Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:48 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì được xây cất kiên cố.
  • 新标点和合本 - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上;到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上(有古卷作“因为盖造得好”)。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他像一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不动摇,因为盖造得好。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他像一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不动摇,因为盖造得好。
  • 当代译本 - 他好比一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上。当河流泛滥,洪水冲击那房子时,房子仍屹立不摇,因为它的根基稳固。
  • 圣经新译本 - 他像一个人建造房屋,挖深了地,把根基建在磐石上。大水泛滥的时候,急流冲击那房屋,不能使它动摇,因为它建造得好。
  • 中文标准译本 - 他好比一个人建造房子,深深地挖掘,把根基立在磐石上。洪水泛滥,急流冲击那房子,也不能使它摇动,因为建造得稳固 。
  • 现代标点和合本 - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上 。
  • 和合本(拼音版) - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上。到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上 。
  • New International Version - They are like a man building a house, who dug down deep and laid the foundation on rock. When a flood came, the torrent struck that house but could not shake it, because it was well built.
  • New International Reader's Version - They are like a man who builds a house. He digs down deep and sets it on solid rock. When a flood comes, the river rushes against the house. But the water can’t shake it. The house is well built.
  • English Standard Version - he is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. And when a flood arose, the stream broke against that house and could not shake it, because it had been well built.
  • New Living Translation - It is like a person building a house who digs deep and lays the foundation on solid rock. When the floodwaters rise and break against that house, it stands firm because it is well built.
  • The Message - “If you work the words into your life, you are like a smart carpenter who dug deep and laid the foundation of his house on bedrock. When the river burst its banks and crashed against the house, nothing could shake it; it was built to last. But if you just use my words in Bible studies and don’t work them into your life, you are like a dumb carpenter who built a house but skipped the foundation. When the swollen river came crashing in, it collapsed like a house of cards. It was a total loss.”
  • Christian Standard Bible - He is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. When the flood came, the river crashed against that house and couldn’t shake it, because it was well built.
  • New American Standard Bible - he is like a man building a house, who dug deep and laid a foundation on the rock; and when there was a flood, the river burst against that house and yet it could not shake it, because it had been well built.
  • New King James Version - He is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. And when the flood arose, the stream beat vehemently against that house, and could not shake it, for it was founded on the rock.
  • Amplified Bible - he is like a [far-sighted, practical, and sensible] man building a house, who dug deep and laid a foundation on the rock; and when a flood occurred, the torrent burst against that house and yet could not shake it, because it had been securely built and founded on the rock.
  • American Standard Version - he is like a man building a house, who digged and went deep, and laid a foundation upon the rock: and when a flood arose, the stream brake against that house, and could not shake it: because it had been well builded.
  • King James Version - He is like a man which built an house, and digged deep, and laid the foundation on a rock: and when the flood arose, the stream beat vehemently upon that house, and could not shake it: for it was founded upon a rock.
  • New English Translation - He is like a man building a house, who dug down deep, and laid the foundation on bedrock. When a flood came, the river burst against that house but could not shake it, because it had been well built.
  • World English Bible - He is like a man building a house, who dug and went deep, and laid a foundation on the rock. When a flood arose, the stream broke against that house, and could not shake it, because it was founded on the rock.
