逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.”
- 新标点和合本 - 我在所夺的财物中看见一件美好的示拿衣服,二百舍客勒银子,一条金子重五十舍客勒,我就贪爱这些物件,便拿去了。现今藏在我帐棚内的地里,银子在衣服底下。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我在所夺取的财物中看见一件美好的示拿外袍,二百舍客勒银子,一条重五十舍客勒的金子。我贪爱这些物件,就拿去了。看哪,这些东西都埋在我帐棚内的地里,银子在外袍底下。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我在所夺取的财物中看见一件美好的示拿外袍,二百舍客勒银子,一条重五十舍客勒的金子。我贪爱这些物件,就拿去了。看哪,这些东西都埋在我帐棚内的地里,银子在外袍底下。”
- 当代译本 - 在夺得的财物中,我看上了一件漂亮的示拿外衣、四十五两银子和十两金子,我一时贪心便拿去了,藏在我帐篷的地底下,银子就放在衣服下面。”
- 圣经新译本 - 我在战利品中,看见了一件美丽的示拿衣服、二千二百八十克银子,和一条重五百七十克的金条;我因贪爱这些物件,就把它们拿去了;现在埋藏在我帐棚的地里,银子在底下。”
- 中文标准译本 - 我看见战利品中,有一件漂亮的示拿外衣、两百谢克尔 银子、一条重五十谢克尔 的金子,我就贪爱它们,把它们拿走了。看哪,它们都藏在我帐篷内的地里,银子在外衣底下。”
- 现代标点和合本 - 我在所夺的财物中看见一件美好的示拿衣服,二百舍客勒银子,一条金子重五十舍客勒,我就贪爱这些物件,便拿去了。现今藏在我帐篷内的地里,银子在衣服底下。”
- 和合本(拼音版) - 我在所夺的财物中,看见一件美好的示拿衣服、二百舍客勒银子、一条金子重五十舍客勒,我就贪爱这些物件,便拿去了。现今藏在我帐棚内的地里,银子在衣服底下。”
- New International Version - When I saw in the plunder a beautiful robe from Babylonia, two hundred shekels of silver and a bar of gold weighing fifty shekels, I coveted them and took them. They are hidden in the ground inside my tent, with the silver underneath.”
- New International Reader's Version - I saw a beautiful robe from Babylonia among the things we had taken. I saw five pounds of silver. And I saw a gold bar that weighed 20 ounces. I wanted them, so I took them. I hid them in the ground inside my tent. The silver is on the bottom.”
- English Standard Version - when I saw among the spoil a beautiful cloak from Shinar, and 200 shekels of silver, and a bar of gold weighing 50 shekels, then I coveted them and took them. And see, they are hidden in the earth inside my tent, with the silver underneath.”
- New Living Translation - Among the plunder I saw a beautiful robe from Babylon, 200 silver coins, and a bar of gold weighing more than a pound. I wanted them so much that I took them. They are hidden in the ground beneath my tent, with the silver buried deeper than the rest.”
- Christian Standard Bible - When I saw among the spoils a beautiful cloak from Babylon, five pounds of silver, and a bar of gold weighing a pound and a quarter, I coveted them and took them. You can see for yourself. They are concealed in the ground inside my tent, with the silver under the cloak.”
- New American Standard Bible - when I saw among the spoils a beautiful robe from Shinar, two hundred shekels of silver, and a bar of gold fifty shekels in weight, then I wanted them and took them; and behold, they are hidden in the ground inside my tent, with the silver underneath.”
- New King James Version - When I saw among the spoils a beautiful Babylonian garment, two hundred shekels of silver, and a wedge of gold weighing fifty shekels, I coveted them and took them. And there they are, hidden in the earth in the midst of my tent, with the silver under it.”
- Amplified Bible - when I saw among the spoils [in Jericho] a beautiful robe from Shinar (southern Babylon) and two hundred shekels of silver and a bar of gold weighing fifty shekels, I wanted them and took them. Behold, they are hidden in the ground inside my tent, with the silver underneath.”
