Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người làm vườn thưa: ‘Xin chủ hoãn cho nó một năm nữa. Tôi sẽ chăm sóc, bón phân thật nhiều.
  • 新标点和合本 - 管园的说:‘主啊,今年且留着,等我周围掘开土,加上粪;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 园丁回答:‘主啊,今年且留着,等我在树周围掘开土,加上肥料,
  • 和合本2010(神版-简体) - 园丁回答:‘主啊,今年且留着,等我在树周围掘开土,加上肥料,
  • 当代译本 - “园丁说,‘主人,再留它一年吧!让我在它四周松土、施肥,
  • 圣经新译本 - 管园的说:‘主人,今年且留着它,等我把周围的泥土挖松,加上肥料;
  • 中文标准译本 - “但是园丁回答,对他说:‘主人,今年再留着它吧。等我在它周围挖掘,施些粪肥,
  • 现代标点和合本 - 管园的说:‘主啊,今年且留着,等我周围掘开土,加上粪,
  • 和合本(拼音版) - 管园的说:‘主啊,今年且留着。等我周围掘开土,加上粪,
  • New International Version - “ ‘Sir,’ the man replied, ‘leave it alone for one more year, and I’ll dig around it and fertilize it.
  • New International Reader's Version - “ ‘Sir,’ the man replied, ‘leave it alone for one more year. I’ll dig around it and feed it.
  • English Standard Version - And he answered him, ‘Sir, let it alone this year also, until I dig around it and put on manure.
  • New Living Translation - “The gardener answered, ‘Sir, give it one more chance. Leave it another year, and I’ll give it special attention and plenty of fertilizer.
  • The Message - “The gardener said, ‘Let’s give it another year. I’ll dig around it and fertilize, and maybe it will produce next year; if it doesn’t, then chop it down.’”
  • Christian Standard Bible - “But he replied to him, ‘Sir, leave it this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • New American Standard Bible - But he answered and said to him, ‘Sir, leave it alone for this year too, until I dig around it and put in fertilizer;
  • New King James Version - But he answered and said to him, ‘Sir, let it alone this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • Amplified Bible - But he replied to him, ‘Let it alone, sir, [just] one more year until I dig around it and put in fertilizer;
  • American Standard Version - And he answering saith unto him, Lord, let it alone this year also, till I shall dig about it, and dung it:
  • King James Version - And he answering said unto him, Lord, let it alone this year also, till I shall dig about it, and dung it:
  • New English Translation - But the worker answered him, ‘Sir, leave it alone this year too, until I dig around it and put fertilizer on it.
  • World English Bible - He answered, ‘Lord, leave it alone this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • 新標點和合本 - 管園的說:『主啊,今年且留着,等我周圍掘開土,加上糞;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 園丁回答:『主啊,今年且留着,等我在樹周圍掘開土,加上肥料,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 園丁回答:『主啊,今年且留着,等我在樹周圍掘開土,加上肥料,
  • 當代譯本 - 「園丁說,『主人,再留它一年吧!讓我在它四周鬆土、施肥,
  • 聖經新譯本 - 管園的說:‘主人,今年且留著它,等我把周圍的泥土挖鬆,加上肥料;
  • 呂振中譯本 - 園工回答他說:「主人啊,這一年也容它吧;等我在它周圍挖掘,撒上糞。
  • 中文標準譯本 - 「但是園丁回答,對他說:『主人,今年再留著它吧。等我在它周圍挖掘,施些糞肥,
  • 現代標點和合本 - 管園的說:『主啊,今年且留著,等我周圍掘開土,加上糞,
  • 文理和合譯本 - 對曰、主、今歲姑容之、待我周掘壅糞、
  • 文理委辦譯本 - 對曰、主、今歲且容之、待我周掘壅糞、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 對曰、主、今歲姑容之、待我周掘壅糞、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 園丁對曰:「主、今春姑留、待我疏其周圍之土、而糞之、
  • Nueva Versión Internacional - “Señor —le contestó el viñador—, déjela todavía por un año más, para que yo pueda cavar a su alrededor y echarle abono.
