逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-la con Cai-nam. Cai-nam con A-bác-sát. A-bác-sát con Sem. Sem con Nô-ê. Nô-ê con Lê-méc.
- 新标点和合本 - 沙拉是该南的儿子;该南是亚法撒的儿子;亚法撒是闪的儿子;闪是挪亚的儿子;挪亚是拉麦的儿子;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 沙拉是该南的儿子,该南是亚法撒的儿子,亚法撒是闪的儿子,闪是挪亚的儿子,挪亚是拉麦的儿子,
- 和合本2010(神版-简体) - 沙拉是该南的儿子,该南是亚法撒的儿子,亚法撒是闪的儿子,闪是挪亚的儿子,挪亚是拉麦的儿子,
- 当代译本 - 沙拉是该南的儿子, 该南是亚法撒的儿子, 亚法撒是闪的儿子, 闪是挪亚的儿子, 挪亚是拉麦的儿子,
- 圣经新译本 - 该南、亚法撒、闪、挪亚、拉麦、
- 中文标准译本 - 沙拉是该南的儿子, 该南是亚法撒的儿子,亚法撒是闪的儿子, 闪是挪亚的儿子,挪亚是拉迈的儿子,
- 现代标点和合本 - 沙拉是该南的儿子,该南是亚法撒的儿子,亚法撒是闪的儿子,闪是挪亚的儿子,挪亚是拉麦的儿子,
- 和合本(拼音版) - 沙拉是该南的儿子,该南是亚法撒的儿子,亚法撒是闪的儿子,闪是挪亚的儿子,挪亚是拉麦的儿子,
- New International Version - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- New International Reader's Version - Shelah was the son of Cainan. Cainan was the son of Arphaxad. Arphaxad was the son of Shem. Shem was the son of Noah. Noah was the son of Lamech.
- English Standard Version - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- New Living Translation - Shelah was the son of Cainan. Cainan was the son of Arphaxad. Arphaxad was the son of Shem. Shem was the son of Noah. Noah was the son of Lamech.
- Christian Standard Bible - son of Cainan, son of Arphaxad, son of Shem, son of Noah, son of Lamech,
- New American Standard Bible - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- New King James Version - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- Amplified Bible - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- American Standard Version - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- King James Version - Which was the son of Cainan, which was the son of Arphaxad, which was the son of Sem, which was the son of Noah, which was the son of Lamech,
- New English Translation - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- World English Bible - the son of Cainan, the son of Arphaxad, the son of Shem, the son of Noah, the son of Lamech,
- 新標點和合本 - 沙拉是該南的兒子;該南是亞法撒的兒子;亞法撒是閃的兒子;閃是挪亞的兒子;挪亞是拉麥的兒子;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 沙拉是該南的兒子,該南是亞法撒的兒子,亞法撒是閃的兒子,閃是挪亞的兒子,挪亞是拉麥的兒子,
- 和合本2010(神版-繁體) - 沙拉是該南的兒子,該南是亞法撒的兒子,亞法撒是閃的兒子,閃是挪亞的兒子,挪亞是拉麥的兒子,
- 當代譯本 - 沙拉是該南的兒子, 該南是亞法撒的兒子, 亞法撒是閃的兒子, 閃是挪亞的兒子, 挪亞是拉麥的兒子,
- 聖經新譯本 - 該南、亞法撒、閃、挪亞、拉麥、
- 呂振中譯本 - 沙拉 是 該南 的 兒子 , 該南 是 亞法撒 的 兒子 , 亞法撒 是 閃 的 兒子 , 閃 是 挪亞 的 兒子 , 挪亞 是 拉麥 的 兒子 ,
- 中文標準譯本 - 沙拉是該南的兒子, 該南是亞法撒的兒子,亞法撒是閃的兒子, 閃是挪亞的兒子,挪亞是拉邁的兒子,
- 現代標點和合本 - 沙拉是該南的兒子,該南是亞法撒的兒子,亞法撒是閃的兒子,閃是挪亞的兒子,挪亞是拉麥的兒子,
- 文理和合譯本 - 其上為該南、其上為亞法撒、其上為閃、其上為挪亞、其上為拉麥、
- 文理委辦譯本 - 其上為該南、其上為亞法撒、其上為閃、其上為挪亞、其上為拉麥、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其上為 該南 、其上為 亞法撒 、其上為 閃 、其上為 挪亞 、其上為 拉麥 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其上 愷南 、其上 阿兒拂雪 、其上 鮮謨 、其上 諾亞 、其上 藍陌 、
- Nueva Versión Internacional - hijo de Cainán, hijo de Arfaxad, hijo de Sem, hijo de Noé, hijo de Lamec,
- 현대인의 성경 - 셀라의 아버지는 가이난, 가이난의 아버지는 아르박삿, 아르박삿의 아버지는 셈, 셈의 아버지는 노아, 노아의 아버지는 라멕이었다.