- American Standard Version - when I saw among the spoil a goodly Babylonish mantle, and two hundred shekels of silver, and a wedge of gold of fifty shekels weight, then I coveted them, and took them; and, behold, they are hid in the earth in the midst of my tent, and the silver under it.
- King James Version - When I saw among the spoils a goodly Babylonish garment, and two hundred shekels of silver, and a wedge of gold of fifty shekels weight, then I coveted them, and took them; and, behold, they are hid in the earth in the midst of my tent, and the silver under it.
- New English Translation - I saw among the goods we seized a nice robe from Babylon, two hundred silver pieces, and a bar of gold weighing fifty shekels. I wanted them, so I took them. They are hidden in the ground right in the middle of my tent with the silver underneath.”
- World English Bible - When I saw among the plunder a beautiful Babylonian robe, two hundred shekels of silver, and a wedge of gold weighing fifty shekels, then I coveted them and took them. Behold, they are hidden in the ground in the middle of my tent, with the silver under it.”
- 新標點和合本 - 我在所奪的財物中看見一件美好的示拿衣服,二百舍客勒銀子,一條金子重五十舍客勒,我就貪愛這些物件,便拿去了。現今藏在我帳棚內的地裏,銀子在衣服底下。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在所奪取的財物中看見一件美好的示拿外袍,二百舍客勒銀子,一條重五十舍客勒的金子。我貪愛這些物件,就拿去了。看哪,這些東西都埋在我帳棚內的地裏,銀子在外袍底下。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我在所奪取的財物中看見一件美好的示拿外袍,二百舍客勒銀子,一條重五十舍客勒的金子。我貪愛這些物件,就拿去了。看哪,這些東西都埋在我帳棚內的地裏,銀子在外袍底下。」
- 當代譯本 - 在奪得的財物中,我看上了一件漂亮的示拿外衣、四十五兩銀子和十兩金子,我一時貪心便拿去了,藏在我帳篷的地底下,銀子就放在衣服下面。」
- 聖經新譯本 - 我在戰利品中,看見了一件美麗的示拿衣服、二千二百八十克銀子,和一條重五百七十克的金條;我因貪愛這些物件,就把它們拿去了;現在埋藏在我帳棚的地裡,銀子在底下。”
- 呂振中譯本 - 我在掠物中看見一件美好的 示拿 袍子、二百舍客勒 銀子、一條金子、重五十舍客勒,我就貪愛這些物件,拿走了;看哪,現在正埋在我帳棚中的地裏呢,銀子在袍子底下。』
- 中文標準譯本 - 我看見戰利品中,有一件漂亮的示拿外衣、兩百謝克爾 銀子、一條重五十謝克爾 的金子,我就貪愛它們,把它們拿走了。看哪,它們都藏在我帳篷內的地裡,銀子在外衣底下。」
- 現代標點和合本 - 我在所奪的財物中看見一件美好的示拿衣服,二百舍客勒銀子,一條金子重五十舍客勒,我就貪愛這些物件,便拿去了。現今藏在我帳篷內的地裡,銀子在衣服底下。」
- 文理和合譯本 - 我於所奪之物中、見有示拿之美衣、及銀二百舍客勒、金鋌五十舍客勒、則貪而取之、今在我幕、匿於地中、銀在其下、
- 文理委辦譯本 - 我見於貨財中、自示拿至之美衣、銀百兩、金片二十五兩、則貪而取之、今在幕中、藏於地、銀置於下。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我於奪獲貨財中、見自 示拿 來之美服一襲、銀二百舍客勒、 約一百兩 金一錠重五十舍客勒、 約二十五兩 我貪而取之、今物在我幕中藏於地、銀在衣下、
- Nueva Versión Internacional - Vi en el botín un hermoso manto de Babilonia, doscientas monedas de plata y una barra de oro de medio kilo. Me deslumbraron y me apropié de ellos. Entonces los escondí en un hoyo que cavé en medio de mi carpa. La plata está también allí, debajo de todo.