  • 新標點和合本 - 他像一個人蓋房子,深深地挖地,把根基安在磐石上;到發大水的時候,水沖那房子,房子總不能搖動,因為根基立在磐石上 (有古卷:因為蓋造得好)。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他像一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不動搖,因為蓋造得好。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他像一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不動搖,因為蓋造得好。
  • 當代譯本 - 他好比一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上。當河流氾濫,洪水沖擊那房子時,房子仍屹立不搖,因為它的根基穩固。
  • 聖經新譯本 - 他像一個人建造房屋,挖深了地,把根基建在磐石上。大水氾濫的時候,急流沖擊那房屋,不能使它動搖,因為它建造得好。
  • 呂振中譯本 - 他像一個人建造房子,開掘深挖,立好了根基在磐石上。到鬧大水的時候,河流衝着那房子,也不能搖動它,因為它建造得好。
  • 中文標準譯本 - 他好比一個人建造房子,深深地挖掘,把根基立在磐石上。洪水氾濫,急流沖擊那房子,也不能使它搖動,因為建造得穩固 。
  • 現代標點和合本 - 他像一個人蓋房子,深深地挖地,把根基安在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不能搖動,因為根基立在磐石上 。
  • 文理和合譯本 - 似人建屋、掘而深之、置基磐上、洪水氾濫、河流衝屋、不能撼之、以其建之善也、
  • 文理委辦譯本 - 譬諸建屋、掘而深之、置基磐上、洪水氾濫、橫流衝屋、不能震動、以基磐上也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 譬人建屋、掘地而深之、置基於磐上、至潦水漲溢、橫流衝屋、不能震動、因置基於磐上也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 是猶人之建屋、掘地既深、植基於磐石之上、洪水驟至、橫流冲擊、而其屋屹然不動者、其基固也。
  • Nueva Versión Internacional - Se parece a un hombre que, al construir una casa, cavó bien hondo y puso el cimiento sobre la roca. De manera que cuando vino una inundación, el torrente azotó aquella casa, pero no pudo ni siquiera hacerla tambalear porque estaba bien construida.
  • 현대인의 성경 - 그는 땅을 깊이 파서 반석 위에 기초를 놓고 집을 짓는 사람과 같다. 홍수가 나서 흙탕물이 그 집에 세차게 부딪쳐도 튼튼하게 잘 지었기 때문에 무너지지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il ressemble à un homme qui a bâti une maison : il a creusé, il est allé profond et il a assis les fondations sur le roc. Quand le fleuve a débordé, les eaux se sont jetées avec violence contre la maison, mais elles n’ont pas pu l’ébranler, parce qu’elle était construite selon les règles de l’art.
  • リビングバイブル - 地面を深く掘って、岩の上に土台をすえ、その上に家を建てる人のようです。洪水になり、激流に洗われても、家はびくともしません。土台がしっかりしているからです。
  • Nestle Aland 28 - ὅμοιός ἐστιν ἀνθρώπῳ οἰκοδομοῦντι οἰκίαν ὃς ἔσκαψεν καὶ ἐβάθυνεν καὶ ἔθηκεν θεμέλιον ἐπὶ τὴν πέτραν· πλημμύρης δὲ γενομένης προσέρηξεν ὁ ποταμὸς τῇ οἰκίᾳ ἐκείνῃ, καὶ οὐκ ἴσχυσεν σαλεῦσαι αὐτὴν διὰ τὸ καλῶς οἰκοδομῆσθαι αὐτήν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅμοιός ἐστιν ἀνθρώπῳ οἰκοδομοῦντι οἰκίαν, ὃς ἔσκαψεν καὶ ἐβάθυνεν καὶ ἔθηκεν θεμέλιον ἐπὶ τὴν πέτραν; πλημμύρης δὲ γενομένης προσέρηξεν ὁ ποταμὸς τῇ οἰκίᾳ ἐκείνῃ, καὶ οὐκ ἴσχυσεν σαλεῦσαι αὐτὴν, διὰ τὸ καλῶς οἰκοδομῆσθαι αὐτήν.
  • Nova Versão Internacional - É como um homem que, ao construir uma casa, cavou fundo e colocou os alicerces na rocha. Quando veio a inundação, a torrente deu contra aquela casa, mas não a conseguiu abalar, porque estava bem construída.
