逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hạt giống gieo vào đất tốt là những người thành tâm vâng phục, nghe Đạo liền tin nhận và kiên tâm phổ biến cho nhiều người cùng tin.”
- 新标点和合本 - 那落在好土里的,就是人听了道,持守在诚实善良的心里,并且忍耐着结实。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那落在好土里的,就是人听了道,并用纯真善良的心持守它,耐心等候结果实。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那落在好土里的,就是人听了道,并用纯真善良的心持守它,耐心等候结果实。”
- 当代译本 - 种子落在沃土里则是指人听了道,用诚实良善的心坚忍持守,最终结出果实。
- 圣经新译本 - 但那落在好土里的,就是人用诚实良善的心来听,把道持守住,忍耐着结出果实。
- 中文标准译本 - 那‘好土壤’,是这样的人:他们听了这话语,以诚实美善的心持守它,并且在忍耐中结出果实。
- 现代标点和合本 - 那落在好土里的,就是人听了道,持守在诚实善良的心里,并且忍耐着结实。
- 和合本(拼音版) - 那落在好土里的,就是人听了道,持守在诚实、善良的心里,并且忍耐着结实。”
- New International Version - But the seed on good soil stands for those with a noble and good heart, who hear the word, retain it, and by persevering produce a crop.
- New International Reader's Version - But the seed on good soil stands for those with an honest and good heart. Those people hear the message. They keep it in their hearts. They remain faithful and produce a good crop.
- English Standard Version - As for that in the good soil, they are those who, hearing the word, hold it fast in an honest and good heart, and bear fruit with patience.
- New Living Translation - And the seeds that fell on the good soil represent honest, good-hearted people who hear God’s word, cling to it, and patiently produce a huge harvest.
- The Message - “But the seed in the good earth—these are the good-hearts who seize the Word and hold on no matter what, sticking with it until there’s a harvest.
- Christian Standard Bible - But the seed in the good ground — these are the ones who, having heard the word with an honest and good heart, hold on to it and by enduring, produce fruit.
- New American Standard Bible - But the seed in the good soil, these are the ones who have heard the word with a good and virtuous heart, and hold it firmly, and produce fruit with perseverance.
- New King James Version - But the ones that fell on the good ground are those who, having heard the word with a noble and good heart, keep it and bear fruit with patience.
- Amplified Bible - But as for that seed in the good soil, these are the ones who have heard the word with a good and noble heart, and hold on to it tightly, and bear fruit with patience.
- American Standard Version - And that in the good ground, these are such as in an honest and good heart, having heard the word, hold it fast, and bring forth fruit with patience.
- King James Version - But that on the good ground are they, which in an honest and good heart, having heard the word, keep it, and bring forth fruit with patience.
- New English Translation - But as for the seed that landed on good soil, these are the ones who, after hearing the word, cling to it with an honest and good heart, and bear fruit with steadfast endurance.
- World English Bible - Those in the good ground, these are those who with an honest and good heart, having heard the word, hold it tightly, and produce fruit with perseverance.
- 新標點和合本 - 那落在好土裏的,就是人聽了道,持守在誠實善良的心裏,並且忍耐着結實。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那落在好土裏的,就是人聽了道,並用純真善良的心持守它,耐心等候結果實。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那落在好土裏的,就是人聽了道,並用純真善良的心持守它,耐心等候結果實。」
- 當代譯本 - 種子落在沃土裡則是指人聽了道,用誠實良善的心堅忍持守,最終結出果實。
- 聖經新譯本 - 但那落在好土裡的,就是人用誠實良善的心來聽,把道持守住,忍耐著結出果實。
- 呂振中譯本 - 但那在好土裏的、是那以誠實而善良之心聽了道的;他們持守着,又在堅忍中結實。
- 中文標準譯本 - 那『好土壤』,是這樣的人:他們聽了這話語,以誠實美善的心持守它,並且在忍耐中結出果實。
- 現代標點和合本 - 那落在好土裡的,就是人聽了道,持守在誠實善良的心裡,並且忍耐著結實。
- 文理和合譯本 - 沃壤者、猶人聽道、以善良之心守之、恆忍而結實、○
- 文理委辦譯本 - 遺沃壤者、猶人以善良之心聽道、守以恆忍、而結實矣、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遺沃壤者、指人聽道、以善良之心守之、且恆忍以結實、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其落沃土者、言人既以光明正大之心聞道、且能守之以誠、持之以恆、堅忍不拔、終乃結實。
- Nueva Versión Internacional - Pero la parte que cayó en buen terreno son los que oyen la palabra con corazón noble y bueno, y la retienen; y, como perseveran, producen una buena cosecha.
- 현대인의 성경 - 그러나 좋은 땅에 뿌려진 씨는 바르고 착한 마음으로 말씀을 듣고 그 말씀을 잘 간직하여 인내로 열매를 맺는 사람을 가리킨다.