- 현대인의 성경 - 내가 바빌로니아 제품의 예쁜 외투 한 벌과 약 2.3킬로그램의 은과 570그램의 금덩어리 하나를 보고 탐이 나서 가져왔습니다. 그 물건들은 지금 내 천막 안의 땅 속에 묻혀 있으며 은은 제일 밑에 있습니다.”
- Новый Русский Перевод - увидев среди добычи прекрасную верхнюю одежду из Шинара , двести шекелей серебра и слиток золота весом в пятьдесят шекелей , я позарился на них и взял себе. Они спрятаны в земле у меня в шатре; серебро лежит в самом низу.
- Восточный перевод - увидев среди добычи прекрасную верхнюю одежду из Вавилонии , серебро весом в два с половиной килограмма и слиток золота весом в полкилограмма , я позарился на них и взял себе. Они спрятаны в земле у меня в шатре, серебро лежит в самом низу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - увидев среди добычи прекрасную верхнюю одежду из Вавилонии , серебро весом в два с половиной килограмма и слиток золота весом в полкилограмма , я позарился на них и взял себе. Они спрятаны в земле у меня в шатре, серебро лежит в самом низу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - увидев среди добычи прекрасную верхнюю одежду из Вавилонии , серебро весом в два с половиной килограмма и слиток золота весом в полкилограмма , я позарился на них и взял себе. Они спрятаны в земле у меня в шатре, серебро лежит в самом низу.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai vu dans le butin un magnifique manteau de Babylone , deux cents pièces d’argent et un lingot d’or d’une livre. J’en ai eu fortement envie, alors je m’en suis emparé. Ces objets sont enterrés au milieu de ma tente, et l’argent est en-dessous.
- リビングバイブル - ふと見ると、バビロン産の美しい外套と、金の延べ棒と、銀とがあったのです。銀は二百シェケル、金は五十シェケルの値打ちがあると思いました。すると、どうしようもなく欲しくなり、それらを自分の天幕(テント)の下に埋めたのです。銀はいちばん深い所に隠しました。」
- Nova Versão Internacional - quando vi entre os despojos uma bela capa feita na Babilônia , dois quilos e quatrocentos gramas de prata e uma barra de ouro de seiscentos gramas , eu os cobicei e me apossei deles. Estão escondidos no chão da minha tenda, com a prata por baixo”.
- Hoffnung für alle - Unter der Beute sah ich einen wertvollen Mantel aus Babylonien, fast zweieinhalb Kilo Silber und einen Goldbarren, über ein Pfund schwer. Ich konnte einfach nicht widerstehen und nahm es mit. Ich habe alles im Boden meines Zeltes vergraben, das Silber zuunterst.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในกองของที่ริบมาได้ ข้าพเจ้าเห็นเสื้อคลุมสวยงามจากบาบิโลน เงินหนักประมาณ 2.3 กิโลกรัม และทองแท่งหนักประมาณ 600 กรัม ข้าพเจ้าอยากได้ จึงนำมาฝังไว้ใต้พื้นดินในเต็นท์ของข้าพเจ้า โดยฝังเงินไว้ใต้สุด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในจำนวนของที่ยึดมาได้นั้น ข้าพเจ้าเห็นเสื้อคลุมสวย 1 ตัวจากบาบิโลน เงิน 200 เชเขล ทองคำแท่งหนัก 50 เชเขล ข้าพเจ้าจึงอยากได้และยักยอกไว้ ของซ่อนไว้ใต้ดินในกระโจมข้าพเจ้า เงินก็อยู่ข้างใต้ด้วย”
交叉引用
- 2 Các Vua 5:20 - Nhưng Ghê-ha-si, đầy tớ của Ê-li-sê, nghĩ thầm: “Thầy ta chẳng nhận món gì của người A-ram này cả. Ta thề với Chúa Hằng Hữu hằng sống ta sẽ chạy theo, bắt người ấy phải biếu quà gì mới phải chứ.”