  • Hoffnung für alle - Er ist wie ein Mann, der sich ein Haus bauen wollte. Zuerst hob er eine tiefe Baugrube aus. Dann legte er die Fundamente seines Hauses auf felsigen Grund. Als aber ein Hochwasser kam und die Fluten gegen das Haus brandeten, konnten sie keinen Schaden anrichten, denn das Haus war gut und stabil gebaut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาเป็นเหมือนคนที่สร้างบ้านผู้ขุดลึกลงไปวางฐานรากบนศิลา เมื่อน้ำท่วมและกระแสน้ำเชี่ยวซัดใส่บ้าน บ้านนั้นก็ไม่สั่นไหวเพราะสร้างไว้อย่างดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​เหมือน​กับ​คน​ที่​กำลัง​สร้าง​บ้าน​หลัง​หนึ่ง และ​ขุด​ลึก​ลง​ไป​เพื่อ​วาง​ฐาน​ราก​บน​หิน เมื่อ​น้ำ​ท่วม กระแส​น้ำ​ก็​ซัดสาด​ขึ้น​มา แต่​ก็​มิ​อาจ​ขยับ​บ้าน​ได้ เพราะ​ว่า​เป็น​บ้าน​ที่​สร้าง​ไว้​อย่าง​ดี
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 23:3 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán dạy: Vầng Đá dân ta có lời hay lẽ phải: Người nào cai trị công minh, biết lãnh đạo trong tinh thần tin kính,
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
  • Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
  • 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:57 - Nhưng tạ ơn Đức Chúa Trời, Ngài cho chúng ta toàn thắng nhờ Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
  • 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
  • 2 Phi-e-rơ 3:13 - Nhưng ngày ấy, chúng ta sẽ được vào trời mới đất mới, nơi có công chính ngự trị, như lời Ngài đã hứa.
  • 2 Phi-e-rơ 3:14 - Anh chị em thân yêu, trong khi chờ đợi các việc đó xảy ra, hãy chuyên tâm sống thánh thiện, ăn ở hòa thuận với mọi người, để Chúa vui lòng khi Ngài trở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
  • Thi Thiên 46:3 - Dù biển gầm và sôi bọt, làm núi lay động vì nước dâng lên.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • 2 Phi-e-rơ 1:10 - Vậy, anh chị em hãy nỗ lực chứng tỏ mình đã thật được Đức Chúa Trời kêu gọi và lựa chọn, anh chị em sẽ không còn vấp ngã nữa.
  • Na-hum 1:8 - Nhưng đối với người nghịch thù, Ngài sẽ giáng lụt lội tràn lan quét sạch chỗ họ ở và rượt đuổi họ vào bóng tối.
  • Thi Thiên 125:1 - Ai tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ giống Núi Si-ôn; không dao động, nhưng bất diệt trường tồn.
  • Thi Thiên 125:2 - Núi non bao bọc Giê-ru-sa-lem, như Chúa Hằng Hữu chở che dân Ngài, từ nay cho đến muôn đời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:2 - “Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi;
  • Thi Thiên 93:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sóng biển dâng tràn. Từ vực thẳm, đại dương gào thét như sấm; tiếng sóng thần ồ ạt dâng lên.
  • Thi Thiên 93:4 - Chúa Hằng Hữu tể trị trên các tầng trời, tiếng Ngài đánh bạt tiếng sóng gầm, trấn át tiếng ầm ầm đại dương.
  • Châm Ngôn 10:25 - Bão thổi qua, ác nhân tan tác, người lành tin kính vững mạnh đời đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:31 - Nhưng hòn đá của kẻ thù đâu sánh nổi với Vầng Đá của chúng ta, chính kẻ thù cũng phải nhìn nhận.
  • Y-sai 59:19 - Từ phương tây, người ta sẽ kính sợ Danh Chúa Hằng Hữu; từ phương đông, họ sẽ tôn vinh Ngài. Vì Ngài sẽ đến như dòng sông chảy xiết, và hơi thở của Chúa Hằng Hữu đẩy mạnh thêm.
  • 1 Giăng 2:28 - Vậy, các con ơi, hãy duy trì mối tương giao phước hạnh với Chúa Cứu Thế, để khi Ngài đến, các con đầy lòng tin tưởng, không phải hổ thẹn lúc gặp Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:32 - Ngoài Chúa ra, chẳng có Chân Thần. Ai là Vầng Đá an toàn, ngoài Đức Chúa Trời chúng con?
  • Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
  • Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
  • Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
  • Rô-ma 8:38 - Tôi biết chắc chắn không một điều nào có thể ngăn cách chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Dù cái chết hay cuộc sống, dù thiên sứ hay ác quỷ, dù tình hình hiện tại hay biến chuyển tương lai, dù quyền lực uy vũ.
