and the half-tribe of Manasseh,
- The Message - They went to the Reubenites, Gadites, and the half-tribe of Manasseh and spoke to them: “The entire congregation of God wants to know: What is this violation against the God of Israel that you have committed, turning your back on God and building your own altar—a blatant act of rebellion against God? Wasn’t the crime of Peor enough for us? Why, to this day we aren’t rid of it, still living with the fallout of the plague on the congregation of God! Look at you—turning your back on God! If you rebel against God today, tomorrow he’ll vent his anger on all of us, the entire congregation of Israel.
- Christian Standard Bible - They went to the Reubenites, Gadites, and half the tribe of Manasseh, in the land of Gilead, and told them,
- New American Standard Bible - They came to the sons of Reuben, the sons of Gad, and to the half-tribe of Manasseh, in the land of Gilead, and they spoke with them, saying,
- New King James Version - Then they came to the children of Reuben, to the children of Gad, and to half the tribe of Manasseh, to the land of Gilead, and they spoke with them, saying,
- Amplified Bible - They came to the sons of Reuben and the sons of Gad and the half-tribe of Manasseh, in the land of Gilead, and they said to them,
- American Standard Version - And they came unto the children of Reuben, and to the children of Gad, and to the half-tribe of Manasseh, unto the land of Gilead, and they spake with them, saying,
- King James Version - And they came unto the children of Reuben, and to the children of Gad, and to the half tribe of Manasseh, unto the land of Gilead, and they spake with them, saying,
- New English Translation - They went to the land of Gilead to the Reubenites, Gadites, and the half-tribe of Manasseh, and said to them:
- World English Bible - They came to the children of Reuben, and to the children of Gad, and to the half-tribe of Manasseh, to the land of Gilead, and they spoke with them, saying,
- 新標點和合本 - 他們到了基列地,見呂便人、迦得人,和瑪拿西半支派的人,對他們說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們來到基列地,到呂便人、迦得人和瑪拿西半支派的人那裏,對他們說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們來到基列地,到呂便人、迦得人和瑪拿西半支派的人那裏,對他們說:
- 當代譯本 - 他們來到基列的呂便、迦得和瑪拿西半個支派的人那裡,對他們說:
- 聖經新譯本 - 他們去到基列地,流本人、迦得人和瑪拿西半個支派的人那裡,對他們說:
- 呂振中譯本 - 他們到了 基列 地,去見 如便 人、 迦得 人、和 瑪拿西 半族派的人,告訴他們說:
- 中文標準譯本 - 他們來到基列地魯本子孫、迦得子孫和瑪拿西半支派那裡,與他們講論說:
- 現代標點和合本 - 他們到了基列地,見魯本人、迦得人和瑪拿西半支派的人,對他們說:
- 文理和合譯本 - 咸至基列地、見流便人、迦得人、瑪拿西半支派人曰、
- 文理委辦譯本 - 咸至基列地見流便 迦得二支派、馬拿西支派之半。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 皆至 基列 地、見 流便 人、 迦得 人、及 瑪拿西 半支派人、曰、
- Nueva Versión Internacional - Al llegar a Galaad, les dijeron a los de las dos tribus y media:
- 현대인의 성경 - 그들이 길르앗 땅에 도착하여 르우벤 지파와 갓 지파와 므낫세 동쪽 반 지파에게 나아가
- Новый Русский Перевод - Когда они пришли в Галаад – к рувимитам, гадитам и половине рода Манассии, – они сказали им:
- Восточный перевод - Когда они пришли в Галаад – к родам Рувима, Гада и половине рода Манассы, – они сказали им:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда они пришли в Галаад – к родам Рувима, Гада и половине рода Манассы, – они сказали им:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда они пришли в Галаад – к родам Рувима, Гада и половине рода Манассы, – они сказали им:
- La Bible du Semeur 2015 - Ils se rendirent auprès des hommes de Ruben, de Gad et de la demi-tribu de Manassé en Galaad et leur parlèrent en ces termes :
- リビングバイブル - ギルアデに着いた一行は問いただしました。
- Nova Versão Internacional - Quando chegaram a Gileade, às tribos de Rúben e de Gade e à metade da tribo de Manassés, disseram-lhes:
- Hoffnung für alle - In Gilead angekommen, stellten sie die Oststämme zur Rede:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาถึงกิเลอาดก็กล่าวกับเผ่ารูเบน กาด และเผ่ามนัสเสห์ครึ่งเผ่านั้นว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขามายังชาวรูเบน ชาวกาด และครึ่งเผ่าของมนัสเสห์ในดินแดนกิเลอาด และพูดว่า
交叉引用
- Ga-la-ti 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, một sứ đồ, không phải do loài người để cử, nhưng do chính Chúa Cứu Thế Giê-xu và do Đức Chúa Trời, là Cha, Đấng khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết.
- Ga-la-ti 1:2 - Cùng tất cả anh chị em đang ở với tôi, kính gửi các Hội Thánh miền Ga-la-ti.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- 1 Cô-rinh-tô 5:4 - nhân danh Chúa Giê-xu. Anh chị em trong Hội Thánh hội họp với tâm linh tôi và nhờ quyền năng Chúa Giê-xu.