  • 현대인의 성경 - 그 사람이 이렇게 대답하였다. ‘주인님, 한 해만 더 그냥 두십시오. 제가 둘레를 파고 거름을 주겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - «Господин, – ответил работник, – оставь его еще на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • La Bible du Semeur 2015 - « Maître, lui répondit l’homme, laisse-le encore cette année ! Je bêcherai encore la terre tout autour et j’y mettrai du fumier ;
  • リビングバイブル - すると番人は、何とか思いとどまらせようと、なだめにかかりました。『ご主人様。もう一年だけお待ちください。念入りに肥料をやってみましょう。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ ἀποκριθεὶς λέγει αὐτῷ· κύριε, ἄφες αὐτὴν καὶ τοῦτο τὸ ἔτος, ἕως ὅτου σκάψω περὶ αὐτὴν καὶ βάλω κόπρια,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ ἀποκριθεὶς λέγει αὐτῷ, κύριε, ἄφες αὐτὴν καὶ τοῦτο τὸ ἔτος, ἕως ὅτου σκάψω περὶ αὐτὴν καὶ βάλω κόπρια;
  • Nova Versão Internacional - “Respondeu o homem: ‘Senhor, deixe-a por mais um ano, e eu cavarei ao redor dela e a adubarei.
  • Hoffnung für alle - Aber der Gärtner bat: ›Herr, lass ihn noch ein Jahr stehen! Ich will den Boden um den Baum herum noch einmal umgraben und ihn gut düngen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่คนดูแลสวนตอบว่า ‘นายเจ้าข้า ขอปล่อยมันไว้อีกปีหนึ่ง ข้าพเจ้าจะพรวนดินใส่ปุ๋ย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​สวน​ตอบ​ว่า ‘นาย​ท่าน ปล่อย​มัน​ไว้​อีก 1 ปี​เถิด จะ​พรวน​ดิน​รอบๆ ต้น และ​ลง​ปุ๋ย​ให้
交叉引用
  • Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
  • Giê-rê-mi 14:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các tiên tri này nhân danh Ta truyền giảng những lời giả dối. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc phán bảo chúng điều gì. Chúng nói tiên tri các khải tượng và những mạc khải mà chúng chưa bao giờ thấy hoặc nghe. Chúng nói lời hão huyền với tâm địa lừa gạt.
  • Giê-rê-mi 14:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trừng phạt các tiên tri giả dối này, vì chúng đã nhân danh Ta nói tiên tri dù Ta không hề sai phái chúng. Chúng nói sẽ không có chiến tranh và đói kém, nhưng chính các tiên tri ấy sẽ chết vì chiến tranh và đói kém!
  • Giê-rê-mi 14:16 - Những người nghe chúng nói tiên tri cũng vậy—thi hài của chúng sẽ bị ném ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, chúng là nạn nhân của chiến tranh và đói kém. Sẽ không có ai chôn cất chúng. Chồng, vợ, con trai, con gái—tất cả đều sẽ chết. Vì Ta sẽ đổ tội ác của chúng trên đầu chúng.
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
  • Xuất Ai Cập 32:11 - Nhưng Môi-se khẩn cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông: “Lạy Chúa Hằng Hữu, vì đâu cơn thịnh nộ của Ngài lại nổi lên tiêu diệt chính dân Chúa, là dân mà Chúa đã đưa tay toàn năng dẫn dắt ra khỏi xứ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 32:12 - Sao để cho người Ai Cập nói được rằng Đức Chúa Trời cố tình đem họ đi để tiêu diệt họ khỏi mặt đất? Vậy, xin Chúa nguôi giận và bỏ ý định trừng phạt dân Chúa.