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • 1 Phi-e-rơ 2:4 - Hãy đến gần Chúa Cứu Thế là nền đá sống. Ngài đã bị loài người loại bỏ, nhưng được Đức Chúa Trời lựa chọn và quý chuộng.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:6 - Thánh Kinh đã xác nhận: “Ta đã đặt tại Si-ôn một tảng đá, được lựa chọn và quý trọng, và ai tin cậy nơi Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • Ma-thi-ơ 7:25 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi mạnh tàn phá, nhưng ngôi nhà không sụp đổ vì đã xây trên vầng đá.
  • Ma-thi-ơ 7:26 - Còn ai nghe lời Ta mà không thực hành là người khờ dại, chẳng khác gì xây nhà trên bãi cát.
  • Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:10 - Nhờ ơn phước của Đức Chúa Trời, tôi đã đặt nền móng như một nhà kiến trúc giỏi và người khác xây cất lên trên, nhưng mỗi người phải thận trọng về cách xây cất của mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:11 - Vì ngoài nền móng thật đã đặt xong là Chúa Cứu Thế Giê-xu, chẳng ai có thể đặt nền móng nào khác.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:12 - Trên nền móng ấy, người ta có thể cất nhà bằng vàng, bạc, ngọc hay bằng gỗ, rơm, tranh.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:13 - Công trình của mỗi người sẽ được bày tỏ trong ngày cuối cùng. Chúa sẽ dùng lửa thử luyện mọi vật. Vật liệu nào rồi cũng sẽ bị thử luyện trong ngọn lửa.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:14 - Công trình nào tồn tại, người xây cất sẽ được thưởng.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:15 - Trái lại công trình nào bị thiêu hủy, người xây cất sẽ mất hết, nhưng chính người ấy sẽ được cứu như vượt qua lửa mà thôi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì được xây cất kiên cố.
  • 新标点和合本 - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上;到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上(有古卷作“因为盖造得好”)。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他像一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不动摇,因为盖造得好。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他像一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不动摇,因为盖造得好。
  • 当代译本 - 他好比一个人盖房子,把地挖深,将根基立在磐石上。当河流泛滥,洪水冲击那房子时,房子仍屹立不摇,因为它的根基稳固。
  • 圣经新译本 - 他像一个人建造房屋,挖深了地,把根基建在磐石上。大水泛滥的时候,急流冲击那房屋,不能使它动摇,因为它建造得好。
  • 中文标准译本 - 他好比一个人建造房子,深深地挖掘,把根基立在磐石上。洪水泛滥,急流冲击那房子,也不能使它摇动,因为建造得稳固 。
  • 现代标点和合本 - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上,到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上 。
  • 和合本(拼音版) - 他像一个人盖房子,深深地挖地,把根基安在磐石上。到发大水的时候,水冲那房子,房子总不能摇动,因为根基立在磐石上 。
  • New International Version - They are like a man building a house, who dug down deep and laid the foundation on rock. When a flood came, the torrent struck that house but could not shake it, because it was well built.
  • New International Reader's Version - They are like a man who builds a house. He digs down deep and sets it on solid rock. When a flood comes, the river rushes against the house. But the water can’t shake it. The house is well built.
  • English Standard Version - he is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. And when a flood arose, the stream broke against that house and could not shake it, because it had been well built.
  • New Living Translation - It is like a person building a house who digs deep and lays the foundation on solid rock. When the floodwaters rise and break against that house, it stands firm because it is well built.
  • The Message - “If you work the words into your life, you are like a smart carpenter who dug deep and laid the foundation of his house on bedrock. When the river burst its banks and crashed against the house, nothing could shake it; it was built to last. But if you just use my words in Bible studies and don’t work them into your life, you are like a dumb carpenter who built a house but skipped the foundation. When the swollen river came crashing in, it collapsed like a house of cards. It was a total loss.”
  • Christian Standard Bible - He is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. When the flood came, the river crashed against that house and couldn’t shake it, because it was well built.
  • New American Standard Bible - he is like a man building a house, who dug deep and laid a foundation on the rock; and when there was a flood, the river burst against that house and yet it could not shake it, because it had been well built.
  • New King James Version - He is like a man building a house, who dug deep and laid the foundation on the rock. And when the flood arose, the stream beat vehemently against that house, and could not shake it, for it was founded on the rock.