- Новый Русский Перевод - Каинан, Арпахшад, Сим, Ной, Ламех,
- Восточный перевод - Каинан, Арфаксад, Сим, Нух, Ламех,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каинан, Арфаксад, Сим, Нух, Ламех,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каинан, Арфаксад, Сим, Нух, Ламех,
- La Bible du Semeur 2015 - Qaïnam, Arpakshad, Sem, Noé, Lémek,
- Nestle Aland 28 - τοῦ Καϊνὰμ τοῦ Ἀρφαξὰδ τοῦ Σὴμ τοῦ Νῶε τοῦ Λάμεχ
- unfoldingWord® Greek New Testament - τοῦ Καϊνὰμ, τοῦ Ἀρφαξὰδ, τοῦ Σὴμ, τοῦ Νῶε, τοῦ Λάμεχ,
- Nova Versão Internacional - filho de Cainã, filho de Arfaxade, filho de Sem, filho de Noé, filho de Lameque,
- Hoffnung für alle - Kenan – Arpachschad – Sem – Noah – Lamech –
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้เป็นบุตรของไคนาน ผู้เป็นบุตรของอารฟาซัด ผู้เป็นบุตรของเชม ผู้เป็นบุตรของโนอาห์ ผู้เป็นบุตรของลาเมค
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เชลาห์เป็นบุตรของไคนาน ไคนานเป็นบุตรของอาร์ฟาซัด อาร์ฟาซัดเป็นบุตรของเชม เชมเป็นบุตรของโนอาห์ โนอาห์เป็นบุตรของลาเมค
交叉引用
- Sáng Thế Ký 9:26 - Ông tiếp: “Tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Sem, nguyện Ca-na-an làm nô lệ cho nó!
- Sáng Thế Ký 9:27 - Nguyện Đức Chúa Trời mở rộng bờ cõi của Gia-phết, cho nó sống trong trại của Sem, và Ca-na-an làm nô lệ cho nó.”
- Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
- Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
- Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:32 - Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
- Sáng Thế Ký 9:18 - Các con trai Nô-ê đã ra khỏi tàu là Sem, Cham, và Gia-phết. (Cham là cha của Ca-na-an.)
- 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
- Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
- Sáng Thế Ký 6:8 - Dù vậy, Nô-ê được ơn phước của Đức Chúa Trời Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 6:9 - Đây là câu chuyện của Nô-ê: Nô-ê là người công chính, sống trọn vẹn giữa những người thời đó, và đồng đi với Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 6:10 - Ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
- Sáng Thế Ký 9:1 - Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con. Ngài phán: “Hãy sinh sản thêm nhiều cho đầy mặt đất.
- 2 Phi-e-rơ 2:5 - Đức Chúa Trời đã chẳng chừa một ai lúc Ngài dùng cơn đại nạn tiêu diệt thế giới vô đạo, ngoại trừ Nô-ê, người truyền giảng Đạo công chính, với bảy người trong gia đình.
- Sáng Thế Ký 11:10 - Đây là dòng dõi Sem: Hai năm sau nước lụt, Sem được 100 tuổi, sinh A-bác-sát.
- Sáng Thế Ký 11:11 - Sau khi sinh A-bác-sát, Sem còn sống thêm 500 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:12 - A-bác-sát được 35 tuổi, sinh Sê-lách.
- Sáng Thế Ký 11:13 - Sau khi sinh Sê-lách, A-bác-sát còn sống thêm 403 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:14 - Khi Sê-lách được 30 tuổi, ông sinh Hê-be.
- Sáng Thế Ký 11:15 - Sau khi sinh Hê-be, Sê-lách còn sống thêm 403 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:16 - Khi Hê-be được 34 tuổi, ông sinh Bê-léc.
- Sáng Thế Ký 11:17 - Sau khi sinh Bê-léc, Hê-be còn sống thêm 430 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:18 - Khi Bê-léc được 30 tuổi, ông sinh Rê-hu.
- Sáng Thế Ký 11:19 - Sau khi sinh Rê-hu, Bê-léc còn sống thêm 209 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:20 - Khi Rê-hu được 32 tuổi, ông sinh Sê-rúc.
- Sáng Thế Ký 11:21 - Sau khi sinh Sê-rúc, Rê-hu còn sống thêm 207 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:22 - Khi Sê-rúc được 30 tuổi, ông sinh Na-cô.
- Sáng Thế Ký 11:23 - Sau khi sinh Na-cô, Sê-rúc còn sống thêm 200 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:24 - Khi Na-cô được 29 tuổi, ông sinh Tha-rê.
- Sáng Thế Ký 11:25 - Sau khi sinh Tha-rê, Na-cô còn sống thêm 119 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 11:26 - Khi Tha-rê được 70 tuổi, ông sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran.
- Sáng Thế Ký 8:1 - Đức Chúa Trời không quên Nô-ê và các loài sinh vật ở với ông trong tàu. Ngài khiến cơn gió thổi ngang qua mặt nước, nước lụt liền rút xuống.
- Sáng Thế Ký 7:13 - Ngày ấy, Nô-ê, vợ, ba con trai—Sem, Cham, Gia-phết—và ba con dâu vào tàu.
- Hê-bơ-rơ 11:7 - Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
- Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
- Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
- Sáng Thế Ký 7:23 - Mọi sinh vật trên mặt đất đều bị hủy diệt, từ loài người cho đến loài thú, loài bò sát, và loài chim trời. Tất cả đều bị quét sạch khỏi mặt đất, chỉ còn Nô-ê và gia đình cùng mọi loài ở với ông trong tàu được sống sót.
- 1 Phi-e-rơ 3:20 - Dù Đức Chúa Trời nhẫn nại chờ đợi họ ăn năn khi Nô-ê đóng tàu, nhưng họ cứ ngoan cố nên trong cơn nước lụt, chỉ có tám người được cứu.
- Ê-xê-chi-ên 14:14 - Dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì sự công chính của họ cũng không cứu được một linh hồn nào ngoại trừ họ, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.