  • Xuất Ai Cập 32:13 - Xin Chúa nghĩ đến các đầy tớ Chúa là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; Chúa có chỉ chính mình mà thề với họ rằng: ‘Ta sẽ làm cho con cháu các ngươi đông như sao trời, Ta sẽ cho chúng nó tất cả đất này là đất Ta đã hứa, và chúng nó sẽ hưởng đất này làm sản nghiệp mãi mãi.’”
  • Xuất Ai Cập 32:30 - Ngày hôm sau, Môi-se bảo dân chúng: “Anh chị em đã phạm tội nặng nề. Nhưng bây giờ tôi sẽ lên núi cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, mong Ngài tha tội cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 32:31 - Vậy, Môi-se trở lên gặp Chúa Hằng Hữu, thưa rằng: “Chúa ôi! Dân này đã phạm tội rất nặng, đã tạo cho mình thần bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 32:32 - Nhưng xin Chúa tha tội cho họ, nếu không, xin xóa tên con trong sách của Ngài đi.”
  • Dân Số Ký 14:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Dân này không tin Ta, khinh dể Ta cho đến bao giờ, mặc dù Ta đã làm bao nhiêu phép lạ giữa họ?
  • Dân Số Ký 14:12 - Ta sẽ truất quyền thừa hưởng của họ, tiêu diệt họ bằng dịch lệ tai ương, rồi sẽ làm cho dòng giống của con thành một nước lớn mạnh hơn họ.”
  • Dân Số Ký 14:13 - Nhưng Môi-se thưa lên Chúa Hằng Hữu: “Nếu thế, người Ai Cập sẽ nghe tin này. Vì Chúa đã dùng quyền lực phi thường đem Ít-ra-ên ra đi từ Ai Cập,
  • Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
  • Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
  • Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
  • Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
  • Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
  • Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
  • Dân Số Ký 14:20 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Theo lời con xin, Ta đã tha cho họ.
  • Xuất Ai Cập 34:9 - Ông thưa với Chúa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu con được Chúa đoái hoài, xin Chúa cùng đi với chúng con, dù dân này ương ngạnh. Xin Chúa thứ tha sự bất chính và tội lỗi chúng con, và chấp nhận chúng con làm dân của Chúa.”
  • Giô-suê 7:7 - Giô-suê thưa: “Đức Chúa Trời Hằng Hữu ôi! Ngài đem chúng con qua sông Giô-đan làm gì? Để cho người A-mô-rít tiêu diệt chúng con sao? Nếu thế, chúng con thà ở lại bên kia sông cho xong.
  • Giô-suê 7:8 - Chúa Hằng Hữu ôi! Khi Ít-ra-ên phải quay lưng chạy trốn quân địch, con còn nói gì được nữa?
  • Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:7 - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:8 - Ôi, Đấng Hy Vọng của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi chúng ta trong thời hoạn nạn, tại sao Chúa trở thành khách lạ giữa chúng con? Tại sao Chúa như lữ khách đi ngang xứ, chỉ ngừng lại để trọ qua đêm?
  • Giê-rê-mi 14:9 - Có phải Chúa nhầm lẫn chăng? Lẽ nào Dũng Tướng của chúng con không cứu giúp chúng con? Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn ngự giữa chúng con. Chúng con vẫn còn là dân Ngài. Xin Chúa đừng lìa bỏ chúng con!”
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Rô-ma 11:14 - Tôi ước mong công tác tôi giữa anh chị em sẽ khơi dậy lòng ganh đua của dân tộc tôi, nhân đó một số người trong họ được cứu.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
  • Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
  • 2 Phi-e-rơ 3:9 - Không phải Chúa chậm trễ thực hiện lời hứa như người ta tưởng. Nhưng Ngài kiên nhẫn chờ đợi, vì không muốn ai bị hư vong nên Ngài dành thêm thì giờ cho mọi người có dịp ăn năn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người làm vườn thưa: ‘Xin chủ hoãn cho nó một năm nữa. Tôi sẽ chăm sóc, bón phân thật nhiều.