  • Amplified Bible - he is like a [far-sighted, practical, and sensible] man building a house, who dug deep and laid a foundation on the rock; and when a flood occurred, the torrent burst against that house and yet could not shake it, because it had been securely built and founded on the rock.
  • American Standard Version - he is like a man building a house, who digged and went deep, and laid a foundation upon the rock: and when a flood arose, the stream brake against that house, and could not shake it: because it had been well builded.
  • King James Version - He is like a man which built an house, and digged deep, and laid the foundation on a rock: and when the flood arose, the stream beat vehemently upon that house, and could not shake it: for it was founded upon a rock.
  • New English Translation - He is like a man building a house, who dug down deep, and laid the foundation on bedrock. When a flood came, the river burst against that house but could not shake it, because it had been well built.
  • World English Bible - He is like a man building a house, who dug and went deep, and laid a foundation on the rock. When a flood arose, the stream broke against that house, and could not shake it, because it was founded on the rock.
  • 新標點和合本 - 他像一個人蓋房子,深深地挖地,把根基安在磐石上;到發大水的時候,水沖那房子,房子總不能搖動,因為根基立在磐石上 (有古卷:因為蓋造得好)。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他像一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不動搖,因為蓋造得好。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他像一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不動搖,因為蓋造得好。
  • 當代譯本 - 他好比一個人蓋房子,把地挖深,將根基立在磐石上。當河流氾濫,洪水沖擊那房子時,房子仍屹立不搖,因為它的根基穩固。
  • 聖經新譯本 - 他像一個人建造房屋,挖深了地,把根基建在磐石上。大水氾濫的時候,急流沖擊那房屋,不能使它動搖,因為它建造得好。
  • 呂振中譯本 - 他像一個人建造房子,開掘深挖,立好了根基在磐石上。到鬧大水的時候,河流衝着那房子,也不能搖動它,因為它建造得好。
  • 中文標準譯本 - 他好比一個人建造房子,深深地挖掘,把根基立在磐石上。洪水氾濫,急流沖擊那房子,也不能使它搖動,因為建造得穩固 。
  • 現代標點和合本 - 他像一個人蓋房子,深深地挖地,把根基安在磐石上,到發大水的時候,水沖那房子,房子總不能搖動,因為根基立在磐石上 。
  • 文理和合譯本 - 似人建屋、掘而深之、置基磐上、洪水氾濫、河流衝屋、不能撼之、以其建之善也、
  • 文理委辦譯本 - 譬諸建屋、掘而深之、置基磐上、洪水氾濫、橫流衝屋、不能震動、以基磐上也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 譬人建屋、掘地而深之、置基於磐上、至潦水漲溢、橫流衝屋、不能震動、因置基於磐上也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 是猶人之建屋、掘地既深、植基於磐石之上、洪水驟至、橫流冲擊、而其屋屹然不動者、其基固也。
  • Nueva Versión Internacional - Se parece a un hombre que, al construir una casa, cavó bien hondo y puso el cimiento sobre la roca. De manera que cuando vino una inundación, el torrente azotó aquella casa, pero no pudo ni siquiera hacerla tambalear porque estaba bien construida.
  • 현대인의 성경 - 그는 땅을 깊이 파서 반석 위에 기초를 놓고 집을 짓는 사람과 같다. 홍수가 나서 흙탕물이 그 집에 세차게 부딪쳐도 튼튼하게 잘 지었기 때문에 무너지지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он похож на строителя дома, который выкопал глубокий котлован и заложил фундамент на камне. Когда случилось наводнение и на дом обрушилась река, она не пошатнула его, потому что он был крепко построен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il ressemble à un homme qui a bâti une maison : il a creusé, il est allé profond et il a assis les fondations sur le roc. Quand le fleuve a débordé, les eaux se sont jetées avec violence contre la maison, mais elles n’ont pas pu l’ébranler, parce qu’elle était construite selon les règles de l’art.