- 2 Các Vua 5:21 - Nghĩ xong, Ghê-ha-si đuổi theo Na-a-man. Thấy Ghê-ha-si chạy theo, Na-a-man nhảy xuống xe, quay lại đón, hỏi: “Mọi việc đều bình an chứ?”
- 2 Các Vua 5:22 - Ghê-ha-si đáp: “Bình an. Thầy tôi bảo tôi nói với ông: Có hai tiên tri từ núi Ép-ra-im mới đến, xin ông cho họ 34 ký bạc và hai bộ áo.”
- 2 Các Vua 5:23 - Na-a-man năn nỉ: “Xin nhận 68 ký bạc.” Rồi ông lấy số bạc và hai bộ áo để trong hai cái bao, buộc lại, giao cho hai người đầy tớ. Họ quay lại, đi trước Ghê-ha-si.
- 2 Các Vua 5:24 - Gần đến nơi, Ghê-ha-si lấy hai cái bao và cho hai người kia về, rồi đem bao vào cất trong nhà.
- 2 Các Vua 5:25 - Khi Ghê-ha-si vào đứng hầu thầy, Ê-li-sê hỏi: “Ghê-ha-si, con vừa đi đâu về?” Ghê-ha-si chối: “Con không đi đâu cả.”
- 2 Các Vua 5:26 - Nhưng Ê-li-sê nói: “Con không biết khi người ấy xuống xe đón con thì thần ta có ở đó sao? Bây giờ có phải lúc nhận tiền bạc, áo quần, vườn ô-liu, vườn nho, chiên, bò, và đầy tớ hay sao?
- 2 Các Vua 5:27 - Bệnh phong của Na-a-man sẽ dính vào mình con và dòng dõi con mãi mãi.” Vừa khi rời khỏi Ê-li-sê, Ghê-ha-si mắc bệnh phong hủi, trắng như tuyết.
- Rô-ma 7:7 - Nói thế, có phải luật pháp là tội lỗi không? Tuyệt đối không! Luật pháp không phải là tội nhưng dạy tôi biết điều gì là tội. Tôi không biết tham muốn là tội, nếu luật pháp không dạy: “Con đừng tham muốn.”
- Rô-ma 7:8 - Nhưng tội lỗi lợi dụng điều răn này để đánh thức mọi thứ tham muốn xấu xa dồn ép trong tôi. Vậy tội lỗi sẽ chết nếu không có luật pháp.
- Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
- Hê-bơ-rơ 13:5 - Đừng tham tiền, hãy thỏa lòng với điều mình có. Vì Đức Chúa Trời đã dạy: “Ta không bao giờ bỏ con. Ta sẽ chẳng khi nào quên con.”
- Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
- Mi-ca 2:1 - Khốn cho những người thức đêm, để mưu đồ tội ác trên giường. Vừa hừng đông các ngươi liền thi hành quỷ kế, chỉ vì các ngươi có quyền hành trong tay.
- Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
- 1 Các Vua 21:1 - Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại thành Ghít-rê-ên, gần cung điện Vua A-háp của xứ Sa-ma-ri.
- 1 Các Vua 21:2 - Một hôm, A-háp đề nghị với Na-bốt: “Nhường cho ta vườn nho ấy để ta làm vườn rau đi, vì nó ở ngay bên cung ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ trả tiền cho.”
- Châm Ngôn 23:31 - Chớ mê mẩn nhìn ly rượu hồng, nó đỏ đẹp thật, nó óng ánh làm sao; tuôn chảy dễ dàng.
- Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
- 2 Sa-mu-ên 11:6 - Đa-vít nhắn bảo Giô-áp: “Sai U-ri người Hê-tít về gặp ta.”
