Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:51 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi cánh tay Ngài đưa ra thể hiện quyền năng, mưu trí người kiêu ngạo liền tan biến.
  • 新标点和合本 - 他用膀臂施展大能; 那狂傲的人正心里妄想就被他赶散了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用膀臂施展大能; 他赶散心里妄想的狂傲人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用膀臂施展大能; 他赶散心里妄想的狂傲人。
  • 当代译本 - 祂伸出臂膀,施展大能, 驱散心骄气傲的人。
  • 圣经新译本 - 他用膀臂施展大能, 驱散心里妄想的狂傲人。
  • 中文标准译本 - 他用膀臂施展大能, 驱散那些心思意念骄傲的人。
  • 现代标点和合本 - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心里妄想就被他赶散了。
  • 和合本(拼音版) - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心里妄想, 就被他赶散了。
  • New International Version - He has performed mighty deeds with his arm; he has scattered those who are proud in their inmost thoughts.
  • New International Reader's Version - He has done mighty things with his powerful arm. He has scattered those who are proud in their deepest thoughts.
  • English Standard Version - He has shown strength with his arm; he has scattered the proud in the thoughts of their hearts;
  • New Living Translation - His mighty arm has done tremendous things! He has scattered the proud and haughty ones.
  • Christian Standard Bible - He has done a mighty deed with his arm; he has scattered the proud because of the thoughts of their hearts;
  • New American Standard Bible - He has done mighty deeds with His arm; He has scattered those who were proud in the thoughts of their hearts.
  • New King James Version - He has shown strength with His arm; He has scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • Amplified Bible - He has done mighty deeds with His [powerful] arm; He has scattered those who were proud in the thoughts of their heart.
  • American Standard Version - He hath showed strength with his arm; He hath scattered the proud in the imagination of their heart.
  • King James Version - He hath shewed strength with his arm; he hath scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • New English Translation - He has demonstrated power with his arm; he has scattered those whose pride wells up from the sheer arrogance of their hearts.
  • World English Bible - He has shown strength with his arm. He has scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • 新標點和合本 - 他用膀臂施展大能; 那狂傲的人正心裏妄想就被他趕散了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用膀臂施展大能; 他趕散心裏妄想的狂傲人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用膀臂施展大能; 他趕散心裏妄想的狂傲人。
  • 當代譯本 - 祂伸出臂膀,施展大能, 驅散心驕氣傲的人。
  • 聖經新譯本 - 他用膀臂施展大能, 驅散心裡妄想的狂傲人。
  • 呂振中譯本 - 他用他的膀臂施展權能; 用狂傲人心裏的妄想趕散了他們;
  • 中文標準譯本 - 他用膀臂施展大能, 驅散那些心思意念驕傲的人。
  • 現代標點和合本 - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心裡妄想就被他趕散了。
  • 文理和合譯本 - 彼以其臂施厥能力、心志驕者散之、
  • 文理委辦譯本 - 其施厥臂力、於心志驕者、滅之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主以臂施厥大力、心志驕傲者皆散之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 運臂耀神德、傲慢頓粉潰;
  • Nueva Versión Internacional - Hizo proezas con su brazo; desbarató las intrigas de los soberbios.
  • 현대인의 성경 - 그가 권능의 팔을 펴서 교만한 자들을 흩으시고
  • Новый Русский Перевод - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il est intervenu ╵de toute sa puissance et il a dispersé ╵les hommes dont le cœur ╵était rempli d’orgueil.
  • リビングバイブル - その御手はどんなに力強いことでしょう。 主は心の高ぶった者を追い散らし、
  • Nestle Aland 28 - Ἐποίησεν κράτος ἐν βραχίονι αὐτοῦ, διεσκόρπισεν ὑπερηφάνους διανοίᾳ καρδίας αὐτῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐποίησεν κράτος ἐν βραχίονι αὐτοῦ, διεσκόρπισεν ὑπερηφάνους διανοίᾳ καρδίας αὐτῶν.