- Новый Русский Перевод - Семена же, упавшие на хорошую почву, – это люди, которые, слыша слово, хранят его в добром и честном сердце и приносят плод благодаря своей стойкости. ( Мк. 4:21-25 )
- Восточный перевод - Семена же, упавшие на хорошую почву, – это люди, которые, слыша слово, хранят его в добром и честном сердце и приносят плод благодаря своей стойкости.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Семена же, упавшие на хорошую почву, – это люди, которые, слыша слово, хранят его в добром и честном сердце и приносят плод благодаря своей стойкости.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Семена же, упавшие на хорошую почву, – это люди, которые, слыша слово, хранят его в добром и честном сердце и приносят плод благодаря своей стойкости.
- La Bible du Semeur 2015 - Enfin, « la semence tombée dans la bonne terre », ce sont ceux qui, ayant écouté la Parole, la retiennent dans un cœur honnête et bien disposé. Ils persévèrent et ainsi portent du fruit.
- リビングバイブル - 良い土壌とは、素直で正直な心の人を表します。こういう人は、神のことばを聞くと、それをしっかり守り、実を結びます。」
- Nestle Aland 28 - τὸ δὲ ἐν τῇ καλῇ γῇ, οὗτοί εἰσιν οἵτινες ἐν καρδίᾳ καλῇ καὶ ἀγαθῇ ἀκούσαντες τὸν λόγον κατέχουσιν καὶ καρποφοροῦσιν ἐν ὑπομονῇ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ δὲ ἐν τῇ καλῇ γῇ, οὗτοί εἰσιν οἵτινες ἐν καρδίᾳ καλῇ καὶ ἀγαθῇ, ἀκούσαντες τὸν λόγον κατέχουσιν, καὶ καρποφοροῦσιν ἐν ὑπομονῇ.
- Nova Versão Internacional - Mas as que caíram em boa terra são os que, com coração bom e generoso, ouvem a palavra, a retêm e dão fruto, com perseverança. ( Mc 4.21-25 )
- Hoffnung für alle - Aber dann gibt es auch Menschen, die sind wie der fruchtbare Boden, auf den die Saat fällt: Sie hören Gottes Botschaft und nehmen sie mit aufrichtigem und bereitwilligem Herzen an. Sie halten treu daran fest, lassen sich durch nichts beirren und bringen schließlich reiche Frucht.« ( Markus 4,21‒25 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เมล็ดที่ตกบนดินดีนั้นคือผู้ที่จิตใจดีงามสูงส่ง ผู้ได้ยินพระวจนะแล้วรับไว้และเกิดผลด้วยความอดทนบากบั่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เมล็ดบนดินดีเปรียบเสมือนผู้ที่บากบั่น ด้วยจิตใจอันซื่อสัตย์และดีงามเมื่อได้ยินคำกล่าว และด้วยความพากเพียรจึงบังเกิดผล
交叉引用
- Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
- Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
- Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
- Giăng 14:24 - Người không yêu thương Ta chẳng vâng giữ lời Ta. Lời các con nghe Ta nói chẳng phải của Ta nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta.
- Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.
- Giê-rê-mi 15:16 - Khi con khám phá được lời Chúa, con đã ăn nuốt rồi. Lời Chúa là niềm hoan hỉ của con và là vui thích của linh hồn con, vì con được mang tên Chúa, Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân.
- Thi Thiên 51:10 - Lạy Đức Chúa Trời, xin dựng trong con tấm lòng trong sạch. Xin khôi phục trong con một tâm linh ngay thẳng.
- Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
- Ê-xê-chi-ên 36:27 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi để các ngươi sẽ noi theo các sắc lệnh Ta và cẩn thận vâng giữ luật lệ Ta.
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Thi Thiên 119:127 - Thật, con yêu quý điều răn của Chúa, hơn vàng, ngay cả vàng ròng.
- Thi Thiên 119:128 - Tất cả nguyên tắc của Chúa là công chính. Nên con ghét mọi sai lạc, giả dối. 17
- Thi Thiên 119:129 - Chứng ngôn Chúa diệu kỳ phong phú. Nên con dốc lòng vâng giữ!
- Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
- Hê-bơ-rơ 6:11 - Chúng tôi ước mong mỗi người cứ nhiệt thành như thế đến trọn đời để được Chúa ban thưởng.
- Hê-bơ-rơ 6:12 - Chúng tôi không muốn anh chị em chán nản, bỏ cuộc, nhưng cứ noi gương những người đã hưởng được điều Chúa hứa, nhờ đức tin và nhẫn nại.
- Gióp 23:11 - Chân tôi theo sát bước Đức Chúa Trời, Tôi giữ đúng đường Ngài và không trở bước.
- Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
- Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
- Thi Thiên 119:11 - Con giấu kỹ lời Chúa trong lòng con, để con không phạm tội cùng Chúa.
- Hê-bơ-rơ 2:1 - Vậy, chúng ta phải giữ vững những chân lý đã nghe để khỏi bị lôi cuốn, trôi giạt.