- 2 Sa-mu-ên 11:7 - Khi U-ri đến, Đa-vít hỏi thăm tin tức về Giô-áp, về quân sĩ và tình hình chiến trận.
- 2 Sa-mu-ên 11:8 - Rồi vua bảo U-ri về nhà nghỉ ngơi. Đa-vít còn gửi quà đến nhà cho U-ri.
- 2 Sa-mu-ên 11:9 - Nhưng U-ri không về nhà, chỉ ở ngoài cổng cung vua với các cận vệ của Đa-vít đêm ấy.
- 2 Sa-mu-ên 11:10 - Có người báo cho Đa-vít hay việc này, Đa-vít hỏi U-ri: “Đi vắng lâu ngày, tại sao ông không muốn về nhà?”
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- 2 Sa-mu-ên 11:12 - Đa-vít nói: “Anh ở lại đây hôm nay, ngày mai hãy đi.” Vậy U-ri ở lại Giê-ru-sa-lem ngày hôm đó và hôm sau.
- 2 Sa-mu-ên 11:13 - Đa-vít mời U-ri ăn và ép uống say. Nhưng đêm ấy cũng vậy, U-ri ngủ lại với các cận vệ của Đa-vít, chứ không chịu về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 11:14 - Sáng hôm sau, Đa-vít viết thư cho Giô-áp, nhờ U-ri cầm đi.
- 2 Sa-mu-ên 11:15 - Trong thư chỉ thị Giô-áp rằng: “Hãy đặt U-ri vào vị trí nguy hiểm nhất của trận chiến, rồi rút quân bỏ rơi U-ri cho hắn bị địch đánh chết.”
- 2 Sa-mu-ên 11:16 - Vậy trong lúc vây thành, Giô-áp xếp U-ri vào nơi có thành phần giữ thành mạnh nhất.
- 2 Sa-mu-ên 11:17 - Khi quân trong thành xông ra giao chiến, có một số chiến sĩ Ít-ra-ên tử trận, U-ri, người Hê-tít cũng chết.
- Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
- Lu-ca 12:2 - Chẳng có gì che giấu mãi, tất cả các điều bí mật đều sẽ công bố cho mọi người.
- 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
- 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
- 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
- Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
- Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
- Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
- Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
- Ma-thi-ơ 5:29 - Nếu mắt bên phải gây cho các con phạm tội, cứ móc nó ném đi, vì thà chột mắt còn hơn cả thân thể bị ném vào hỏa ngục.
- Sáng Thế Ký 10:10 - Lúc đầu, vương quốc của ông bao gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne trong xứ Si-nê-a.
- Châm Ngôn 4:23 - Phải lo giữ tấm lòng con trước hết, vì là nguồn nước sống tuôn tràn.
- Ha-ba-cúc 2:9 - Khốn cho người thu lợi bất nghĩa cho nhà mình để xây tổ mình trên núi cao mong sao tránh được bàn tay người báo thù.
- Châm Ngôn 28:22 - Người tham lam chạy theo của cải làm giàu, chẳng ngờ nghèo khó bất chợt theo sau.
- Sáng Thế Ký 6:2 - Các con trai Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp, họ liền cưới những người họ ưa thích.
- Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
- Thi Thiên 119:37 - Xin cho mắt đừng chăm những việc vô nghĩa, nhưng con được sống lại theo lời Chúa.
- Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
- Y-sai 29:15 - Khốn cho những người tìm cách che giấu ý đồ khỏi Chúa Hằng Hữu, những người làm điều ác trong bóng tối! Chúng nói rằng: “Chúa Hằng Hữu không thể thấy chúng ta. Ngài không biết việc gì đang xảy ra!”
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:25 - Anh em phải thiêu các tượng thần họ đi. Đừng thấy các tượng ấy làm bằng vàng, bằng bạc mà ham muốn rồi giữ lại. Nếu giữ lại, các tượng ấy sẽ như bẫy cài chờ đón anh em, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ghê tởm các thần tượng.