逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rượu mới phải đổ vào bầu mới.
- 新标点和合本 - 但新酒必须装在新皮袋里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 相反地,新酒必须装在新皮袋里。
- 和合本2010(神版-简体) - 相反地,新酒必须装在新皮袋里。
- 当代译本 - 所以新酒一定要装在新皮囊里。
- 圣经新译本 - 人总是把新酒装在新皮袋里。
- 中文标准译本 - 因此,新酒必须装在新皮袋里。
- 现代标点和合本 - 但新酒必须装在新皮袋里。
- 和合本(拼音版) - 但新酒必须装在新皮袋里。
- New International Version - No, new wine must be poured into new wineskins.
- New International Reader's Version - No, new wine must be poured into new wineskins.
- English Standard Version - But new wine must be put into fresh wineskins.
- New Living Translation - New wine must be stored in new wineskins.
- Christian Standard Bible - No, new wine is put into fresh wineskins.
- New American Standard Bible - But new wine must be put into fresh wineskins.
- New King James Version - But new wine must be put into new wineskins, and both are preserved.
- Amplified Bible - But new wine must be put into fresh wineskins.
- American Standard Version - But new wine must be put into fresh wine-skins.
- King James Version - But new wine must be put into new bottles; and both are preserved.
- New English Translation - Instead new wine must be poured into new wineskins.
- World English Bible - But new wine must be put into fresh wine skins, and both are preserved.
- 新標點和合本 - 但新酒必須裝在新皮袋裏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 相反地,新酒必須裝在新皮袋裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 相反地,新酒必須裝在新皮袋裏。
- 當代譯本 - 所以新酒一定要裝在新皮囊裡。
- 聖經新譯本 - 人總是把新酒裝在新皮袋裡。
- 呂振中譯本 - 不,新酒必須裝在新皮袋裏。
- 中文標準譯本 - 因此,新酒必須裝在新皮袋裡。
- 現代標點和合本 - 但新酒必須裝在新皮袋裡。
- 文理和合譯本 - 惟新酒必注於新囊也、
- 文理委辦譯本 - 惟新酒盛以新囊、斯兩者存矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟新酒必盛於新囊、則兩者並全、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 必以新酒納諸新囊、斯克兩全。
- Nueva Versión Internacional - Más bien, el vino nuevo debe echarse en odres nuevos.
- 현대인의 성경 - 그러므로 새 포도주는 새 부대에 넣어야 한다.
- Новый Русский Перевод - Нет, молодое вино льют в новые бурдюки.
- Восточный перевод - Нет, молодое вино льют в новые бурдюки.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нет, молодое вино льют в новые бурдюки.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нет, молодое вино льют в новые бурдюки.
- La Bible du Semeur 2015 - Non, il faut mettre le vin nouveau dans des outres neuves.
- リビングバイブル - 新しいぶどう酒は、新しい皮袋に入れるものです。
- Nestle Aland 28 - ἀλλ’ οἶνον νέον εἰς ἀσκοὺς καινοὺς βλητέον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ οἶνον νέον εἰς ἀσκοὺς καινοὺς βλητέον.
- Nova Versão Internacional - Ao contrário, vinho novo deve ser posto em vasilha de couro nova.
- Hoffnung für alle - Nein, jungen Wein füllt man in neue Schläuche!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่หรอก เหล้าองุ่นใหม่จะต้องใส่ในถุงหนังใหม่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เหล้าองุ่นใหม่จะต้องเทลงในถุงหนังใหม่
交叉引用
- Ga-la-ti 2:4 - Tuy nhiên, một số tín hữu giả mạo đã trà trộn vào Hội Thánh để do thám chúng ta, xem chúng ta được tự do trong Chúa Cứu Thế Giê-xu như thế nào. Họ nhằm mục đích trói buộc chúng ta vào luật lệ của họ, chẳng khác gì bắt chúng ta làm nô lệ.
- 1 Ti-mô-thê 4:8 - Luyện tập thân thể ích lợi một phần, nhưng luyện tập lòng tin kính ích lợi mọi mặt cho cuộc sống đời này và đời sau.
- Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 2:20 - Anh chị em đã cùng chết với Chúa Cứu Thế, được giải thoát khỏi những quan niệm lầm lạc của thế gian, sao còn tuân theo các nguyên tắc kiêng cữ như:
- Cô-lô-se 2:21 - “Không ăn! Không nếm! Không đụng chạm!”?
- Cô-lô-se 2:22 - Đó là những thức ăn hư hoại theo luật lệ và lời dạy của loài người.
- Cô-lô-se 2:23 - Những luật lệ ấy có vẻ khôn ngoan theo nếp sống đạo hạnh, khiêm tốn và khắc khổ thân xác, nhưng chẳng kiềm chế nổi ý tưởng xấu và dục vọng con người.
- Khải Huyền 21:5 - Đấng ngồi trên ngai tuyên bố: “Này Ta làm mới lại mọi vật. Hãy ghi chép vì các lời này đều chân thật, đáng tin.”
- Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
- Ga-la-ti 4:9 - Ngày nay, anh chị em đã tìm gặp Đức Chúa Trời, hay đúng hơn Đức Chúa Trời đã tìm gặp anh chị em, sao anh chị em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?
- Ga-la-ti 4:10 - Anh chị em còn giữ ngày, tháng, mùa, năm làm gì?
- Ga-la-ti 4:11 - Tôi lo ngại cho anh chị em. Tôi sợ rằng công lao khó nhọc của tôi hóa ra vô ích.
- Phi-líp 3:5 - Tôi chịu thánh lễ cắt bì khi mới sinh được tám ngày; tôi sinh trưởng trong một gia đình Ít-ra-ên chính gốc, thuộc đại tộc Bên-gia-min; tôi là người Hê-bơ-rơ thuần túy; giữ giáo luật rất nghiêm khắc vì tôi thuộc dòng Pha-ri-si;
- Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
- Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
- 2 Cô-rinh-tô 5:17 - Ai ở trong Chúa Cứu Thế là con người mới: cuộc đời cũ đã qua, nhường chỗ cho đời sống hoàn toàn đổi mới.
- Ga-la-ti 5:1 - Chúa Cứu Thế đã giải cứu chúng ta, cho chúng ta được tự do. Vậy hãy sống trong tự do, đừng tự tròng cổ vào ách nô lệ của luật pháp nữa.
- Ga-la-ti 5:2 - Xin anh chị em lưu ý lời này của tôi, Phao-lô: nếu chịu lễ cắt bì, anh chị em không được Chúa Cứu Thế cứu giúp.
- Ga-la-ti 5:3 - Tôi xin nhắc lại. Nếu ai chịu cắt bì để mong vui lòng Đức Chúa Trời, người ấy buộc phải vâng giữ toàn bộ luật pháp Môi-se.
- Ga-la-ti 5:4 - Một khi anh chị em muốn nhờ luật pháp để được cứu rỗi, anh chị em đã tự ly khai với Chúa Cứu Thế và đánh mất ơn phước của Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:5 - Tuy nhiên, nhờ Chúa Thánh Linh, chúng ta đầy tin tưởng, trông đợi những kết quả tốt đẹp mà người công chính có quyền hy vọng.
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- Ga-la-ti 6:13 - Họ chịu cắt bì nhưng không vâng giữ luật pháp. Họ muốn ép anh em chịu cắt bì để khoe rằng anh em là môn đệ họ.
- Ga-la-ti 6:14 - Riêng tôi không dám khoe khoang điều gì ngoài cây thập tự của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta. Nhờ cây thập tự ấy, tôi xem thế gian như đã bị đóng đinh, và thế gian coi tôi như đã chết.
- Hê-bơ-rơ 13:9 - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
- Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
- Hê-bơ-rơ 8:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã khiển trách người Ít-ra-ên, Ngài phán: “Trong thời đại tương lai, Chúa Hằng Hữu phán, Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Hê-bơ-rơ 8:11 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,”
- Hê-bơ-rơ 8:12 - “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.