- Phi-líp 3:13 - Tuy chưa đoạt giải, tôi vẫn đeo đuổi một mục đích cao cả duy nhất, xoay lưng với quá khứ, và nhanh chân tiến bước vào tương lai.
- Phi-líp 3:14 - Tôi cố gắng chạy đến đích để giật giải, tức là sự sống thiên thượng. Đức Chúa Trời đã kêu gọi chúng ta hướng về trời qua con đường cứu chuộc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Phi-líp 3:15 - Tất cả những người trưởng thành trong Chúa nên có tâm chí ấy. Nhưng nếu có ai chưa đồng ý, Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho họ.
- Châm Ngôn 3:1 - Con ơi, đừng quên lời ta dạy. Nhưng giữ những mệnh lệnh ta trong lòng con.
- Thi Thiên 1:1 - Phước cho những người không theo mưu ác của kẻ dữ, không đứng trong đường của tội nhân, không ngồi với phường phỉ báng.
- Thi Thiên 1:2 - Nhưng ưa thích luật pháp của Chúa Hằng Hữu, ngày và đêm suy nghiệm luật pháp Ngài.
- Thi Thiên 1:3 - Những người như thể ấy như cây bên dòng suối, sinh hoa trái thơm lành. Lá xanh mãi không tàn, và mọi việc người làm đều hưng thịnh.
- Gia-cơ 1:16 - Vậy, xin anh chị em đừng nhầm lẫn về điều đó.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
- Gia-cơ 5:7 - Về phần anh chị em là người đang trông đợi Chúa trở lại, hãy kiên nhẫn như người làm ruộng chờ đợi mùa lúa chín.
- Gia-cơ 5:8 - Phải, anh chị em hãy nhẫn nại, vững lòng vì Chúa gần đến.
- Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- Gia-cơ 1:22 - Đạo Chúa không phải chỉ để nghe suông nhưng để thực hành. Đừng tự dối mình, cho rằng chỉ nghe là đủ.
- Gia-cơ 1:23 - Người nào nghe Đạo mà không làm theo, cũng giống như một người soi gương,
- Gia-cơ 1:24 - nhìn qua mặt mình rồi bỏ đi, quên mất là dơ hay sạch.
- Gia-cơ 1:25 - Nhưng nếu ai chú tâm soi mình trước tấm gương luật pháp toàn hảo của Đức Chúa Trời, là luật pháp đem lại sự tự do, lại ghi nhớ và thực hành, chắc chắn sẽ được phước lành trong mọi việc mình làm.
- Rô-ma 2:7 - Người nào bền lòng vâng phục Chúa, tìm kiếm vinh quang, danh dự, và những giá trị vĩnh cửu, sẽ được sự sống đời đời.
- Rô-ma 7:18 - Tôi biết chẳng có điều gì tốt trong tôi cả, tôi muốn nói về bản tính tội lỗi của tôi. Dù tôi ước muốn làm điều tốt, nhưng không thể nào thực hiện.
- 1 Cô-rinh-tô 7:19 - Chịu hay không chịu cắt bì không phải là điều quan trọng. Điều quan trọng là vâng giữ mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 6:22 - Nhưng ngày nay anh chị em được giải thoát khỏi tội lỗi, để “làm nô lệ” cho Đức Chúa Trời, kết quả là được thánh hóa, và cuối cùng được sống vĩnh cửu.
- Lu-ca 6:45 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành. Người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ. Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.”
- Ma-thi-ơ 24:13 - Nhưng ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng, sẽ được cứu.
- Phi-líp 1:11 - Cầu chúc anh chị em luôn kết quả tươi đẹp trong nếp sống công chính do Chúa Cứu Thế Giê-xu để đem vinh quang về cho Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:10 - cho anh chị em sống xứng đáng với Chúa, hoàn toàn vui lòng Ngài, làm việc tốt lành cho mọi người và ngày càng hiểu biết Đức Chúa Trời.
- Giăng 14:15 - “Nếu các con yêu thương Ta, hãy vâng giữ mệnh lệnh Ta.
- Lu-ca 11:28 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai nghe và làm theo lời Đức Chúa Trời còn được phước hơn nữa.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:6 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ làm cho anh em và con cháu mình một lòng dứt khoát với tội lỗi, yêu kính Ngài hết lòng, hết linh hồn, và nhờ đó anh em sẽ được sống!
- Cô-lô-se 1:6 - Phúc Âm đã truyền đến anh chị em, cũng được quảng bá khắp thế giới, kết quả và phát triển mọi nơi cũng như đổi mới đời sống anh chị em ngay từ ngày anh chị em nghe và hiểu được ơn phước của Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
- Ga-la-ti 5:24 - Người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu đã đóng đinh bản tính tội lỗi với các ham muốn, tình dục vào cây thập tự.
- Ga-la-ti 5:25 - Vì Chúa Thánh Linh ban sự sống mới cho chúng ta, nên chúng ta hãy theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh.
- Ga-la-ti 5:26 - Đừng tự tôn tự đại, đừng ghen tỵ khiêu khích nhau.
- Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.