  • Nova Versão Internacional - Ele realizou poderosos feitos com seu braço; dispersou os que são soberbos no mais íntimo do coração.
  • Hoffnung für alle - Er streckt seinen starken Arm aus und fegt die Hochmütigen mit ihren stolzen Plänen hinweg.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงประกอบกิจอันยิ่งใหญ่ด้วยพระกรของพระองค์ พระองค์ทรงกระทำให้ผู้ที่ผยองอยู่ในส่วนลึกของความคิดกระจัดกระจายไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ก็​แสดง​อานุภาพ​ด้วย​แขน​ของ​พระ​องค์ สำหรับ​ผู้​ที่​มี​ความ​เย่อหยิ่ง​ใน​หัวใจ พระ​องค์​ทำ​ให้​แยก​กระจัด​กระจาย​ไป
交叉引用
  • Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
  • Thi Thiên 33:10 - Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước, Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Đa-ni-ên 5:31 - Đa-ri-út, người Mê-đi, chiếm lãnh đế quốc lúc người sáu mươi hai tuổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Thi Thiên 52:9 - Tôi sẽ ca ngợi Chúa mãi, lạy Đức Chúa Trời, về những gì Chúa đã làm. Tôi sẽ đặt hy vọng nơi Danh Chúa vì thật tốt lành, tôi ca ngợi Chúa giữa những người thánh.
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết Mô-áp thật xấc xược nhưng nó chỉ khoe khoang, khoác lác— không còn sức lực.
  • Sáng Thế Ký 8:21 - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Gióp 40:9 - Có phải con mạnh như Đức Chúa Trời? Và giọng nói ầm ầm như tiếng sấm vang?
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
  • Gióp 40:12 - Hãy nhận dạng và hạ nhục những kẻ kiêu căng; chà đạp bọn gian tà trong sào huyệt chúng.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 63:5 - Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon. Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.
  • Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
  • Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
  • Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
  • Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Y-sai 10:15 - Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng? Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa? Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi? Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?
  • Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
  • Y-sai 10:17 - Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa; Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa. Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa, thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.
  • Y-sai 10:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú; chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.
  • Y-sai 10:19 - Tất cả vinh quang của rừng rậm, chỉ còn lại vài cây sống sót— ít đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể đếm được!
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 89:10 - Chúa chà nát Ra-háp như cái thây. Đưa tay dũng mãnh tung quân thù tán loạn.
  • Y-sai 40:10 - Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đang đến trong quyền năng. Chúa sẽ dùng cánh tay mạnh mẽ để cai trị. Kìa, Chúa đem theo phần thưởng với Chúa khi Ngài đến.
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • 1 Sa-mu-ên 2:9 - Ngài gìn giữ người trung thành với Ngài, nhưng người ác bị tiêu diệt nơi tối tăm. Không ai nhờ sức mình mà thắng thế.
  • 1 Sa-mu-ên 2:10 - Ai chống đối Chúa Hằng Hữu sẽ bị nát thân. Từ trời Ngài giáng sấm sét trên họ; Chúa Hằng Hữu xét xử toàn thế giới, Ngài ban sức mạnh cho các vua; gia tăng thế lực người được Ngài xức dầu.”
  • Thi Thiên 118:15 - Bài hát vui mừng và chiến thắng vang dội trong trại người công chính. Tay hữu Chúa Hằng Hữu làm những việc vinh quang!
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
  • 1 Sa-mu-ên 2:4 - Cây cung của dũng sĩ bị gãy, nhưng người suy yếu được trang bị bằng sức mạnh.
  • Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
  • Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi cánh tay Ngài đưa ra thể hiện quyền năng, mưu trí người kiêu ngạo liền tan biến.