- Giô-suê 22:12 - Nghe tin này, toàn thể hội chúng Ít-ra-ên liền họp nhau tại Si-lô và định đi đánh hai đại tộc rưỡi kia.
- Dân Số Ký 5:6 - “Khi một người—dù đàn ông hay đàn bà—phạm tội mà vi phạm luật Chúa Hằng Hữu,
- Xuất Ai Cập 32:8 - Họ đã vội rời bỏ đường lối Ta dạy bảo, đúc một tượng bò con, thờ lạy và dâng tế lễ cho nó, mà nói: ‘Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:13 - Vậy, anh em sẽ không được dâng tế lễ thiêu tại bất cứ nơi nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:14 - Nhưng chỉ dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu chọn. Nơi này sẽ ở trong lãnh thổ của một đại tộc. Chính tại nơi ấy anh em sẽ làm theo mọi điều tôi sắp truyền đây.
- Ma-thi-ơ 18:17 - Nếu người ấy vẫn không nhận lỗi, con báo cho Hội Thánh. Nếu ngoan cố không nghe Hội Thánh, người ấy sẽ bị Hội Thánh xem như người thu thuế và người ngoại.
- Lê-vi Ký 5:19 - Đó là lễ chuộc lỗi, vì người đã có tội với Chúa Hằng Hữu.”
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
- 1 Sử Ký 21:3 - Giô-áp thưa: “Cầu Chúa Hằng Hữu tăng số dân gấp trăm lần! Tất cả dân không phải là đầy tớ vua sao? Tại sao vua muốn kiểm kê dân số? Tại sao vua gây cho Ít-ra-ên mắc tội?”
- Giô-suê 22:18 - Bây giờ anh em còn gây thêm tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu. Nếu anh em phản nghịch Chúa Hằng Hữu hôm nay, ngày mai Ngài sẽ nổi giận với toàn dân Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:17 - Nhưng nếu anh em không chịu nghe tôi, đi thờ lạy các thần khác,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:4 - Không được thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo cách các dân khác thờ cúng thần của họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
- 2 Sử Ký 10:19 - Thế là từ đó các đại tộc phía bắc của Ít-ra-ên chống nghịch nhà Đa-vít.
- Lê-vi Ký 17:8 - Nhắc cho họ nhớ luôn rằng, dù người Ít-ra-ên hay người ngoại kiều, nếu ai dâng tế lễ thiêu hay dâng một sinh tế
- Lê-vi Ký 17:9 - tại một nơi nào khác, không phải tại cửa Đền Tạm nơi dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
- 1 Cô-rinh-tô 1:10 - Thưa anh chị em, nhân danh Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, tôi khuyên anh chị em hãy đồng tâm nhất trí. Đừng chia rẽ, nhưng phải hợp nhất, cùng một tâm trí, một ý hướng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:4 - vì họ sẽ dụ con cái anh em thờ các thần của họ mà bỏ Chúa Hằng Hữu. Và nếu thế, Ngài sẽ nổi giận, tiêu diệt anh em tức khắc.
- 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
- Dân Số Ký 14:43 - Anh em sẽ chết dưới lưỡi gươm của quân A-ma-léc và Ca-na-an, vì anh em đã chối bỏ Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ bỏ anh em.”
- Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
- E-xơ-ra 9:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng công bằng. Chúng con, một nhóm nhỏ sống sót trước mặt Chúa, mang tội nặng nề. Có ai đứng được trước mặt Chúa như vậy đâu!”
- Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 6:14 - Cha các con trên trời sẽ tha lỗi các con nếu các con tha lỗi cho người khác,
- Ma-thi-ơ 6:15 - Nhưng nếu các con không tha thứ, Ngài cũng sẽ không tha thứ các con.
- Dân Số Ký 32:15 - Nếu anh em từ bỏ Ngài, Ngài sẽ để cho dân chúng ở lại trong hoang mạc lâu hơn, và như vậy, chính anh em mang họa diệt vong đến cho dân tộc mình!”
- 2 Sử Ký 25:27 - Sau khi A-ma-xia chối bỏ Chúa, có một vụ phản loạn chống A-ma-xia tại Giê-ru-sa-lem nên A-ma-xia chạy đến La-ki lánh nạn. Nhưng kẻ thù của vua đuổi theo và giết vua tại đó.
- 2 Sử Ký 28:13 - Họ ra lệnh: “Đừng đem các tù nhân về đây! Chúng ta không thể tạo thêm tội ác và tội lỗi cho chúng ta. Tội của chúng ta quá lớn, và cơn giận mãnh liệt của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên Ít-ra-ên!”
- E-xơ-ra 9:2 - Họ cưới con gái của người ngoại giáo cho chính mình hoặc cho con mình, làm cho dòng giống thánh bị pha trộn. Những người phạm tội trước tiên lại là một số các lãnh đạo nòng cốt.”