  • 新标点和合本 - 管园的说:‘主啊,今年且留着,等我周围掘开土,加上粪;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 园丁回答:‘主啊,今年且留着,等我在树周围掘开土,加上肥料,
  • 和合本2010(神版-简体) - 园丁回答:‘主啊,今年且留着,等我在树周围掘开土,加上肥料,
  • 当代译本 - “园丁说,‘主人,再留它一年吧!让我在它四周松土、施肥,
  • 圣经新译本 - 管园的说:‘主人,今年且留着它,等我把周围的泥土挖松,加上肥料;
  • 中文标准译本 - “但是园丁回答,对他说:‘主人,今年再留着它吧。等我在它周围挖掘,施些粪肥,
  • 现代标点和合本 - 管园的说:‘主啊,今年且留着,等我周围掘开土,加上粪,
  • 和合本(拼音版) - 管园的说:‘主啊,今年且留着。等我周围掘开土,加上粪,
  • New International Version - “ ‘Sir,’ the man replied, ‘leave it alone for one more year, and I’ll dig around it and fertilize it.
  • New International Reader's Version - “ ‘Sir,’ the man replied, ‘leave it alone for one more year. I’ll dig around it and feed it.
  • English Standard Version - And he answered him, ‘Sir, let it alone this year also, until I dig around it and put on manure.
  • New Living Translation - “The gardener answered, ‘Sir, give it one more chance. Leave it another year, and I’ll give it special attention and plenty of fertilizer.
  • The Message - “The gardener said, ‘Let’s give it another year. I’ll dig around it and fertilize, and maybe it will produce next year; if it doesn’t, then chop it down.’”
  • Christian Standard Bible - “But he replied to him, ‘Sir, leave it this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • New American Standard Bible - But he answered and said to him, ‘Sir, leave it alone for this year too, until I dig around it and put in fertilizer;
  • New King James Version - But he answered and said to him, ‘Sir, let it alone this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • Amplified Bible - But he replied to him, ‘Let it alone, sir, [just] one more year until I dig around it and put in fertilizer;
  • American Standard Version - And he answering saith unto him, Lord, let it alone this year also, till I shall dig about it, and dung it:
  • King James Version - And he answering said unto him, Lord, let it alone this year also, till I shall dig about it, and dung it:
  • New English Translation - But the worker answered him, ‘Sir, leave it alone this year too, until I dig around it and put fertilizer on it.
  • World English Bible - He answered, ‘Lord, leave it alone this year also, until I dig around it and fertilize it.
  • 新標點和合本 - 管園的說:『主啊,今年且留着,等我周圍掘開土,加上糞;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 園丁回答:『主啊,今年且留着,等我在樹周圍掘開土,加上肥料,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 園丁回答:『主啊,今年且留着,等我在樹周圍掘開土,加上肥料,
  • 當代譯本 - 「園丁說,『主人,再留它一年吧!讓我在它四周鬆土、施肥,
  • 聖經新譯本 - 管園的說:‘主人,今年且留著它,等我把周圍的泥土挖鬆,加上肥料;
  • 呂振中譯本 - 園工回答他說:「主人啊,這一年也容它吧;等我在它周圍挖掘,撒上糞。
  • 中文標準譯本 - 「但是園丁回答,對他說:『主人,今年再留著它吧。等我在它周圍挖掘,施些糞肥,
  • 現代標點和合本 - 管園的說:『主啊,今年且留著,等我周圍掘開土,加上糞,
  • 文理和合譯本 - 對曰、主、今歲姑容之、待我周掘壅糞、
  • 文理委辦譯本 - 對曰、主、今歲且容之、待我周掘壅糞、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 對曰、主、今歲姑容之、待我周掘壅糞、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 園丁對曰:「主、今春姑留、待我疏其周圍之土、而糞之、
  • Nueva Versión Internacional - “Señor —le contestó el viñador—, déjela todavía por un año más, para que yo pueda cavar a su alrededor y echarle abono.