  • 新标点和合本 - 他用膀臂施展大能; 那狂傲的人正心里妄想就被他赶散了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用膀臂施展大能; 他赶散心里妄想的狂傲人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用膀臂施展大能; 他赶散心里妄想的狂傲人。
  • 当代译本 - 祂伸出臂膀,施展大能, 驱散心骄气傲的人。
  • 圣经新译本 - 他用膀臂施展大能, 驱散心里妄想的狂傲人。
  • 中文标准译本 - 他用膀臂施展大能, 驱散那些心思意念骄傲的人。
  • 现代标点和合本 - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心里妄想就被他赶散了。
  • 和合本(拼音版) - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心里妄想, 就被他赶散了。
  • New International Version - He has performed mighty deeds with his arm; he has scattered those who are proud in their inmost thoughts.
  • New International Reader's Version - He has done mighty things with his powerful arm. He has scattered those who are proud in their deepest thoughts.
  • English Standard Version - He has shown strength with his arm; he has scattered the proud in the thoughts of their hearts;
  • New Living Translation - His mighty arm has done tremendous things! He has scattered the proud and haughty ones.
  • Christian Standard Bible - He has done a mighty deed with his arm; he has scattered the proud because of the thoughts of their hearts;
  • New American Standard Bible - He has done mighty deeds with His arm; He has scattered those who were proud in the thoughts of their hearts.
  • New King James Version - He has shown strength with His arm; He has scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • Amplified Bible - He has done mighty deeds with His [powerful] arm; He has scattered those who were proud in the thoughts of their heart.
  • American Standard Version - He hath showed strength with his arm; He hath scattered the proud in the imagination of their heart.
  • King James Version - He hath shewed strength with his arm; he hath scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • New English Translation - He has demonstrated power with his arm; he has scattered those whose pride wells up from the sheer arrogance of their hearts.
  • World English Bible - He has shown strength with his arm. He has scattered the proud in the imagination of their hearts.
  • 新標點和合本 - 他用膀臂施展大能; 那狂傲的人正心裏妄想就被他趕散了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用膀臂施展大能; 他趕散心裏妄想的狂傲人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用膀臂施展大能; 他趕散心裏妄想的狂傲人。
  • 當代譯本 - 祂伸出臂膀,施展大能, 驅散心驕氣傲的人。
  • 聖經新譯本 - 他用膀臂施展大能, 驅散心裡妄想的狂傲人。
  • 呂振中譯本 - 他用他的膀臂施展權能; 用狂傲人心裏的妄想趕散了他們;
  • 中文標準譯本 - 他用膀臂施展大能, 驅散那些心思意念驕傲的人。
  • 現代標點和合本 - 他用膀臂施展大能, 那狂傲的人正心裡妄想就被他趕散了。
  • 文理和合譯本 - 彼以其臂施厥能力、心志驕者散之、
  • 文理委辦譯本 - 其施厥臂力、於心志驕者、滅之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主以臂施厥大力、心志驕傲者皆散之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 運臂耀神德、傲慢頓粉潰;
  • Nueva Versión Internacional - Hizo proezas con su brazo; desbarató las intrigas de los soberbios.
  • 현대인의 성경 - 그가 권능의 팔을 펴서 교만한 자들을 흩으시고
  • Новый Русский Перевод - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его рукой совершены великие дела: Он рассеял гордых в надмении сердца их,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il est intervenu ╵de toute sa puissance et il a dispersé ╵les hommes dont le cœur ╵était rempli d’orgueil.
  • リビングバイブル - その御手はどんなに力強いことでしょう。 主は心の高ぶった者を追い散らし、
  • Nestle Aland 28 - Ἐποίησεν κράτος ἐν βραχίονι αὐτοῦ, διεσκόρπισεν ὑπερηφάνους διανοίᾳ καρδίας αὐτῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐποίησεν κράτος ἐν βραχίονι αὐτοῦ, διεσκόρπισεν ὑπερηφάνους διανοίᾳ καρδίας αὐτῶν.