  • リビングバイブル - 地面を深く掘って、岩の上に土台をすえ、その上に家を建てる人のようです。洪水になり、激流に洗われても、家はびくともしません。土台がしっかりしているからです。
  • Nestle Aland 28 - ὅμοιός ἐστιν ἀνθρώπῳ οἰκοδομοῦντι οἰκίαν ὃς ἔσκαψεν καὶ ἐβάθυνεν καὶ ἔθηκεν θεμέλιον ἐπὶ τὴν πέτραν· πλημμύρης δὲ γενομένης προσέρηξεν ὁ ποταμὸς τῇ οἰκίᾳ ἐκείνῃ, καὶ οὐκ ἴσχυσεν σαλεῦσαι αὐτὴν διὰ τὸ καλῶς οἰκοδομῆσθαι αὐτήν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅμοιός ἐστιν ἀνθρώπῳ οἰκοδομοῦντι οἰκίαν, ὃς ἔσκαψεν καὶ ἐβάθυνεν καὶ ἔθηκεν θεμέλιον ἐπὶ τὴν πέτραν; πλημμύρης δὲ γενομένης προσέρηξεν ὁ ποταμὸς τῇ οἰκίᾳ ἐκείνῃ, καὶ οὐκ ἴσχυσεν σαλεῦσαι αὐτὴν, διὰ τὸ καλῶς οἰκοδομῆσθαι αὐτήν.
  • Nova Versão Internacional - É como um homem que, ao construir uma casa, cavou fundo e colocou os alicerces na rocha. Quando veio a inundação, a torrente deu contra aquela casa, mas não a conseguiu abalar, porque estava bem construída.
  • Hoffnung für alle - Er ist wie ein Mann, der sich ein Haus bauen wollte. Zuerst hob er eine tiefe Baugrube aus. Dann legte er die Fundamente seines Hauses auf felsigen Grund. Als aber ein Hochwasser kam und die Fluten gegen das Haus brandeten, konnten sie keinen Schaden anrichten, denn das Haus war gut und stabil gebaut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาเป็นเหมือนคนที่สร้างบ้านผู้ขุดลึกลงไปวางฐานรากบนศิลา เมื่อน้ำท่วมและกระแสน้ำเชี่ยวซัดใส่บ้าน บ้านนั้นก็ไม่สั่นไหวเพราะสร้างไว้อย่างดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​เหมือน​กับ​คน​ที่​กำลัง​สร้าง​บ้าน​หลัง​หนึ่ง และ​ขุด​ลึก​ลง​ไป​เพื่อ​วาง​ฐาน​ราก​บน​หิน เมื่อ​น้ำ​ท่วม กระแส​น้ำ​ก็​ซัดสาด​ขึ้น​มา แต่​ก็​มิ​อาจ​ขยับ​บ้าน​ได้ เพราะ​ว่า​เป็น​บ้าน​ที่​สร้าง​ไว้​อย่าง​ดี
  • 2 Sa-mu-ên 23:3 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán dạy: Vầng Đá dân ta có lời hay lẽ phải: Người nào cai trị công minh, biết lãnh đạo trong tinh thần tin kính,
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
  • Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
  • 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:18 - Họ không chú tâm đến Vầng Đá sáng tạo; lãng quên Đức Chúa Trời sinh thành họ.
  • 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:57 - Nhưng tạ ơn Đức Chúa Trời, Ngài cho chúng ta toàn thắng nhờ Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
  • 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
  • 2 Phi-e-rơ 3:13 - Nhưng ngày ấy, chúng ta sẽ được vào trời mới đất mới, nơi có công chính ngự trị, như lời Ngài đã hứa.
  • 2 Phi-e-rơ 3:14 - Anh chị em thân yêu, trong khi chờ đợi các việc đó xảy ra, hãy chuyên tâm sống thánh thiện, ăn ở hòa thuận với mọi người, để Chúa vui lòng khi Ngài trở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
  • Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
  • Thi Thiên 46:3 - Dù biển gầm và sôi bọt, làm núi lay động vì nước dâng lên.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • 2 Phi-e-rơ 1:10 - Vậy, anh chị em hãy nỗ lực chứng tỏ mình đã thật được Đức Chúa Trời kêu gọi và lựa chọn, anh chị em sẽ không còn vấp ngã nữa.
  • Na-hum 1:8 - Nhưng đối với người nghịch thù, Ngài sẽ giáng lụt lội tràn lan quét sạch chỗ họ ở và rượt đuổi họ vào bóng tối.