  • 현대인의 성경 - 그 사람이 이렇게 대답하였다. ‘주인님, 한 해만 더 그냥 두십시오. 제가 둘레를 파고 거름을 주겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - «Господин, – ответил работник, – оставь его еще на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Господин, – ответил работник, – оставь его ещё на один год. Я его окопаю, положу удобрение,
  • La Bible du Semeur 2015 - « Maître, lui répondit l’homme, laisse-le encore cette année ! Je bêcherai encore la terre tout autour et j’y mettrai du fumier ;
  • リビングバイブル - すると番人は、何とか思いとどまらせようと、なだめにかかりました。『ご主人様。もう一年だけお待ちください。念入りに肥料をやってみましょう。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ ἀποκριθεὶς λέγει αὐτῷ· κύριε, ἄφες αὐτὴν καὶ τοῦτο τὸ ἔτος, ἕως ὅτου σκάψω περὶ αὐτὴν καὶ βάλω κόπρια,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ ἀποκριθεὶς λέγει αὐτῷ, κύριε, ἄφες αὐτὴν καὶ τοῦτο τὸ ἔτος, ἕως ὅτου σκάψω περὶ αὐτὴν καὶ βάλω κόπρια;
  • Nova Versão Internacional - “Respondeu o homem: ‘Senhor, deixe-a por mais um ano, e eu cavarei ao redor dela e a adubarei.
  • Hoffnung für alle - Aber der Gärtner bat: ›Herr, lass ihn noch ein Jahr stehen! Ich will den Boden um den Baum herum noch einmal umgraben und ihn gut düngen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่คนดูแลสวนตอบว่า ‘นายเจ้าข้า ขอปล่อยมันไว้อีกปีหนึ่ง ข้าพเจ้าจะพรวนดินใส่ปุ๋ย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​สวน​ตอบ​ว่า ‘นาย​ท่าน ปล่อย​มัน​ไว้​อีก 1 ปี​เถิด จะ​พรวน​ดิน​รอบๆ ต้น และ​ลง​ปุ๋ย​ให้
  • Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
  • Giê-rê-mi 14:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các tiên tri này nhân danh Ta truyền giảng những lời giả dối. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc phán bảo chúng điều gì. Chúng nói tiên tri các khải tượng và những mạc khải mà chúng chưa bao giờ thấy hoặc nghe. Chúng nói lời hão huyền với tâm địa lừa gạt.
  • Giê-rê-mi 14:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trừng phạt các tiên tri giả dối này, vì chúng đã nhân danh Ta nói tiên tri dù Ta không hề sai phái chúng. Chúng nói sẽ không có chiến tranh và đói kém, nhưng chính các tiên tri ấy sẽ chết vì chiến tranh và đói kém!
  • Giê-rê-mi 14:16 - Những người nghe chúng nói tiên tri cũng vậy—thi hài của chúng sẽ bị ném ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, chúng là nạn nhân của chiến tranh và đói kém. Sẽ không có ai chôn cất chúng. Chồng, vợ, con trai, con gái—tất cả đều sẽ chết. Vì Ta sẽ đổ tội ác của chúng trên đầu chúng.
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
  • Xuất Ai Cập 32:11 - Nhưng Môi-se khẩn cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông: “Lạy Chúa Hằng Hữu, vì đâu cơn thịnh nộ của Ngài lại nổi lên tiêu diệt chính dân Chúa, là dân mà Chúa đã đưa tay toàn năng dẫn dắt ra khỏi xứ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 32:12 - Sao để cho người Ai Cập nói được rằng Đức Chúa Trời cố tình đem họ đi để tiêu diệt họ khỏi mặt đất? Vậy, xin Chúa nguôi giận và bỏ ý định trừng phạt dân Chúa.