  • Nova Versão Internacional - Ele realizou poderosos feitos com seu braço; dispersou os que são soberbos no mais íntimo do coração.
  • Hoffnung für alle - Er streckt seinen starken Arm aus und fegt die Hochmütigen mit ihren stolzen Plänen hinweg.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงประกอบกิจอันยิ่งใหญ่ด้วยพระกรของพระองค์ พระองค์ทรงกระทำให้ผู้ที่ผยองอยู่ในส่วนลึกของความคิดกระจัดกระจายไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ก็​แสดง​อานุภาพ​ด้วย​แขน​ของ​พระ​องค์ สำหรับ​ผู้​ที่​มี​ความ​เย่อหยิ่ง​ใน​หัวใจ พระ​องค์​ทำ​ให้​แยก​กระจัด​กระจาย​ไป
  • Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
  • Thi Thiên 33:10 - Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước, Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Đa-ni-ên 5:31 - Đa-ri-út, người Mê-đi, chiếm lãnh đế quốc lúc người sáu mươi hai tuổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Thi Thiên 52:9 - Tôi sẽ ca ngợi Chúa mãi, lạy Đức Chúa Trời, về những gì Chúa đã làm. Tôi sẽ đặt hy vọng nơi Danh Chúa vì thật tốt lành, tôi ca ngợi Chúa giữa những người thánh.
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết Mô-áp thật xấc xược nhưng nó chỉ khoe khoang, khoác lác— không còn sức lực.
  • Sáng Thế Ký 8:21 - Chúa Hằng Hữu hưởng lấy mùi thơm và tự nhủ: “Ta chẳng bao giờ nguyền rủa đất nữa, cũng chẳng tiêu diệt mọi loài sinh vật như Ta đã làm, vì ngay lúc tuổi trẻ, loài người đã có khuynh hướng xấu trong lòng.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Gióp 40:9 - Có phải con mạnh như Đức Chúa Trời? Và giọng nói ầm ầm như tiếng sấm vang?
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
  • Gióp 40:12 - Hãy nhận dạng và hạ nhục những kẻ kiêu căng; chà đạp bọn gian tà trong sào huyệt chúng.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 63:5 - Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon. Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.
  • Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
  • Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
  • Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
  • Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Y-sai 10:15 - Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng? Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa? Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi? Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?
  • Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
  • Y-sai 10:17 - Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa; Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa. Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa, thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.
  • Y-sai 10:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú; chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.
  • Y-sai 10:19 - Tất cả vinh quang của rừng rậm, chỉ còn lại vài cây sống sót— ít đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể đếm được!
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 89:10 - Chúa chà nát Ra-háp như cái thây. Đưa tay dũng mãnh tung quân thù tán loạn.
  • Y-sai 40:10 - Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đang đến trong quyền năng. Chúa sẽ dùng cánh tay mạnh mẽ để cai trị. Kìa, Chúa đem theo phần thưởng với Chúa khi Ngài đến.
  • Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
  • 1 Sa-mu-ên 2:9 - Ngài gìn giữ người trung thành với Ngài, nhưng người ác bị tiêu diệt nơi tối tăm. Không ai nhờ sức mình mà thắng thế.
  • 1 Sa-mu-ên 2:10 - Ai chống đối Chúa Hằng Hữu sẽ bị nát thân. Từ trời Ngài giáng sấm sét trên họ; Chúa Hằng Hữu xét xử toàn thế giới, Ngài ban sức mạnh cho các vua; gia tăng thế lực người được Ngài xức dầu.”
  • Thi Thiên 118:15 - Bài hát vui mừng và chiến thắng vang dội trong trại người công chính. Tay hữu Chúa Hằng Hữu làm những việc vinh quang!
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
  • 1 Sa-mu-ên 2:4 - Cây cung của dũng sĩ bị gãy, nhưng người suy yếu được trang bị bằng sức mạnh.
  • Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
  • Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
圣经
资源
计划
奉献