  • Thi Thiên 125:1 - Ai tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ giống Núi Si-ôn; không dao động, nhưng bất diệt trường tồn.
  • Thi Thiên 125:2 - Núi non bao bọc Giê-ru-sa-lem, như Chúa Hằng Hữu chở che dân Ngài, từ nay cho đến muôn đời.
  • 2 Sa-mu-ên 22:2 - “Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi;
  • Thi Thiên 93:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sóng biển dâng tràn. Từ vực thẳm, đại dương gào thét như sấm; tiếng sóng thần ồ ạt dâng lên.
  • Thi Thiên 93:4 - Chúa Hằng Hữu tể trị trên các tầng trời, tiếng Ngài đánh bạt tiếng sóng gầm, trấn át tiếng ầm ầm đại dương.
  • Châm Ngôn 10:25 - Bão thổi qua, ác nhân tan tác, người lành tin kính vững mạnh đời đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:31 - Nhưng hòn đá của kẻ thù đâu sánh nổi với Vầng Đá của chúng ta, chính kẻ thù cũng phải nhìn nhận.
  • Y-sai 59:19 - Từ phương tây, người ta sẽ kính sợ Danh Chúa Hằng Hữu; từ phương đông, họ sẽ tôn vinh Ngài. Vì Ngài sẽ đến như dòng sông chảy xiết, và hơi thở của Chúa Hằng Hữu đẩy mạnh thêm.
  • 1 Giăng 2:28 - Vậy, các con ơi, hãy duy trì mối tương giao phước hạnh với Chúa Cứu Thế, để khi Ngài đến, các con đầy lòng tin tưởng, không phải hổ thẹn lúc gặp Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:32 - Ngoài Chúa ra, chẳng có Chân Thần. Ai là Vầng Đá an toàn, ngoài Đức Chúa Trời chúng con?
  • Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
  • Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
  • Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
  • Rô-ma 8:38 - Tôi biết chắc chắn không một điều nào có thể ngăn cách chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Dù cái chết hay cuộc sống, dù thiên sứ hay ác quỷ, dù tình hình hiện tại hay biến chuyển tương lai, dù quyền lực uy vũ.
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • 1 Phi-e-rơ 2:4 - Hãy đến gần Chúa Cứu Thế là nền đá sống. Ngài đã bị loài người loại bỏ, nhưng được Đức Chúa Trời lựa chọn và quý chuộng.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:6 - Thánh Kinh đã xác nhận: “Ta đã đặt tại Si-ôn một tảng đá, được lựa chọn và quý trọng, và ai tin cậy nơi Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
  • Ma-thi-ơ 7:25 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi mạnh tàn phá, nhưng ngôi nhà không sụp đổ vì đã xây trên vầng đá.
  • Ma-thi-ơ 7:26 - Còn ai nghe lời Ta mà không thực hành là người khờ dại, chẳng khác gì xây nhà trên bãi cát.
  • Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
  • Y-sai 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này! Ta đặt một nền đá tại Si-ôn, đá góc vững chắc và được thử luyện. Là đá quý giá, an toàn để xây cất. Ai tin cậy sẽ không bao giờ bị rúng động.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:10 - Nhờ ơn phước của Đức Chúa Trời, tôi đã đặt nền móng như một nhà kiến trúc giỏi và người khác xây cất lên trên, nhưng mỗi người phải thận trọng về cách xây cất của mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:11 - Vì ngoài nền móng thật đã đặt xong là Chúa Cứu Thế Giê-xu, chẳng ai có thể đặt nền móng nào khác.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:12 - Trên nền móng ấy, người ta có thể cất nhà bằng vàng, bạc, ngọc hay bằng gỗ, rơm, tranh.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:13 - Công trình của mỗi người sẽ được bày tỏ trong ngày cuối cùng. Chúa sẽ dùng lửa thử luyện mọi vật. Vật liệu nào rồi cũng sẽ bị thử luyện trong ngọn lửa.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:14 - Công trình nào tồn tại, người xây cất sẽ được thưởng.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:15 - Trái lại công trình nào bị thiêu hủy, người xây cất sẽ mất hết, nhưng chính người ấy sẽ được cứu như vượt qua lửa mà thôi.
圣经
资源
计划
奉献