  • Xuất Ai Cập 32:13 - Xin Chúa nghĩ đến các đầy tớ Chúa là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; Chúa có chỉ chính mình mà thề với họ rằng: ‘Ta sẽ làm cho con cháu các ngươi đông như sao trời, Ta sẽ cho chúng nó tất cả đất này là đất Ta đã hứa, và chúng nó sẽ hưởng đất này làm sản nghiệp mãi mãi.’”
  • Xuất Ai Cập 32:30 - Ngày hôm sau, Môi-se bảo dân chúng: “Anh chị em đã phạm tội nặng nề. Nhưng bây giờ tôi sẽ lên núi cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, mong Ngài tha tội cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 32:31 - Vậy, Môi-se trở lên gặp Chúa Hằng Hữu, thưa rằng: “Chúa ôi! Dân này đã phạm tội rất nặng, đã tạo cho mình thần bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 32:32 - Nhưng xin Chúa tha tội cho họ, nếu không, xin xóa tên con trong sách của Ngài đi.”
  • Dân Số Ký 14:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Dân này không tin Ta, khinh dể Ta cho đến bao giờ, mặc dù Ta đã làm bao nhiêu phép lạ giữa họ?
  • Dân Số Ký 14:12 - Ta sẽ truất quyền thừa hưởng của họ, tiêu diệt họ bằng dịch lệ tai ương, rồi sẽ làm cho dòng giống của con thành một nước lớn mạnh hơn họ.”
  • Dân Số Ký 14:13 - Nhưng Môi-se thưa lên Chúa Hằng Hữu: “Nếu thế, người Ai Cập sẽ nghe tin này. Vì Chúa đã dùng quyền lực phi thường đem Ít-ra-ên ra đi từ Ai Cập,
  • Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
  • Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
  • Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
  • Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
  • Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
  • Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
  • Dân Số Ký 14:20 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Theo lời con xin, Ta đã tha cho họ.
  • Xuất Ai Cập 34:9 - Ông thưa với Chúa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu con được Chúa đoái hoài, xin Chúa cùng đi với chúng con, dù dân này ương ngạnh. Xin Chúa thứ tha sự bất chính và tội lỗi chúng con, và chấp nhận chúng con làm dân của Chúa.”
  • Giô-suê 7:7 - Giô-suê thưa: “Đức Chúa Trời Hằng Hữu ôi! Ngài đem chúng con qua sông Giô-đan làm gì? Để cho người A-mô-rít tiêu diệt chúng con sao? Nếu thế, chúng con thà ở lại bên kia sông cho xong.
  • Giô-suê 7:8 - Chúa Hằng Hữu ôi! Khi Ít-ra-ên phải quay lưng chạy trốn quân địch, con còn nói gì được nữa?
  • Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:7 - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:8 - Ôi, Đấng Hy Vọng của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi chúng ta trong thời hoạn nạn, tại sao Chúa trở thành khách lạ giữa chúng con? Tại sao Chúa như lữ khách đi ngang xứ, chỉ ngừng lại để trọ qua đêm?
  • Giê-rê-mi 14:9 - Có phải Chúa nhầm lẫn chăng? Lẽ nào Dũng Tướng của chúng con không cứu giúp chúng con? Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn ngự giữa chúng con. Chúng con vẫn còn là dân Ngài. Xin Chúa đừng lìa bỏ chúng con!”
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Rô-ma 11:14 - Tôi ước mong công tác tôi giữa anh chị em sẽ khơi dậy lòng ganh đua của dân tộc tôi, nhân đó một số người trong họ được cứu.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
  • Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
  • 2 Phi-e-rơ 3:9 - Không phải Chúa chậm trễ thực hiện lời hứa như người ta tưởng. Nhưng Ngài kiên nhẫn chờ đợi, vì không muốn ai bị hư vong nên Ngài dành thêm thì giờ cho mọi người có dịp ăn năn.
圣经
资源
计划
奉献