逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-si-a sinh Giê-cô-nia và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
- 新标点和合本 - 百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的弟兄。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 和合本2010(神版-简体) - 百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 当代译本 - 约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟, 那时以色列人被掳往巴比伦。
- 圣经新译本 - 犹太人被掳到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 中文标准译本 - 在被迫迁徙巴比伦的时候, 约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟们。
- 现代标点和合本 - 百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的弟兄。
- 和合本(拼音版) - 百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚生耶哥尼雅和他的弟兄。
- New International Version - and Josiah the father of Jeconiah and his brothers at the time of the exile to Babylon.
- New International Reader's Version - And Josiah was the father of Jeconiah and his brothers. At that time, the Jewish people were forced to go away to Babylon.
- English Standard Version - and Josiah the father of Jechoniah and his brothers, at the time of the deportation to Babylon.
- New Living Translation - Josiah was the father of Jehoiachin and his brothers (born at the time of the exile to Babylon).
- Christian Standard Bible - and Josiah fathered Jeconiah and his brothers at the time of the exile to Babylon.
- New American Standard Bible - Josiah fathered Jeconiah and his brothers, at the time of the deportation to Babylon.
- New King James Version - Josiah begot Jeconiah and his brothers about the time they were carried away to Babylon.
- Amplified Bible - Josiah became the father of Jeconiah [also called Coniah and Jehoiachin] and his brothers, at the time of the deportation (exile) to Babylon.
- American Standard Version - and Josiah begat Jechoniah and his brethren, at the time of the carrying away to Babylon.
- King James Version - And Josias begat Jechonias and his brethren, about the time they were carried away to Babylon:
- New English Translation - and Josiah the father of Jeconiah and his brothers, at the time of the deportation to Babylon.
- World English Bible - Josiah became the father of Jechoniah and his brothers, at the time of the exile to Babylon.
- 新標點和合本 - 百姓被遷到巴比倫的時候,約西亞生耶哥尼雅和他的弟兄。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 百姓被遷到巴比倫的時候,約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 和合本2010(神版-繁體) - 百姓被遷到巴比倫的時候,約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 當代譯本 - 約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟, 那時以色列人被擄往巴比倫。
- 聖經新譯本 - 猶太人被擄到巴比倫的時候,約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟。
- 呂振中譯本 - 人民 被遷徙到 巴比倫 的時候、 約西亞 生 耶哥尼雅 和他的弟兄。
- 中文標準譯本 - 在被迫遷徙巴比倫的時候, 約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟們。
- 現代標點和合本 - 百姓被遷到巴比倫的時候,約西亞生耶哥尼雅和他的弟兄。
- 文理和合譯本 - 民見徙於巴比倫時、約西亞生耶哥尼雅與其兄弟、○
- 文理委辦譯本 - 民見徙於巴比倫時、約西亞生耶哥尼亞兄弟、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 生 耶哥尼雅 及 耶哥尼雅 兄弟、時、民見徙於 巴比倫 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若西亞 生 耶各尼亞 及其兄弟、時徙 巴比倫 。
- Nueva Versión Internacional - y Josías, padre de Jeconías y de sus hermanos en tiempos de la deportación a Babilonia.
- 현대인의 성경 - 요시야는 바빌론으로 잡혀갈 무렵 여고냐와 그의 형제들을 낳았다.
- Новый Русский Перевод - Иосия – отцом Иоакима, Иоаким – отцом Иехонии и его братьев. В это время народ был переселен в Вавилон.
- Восточный перевод - Иосия – отцом Иехонии и его братьев. В это время народ был переселён в Вавилон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосия – отцом Иехонии и его братьев. В это время народ был переселён в Вавилон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосия – отцом Иехонии и его братьев. В это время народ был переселён в Вавилон.
- La Bible du Semeur 2015 - A l’époque de la déportation à Babylone, Josias eut pour descendant Yekonia et ses frères.
- リビングバイブル - ヨシヤはエコニヤとその兄弟たちの父です〔彼らは、イスラエルの人たちがバビロンに移住していた時に生まれました〕。
- Nestle Aland 28 - Ἰωσίας δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰεχονίαν καὶ τοὺς ἀδελφοὺς αὐτοῦ ἐπὶ τῆς μετοικεσίας Βαβυλῶνος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - Ἰωσίας δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰεχονίαν καὶ τοὺς ἀδελφοὺς αὐτοῦ, ἐπὶ τῆς μετοικεσίας Βαβυλῶνος.
- Nova Versão Internacional - e Josias gerou Jeconias e seus irmãos no tempo do exílio na Babilônia.
- Hoffnung für alle - sowie Jojachin und seine Brüder. Sie wurden ungefähr zu der Zeit geboren, als das Volk von Juda nach Babylonien verschleppt wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และโยสิยาห์เป็นบิดาของเยโคนิยาห์ กับพี่น้องของเขาเมื่อครั้งตกเป็นเชลยที่บาบิโลน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยสิยาห์เป็นบิดาของเยโคนิยาห์กับพวกพี่น้อง เกิดในยามที่ถูกเนรเทศไปยังบาบิโลน
交叉引用
- 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
- 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 2:10 - Hãy đi hướng tây và nhìn đất Kít-tim; hãy đi hướng đông và tìm đến xứ Kê-đa xem xét cho kỹ. Có ai từng nghe điều gì lạ lùng như thế không?
- Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
- Giê-rê-mi 2:12 - Các tầng trời đã sửng sốt về một việc như thế và đã co rút lại vì ghê tởm và khiếp đảm,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 2:13 - “Vì dân Ta đã phạm hai tội nặng: Chúng đã bỏ Ta— là nguồn nước sống. Chúng tự đào hồ chứa cho mình, nhưng hồ rạn nứt không thể chứa nước được!”
- Giê-rê-mi 2:14 - “Tại sao Ít-ra-ên trở thành nô lệ? Tại sao nó bị đem đi như bị cướp giật như thế?
- Giê-rê-mi 2:15 - Sư tử gầm rống vang dậy chống lại nó, và đất nó bị tiêu diệt. Thành thị nó bây giờ bị bỏ hoang, và không ai sống trong các thành thị đó nữa.
- Giê-rê-mi 2:16 - Người Ai Cập, diễu hành từ thành Nốp và Tác-pha-nết, đã hủy diệt vinh quang và quyền lực của Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 2:17 - Ngươi đã rước lấy tai họa đó vì ngươi lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, trong khi Ngài dắt ngươi đi trên đường!
- Giê-rê-mi 2:18 - Các ngươi được lợi gì khi liên minh với Ai Cập và kết ước với A-sy-ri? Có gì tốt cho ngươi khi uống nước suối Si-ho hay uống nước Sông Ơ-phơ-rát?
- Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
- Giê-rê-mi 2:20 - Từ lâu, ngươi đã tự bẻ ách áp bức ngươi và phá xiềng nô lệ của ngươi, nhưng ngươi vẫn cứ nói: ‘Tôi không phụng sự Ngài nữa.’ Trên mỗi đồi cao và dưới mỗi gốc cây xanh, ngươi đã cúi đầu trước thần tượng như gái mãi dâm.
- Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
- Giê-rê-mi 2:22 - Không có xà phòng hay thuốc tẩy nào có thể làm ngươi sạch. Ta vẫn thấy các vết hoen ố tội lỗi ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 2:23 - “Ngươi dám nói: ‘Tôi đâu bị ô uế! Tôi đâu có thờ lạy thần tượng Ba-anh!’ Nhưng sao ngươi có thể nói vậy? Hãy đi và nhìn vào bất cứ thung lũng nào trên đất! Hãy đối diện với tội lỗi ghê rợn ngươi đã làm. Ngươi giống như lạc đà cái nhảy tung tăng liều mạng tìm kiếm người bạn đời.
- Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
- Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
- Giê-rê-mi 2:26 - Ít-ra-ên như kẻ trộm chỉ cảm thấy xấu hổ khi bị bắt quả tang. Chúng nó, cùng vua, các quan viên, thầy tế lễ, và tiên tri— tất cả đều giống nhau.
- Giê-rê-mi 2:27 - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
- Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
- 2 Sử Ký 36:1 - Toàn dân tôn con Giô-si-a là Giô-a-cha lên ngôi kế vị tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 36:2 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi và cai trị Giê-ru-sa-lem chỉ được ba tháng.
- 2 Sử Ký 36:3 - Vua Ai Cập truất ngôi Giô-a-cha và bắt Giu-đa cống nạp 3,4 tấn bạc và 34 ký vàng.
- 2 Sử Ký 36:4 - Vua Ai Cập lập Ê-li-a-kim, em Giô-a-cha, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, và đổi tên vua là Giê-hô-gia-kim. Rồi Nê-cô bắt Giô-a-cha giải qua Ai Cập.
- 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:8 - Các việc khác trong thời trị vì của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên và Giu-đa. Con ông là Giê-hô-gia-kin lên ngôi kế vị.
- Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
- 1 Sử Ký 3:15 - Con trai của Giô-si-a là Giô-ha-nan (trưởng nam), Giê-hô-gia-kim (thứ hai), Sê-đê-kia (thứ ba), và Sa-lum (thứ tư).
- 1 Sử Ký 3:16 - Con trai của Giê-hô-gia-kim là Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.
- 1 Sử Ký 3:17 - Trong thời gian bị lưu đày, Giê-chô-nia sinh bảy con trai là Sa-anh-thi-ên,
- 2 Các Vua 25:11 - Nê-bu-xa-ra-đan bắt những người còn lại trong thành Giê-ru-sa-lem và những người đào ngũ đã đầu hàng vua Ba-by-lôn trước kia đem đi đày.
- Giê-rê-mi 52:28 - Số dân bị lưu đày sang Ba-by-lôn vào năm thứ bảy đời Nê-bu-cát-nết-sa trị vì là 3.023 người.
- Giê-rê-mi 52:29 - Vào năm thứ mười tám đời Nê-bu-cát-nết-sa, ông bắt thêm 832 người.
- Giê-rê-mi 52:30 - Năm thứ hai mươi ba đời Nê-bu-cát-nết-sa, ông sai Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt thêm 745 người nữa—tổng cộng là 4.600 người bị bắt giữ.
- Đa-ni-ên 1:2 - Chúa Hằng Hữu giao nạp Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, luôn với một phần khí dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời. Vua Ba-by-lôn cho chở các khí dụng ấy về cất kỹ trong kho tàng tại đền thờ thần mình ở xứ Si-nê-a.
- Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
- Giê-rê-mi 52:12 - Ngày mười tháng năm, năm thứ mười chín đời Vua Nê-bu-cát-nết-sa trị vì, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ và là cận thần của vua Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:15 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt lưu đày một số dân nghèo, cùng những người sống sót trong thành, những người đầu hàng vua Ba-by-lôn, và các thợ thủ công.
- Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.