逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giăng Báp-tít ở trong tù, nghe mọi việc Chúa Cứu Thế đã làm, liền sai các môn đệ mình đến hỏi Chúa:
- 新标点和合本 - 约翰在监里听见基督所做的事,就打发两个门徒去,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约翰在监狱里听见基督所做的事,就派他的门徒去,
- 和合本2010(神版-简体) - 约翰在监狱里听见基督所做的事,就派他的门徒去,
- 当代译本 - 约翰在监狱中听到基督所做的事,就差门徒去问祂:
- 圣经新译本 - 约翰在监狱里听见基督所作的,就派门徒去问他:
- 中文标准译本 - 约翰在监狱里听说了基督所做的事,就派自己的几个 门徒去
- 现代标点和合本 - 约翰在监里听见基督所做的事,就打发两个门徒去,
- 和合本(拼音版) - 约翰在监里听见基督所作的事,就打发两个门徒去,
- New International Version - When John, who was in prison, heard about the deeds of the Messiah, he sent his disciples
- New International Reader's Version - John the Baptist was in prison. When he heard about the actions of the Messiah, he sent his disciples to him.
- English Standard Version - Now when John heard in prison about the deeds of the Christ, he sent word by his disciples
- New Living Translation - John the Baptist, who was in prison, heard about all the things the Messiah was doing. So he sent his disciples to ask Jesus,
- The Message - John, meanwhile, had been locked up in prison. When he got wind of what Jesus was doing, he sent his own disciples to ask, “Are you the One we’ve been expecting, or are we still waiting?”
- Christian Standard Bible - Now when John heard in prison what the Christ was doing, he sent a message through his disciples
- New American Standard Bible - Now while in prison, John heard about the works of Christ, and he sent word by his disciples,
- New King James Version - And when John had heard in prison about the works of Christ, he sent two of his disciples
- Amplified Bible - Now when John [the Baptist] in prison heard about the activities of Christ, he sent word by his disciples
- American Standard Version - Now when John heard in the prison the works of the Christ, he sent by his disciples
- King James Version - Now when John had heard in the prison the works of Christ, he sent two of his disciples,
- New English Translation - Now when John heard in prison about the deeds Christ had done, he sent his disciples to ask a question:
- World English Bible - Now when John heard in the prison the works of Christ, he sent two of his disciples
- 新標點和合本 - 約翰在監裏聽見基督所做的事,就打發兩個門徒去,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約翰在監獄裏聽見基督所做的事,就派他的門徒去,
- 和合本2010(神版-繁體) - 約翰在監獄裏聽見基督所做的事,就派他的門徒去,
- 當代譯本 - 約翰在監獄中聽到基督所做的事,就差門徒去問祂:
- 聖經新譯本 - 約翰在監獄裡聽見基督所作的,就派門徒去問他:
- 呂振中譯本 - 約翰 在監獄裏聽見基督的事工,就打發門徒,
- 中文標準譯本 - 約翰在監獄裡聽說了基督所做的事,就派自己的幾個 門徒去
- 現代標點和合本 - 約翰在監裡聽見基督所做的事,就打發兩個門徒去,
- 文理和合譯本 - 約翰在獄、聞基督所行、則遣其徒問之、
- 文理委辦譯本 - 約翰在獄、聞基督行事、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約翰 在獄、聞基督所行之事、乃遣二門徒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 如望 在縲絏中、聞耶穌所行、遣二徒問曰:
- Nueva Versión Internacional - Juan estaba en la cárcel, y al enterarse de lo que Cristo estaba haciendo, envió a sus discípulos a que le preguntaran:
- 현대인의 성경 - 요한이 감옥에 갇혀 있으면서 그리스도의 하신 일을 듣고 제자들을 예수님께 보내
- Новый Русский Перевод - Когда Иоанн, находясь в темнице, услышал о том, что делает Христос, он послал своих учеников
- Восточный перевод - Когда Яхия, находясь в темнице, услышал о том, что делает Масих, он послал своих учеников
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Яхия, находясь в темнице, услышал о том, что делает аль-Масих, он послал своих учеников
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Яхьё, находясь в темнице, услышал о том, что делает Масех, он послал своих учеников
- La Bible du Semeur 2015 - Du fond de sa prison, Jean apprit tout ce que Christ faisait. Il envoya auprès de lui deux de ses disciples. Ils lui demandèrent :
- リビングバイブル - さて、そのころ牢獄にいたバプテスマのヨハネは、キリストがさまざまな奇跡を行っておられることを聞きました。そこで、弟子たちをイエスのもとに送り、
- Nestle Aland 28 - Ὁ δὲ Ἰωάννης ἀκούσας ἐν τῷ δεσμωτηρίῳ τὰ ἔργα τοῦ Χριστοῦ πέμψας διὰ τῶν μαθητῶν αὐτοῦ
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ Ἰωάννης, ἀκούσας ἐν τῷ δεσμωτηρίῳ τὰ ἔργα τοῦ Χριστοῦ, πέμψας διὰ τῶν μαθητῶν αὐτοῦ,
- Nova Versão Internacional - João, ao ouvir na prisão o que Cristo estava fazendo, enviou seus discípulos para lhe perguntarem:
- Hoffnung für alle - Johannes der Täufer saß zu der Zeit im Gefängnis und erfuhr dort von den Taten, die Jesus Christus vollbrachte. Er schickte seine Jünger zu Jesus und ließ ihn fragen:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะนั้นยอห์นถูกจองจำอยู่ในคุก เขาได้ยินข่าวเกี่ยวกับพระราชกิจของพระคริสต์ เขาก็ส่งสาวกของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อยอห์นซึ่งติดคุกอยู่ได้ยินเรื่องกิจการของพระคริสต์ ท่านจึงส่งเหล่าสาวกของท่านไป
交叉引用
- Ma-thi-ơ 1:17 - Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.
- Giăng 3:24 - (Lúc này Giăng chưa bị giam cầm.)
- Giăng 3:25 - Một người Do Thái tranh luận với các môn đệ của Giăng về lễ báp-tem.
- Giăng 3:26 - Vậy môn đệ của Giăng đến và nói với ông: “Thưa thầy, Người mà thầy đã gặp bên kia Sông Giô-đan, là Người được thầy chứng nhận là Đấng Mết-si-a, hiện đang làm báp-tem. Dân chúng đều đến với Người thay vì đến với chúng ta.”
- Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
- Giăng 3:28 - Có các anh làm chứng, tôi đã nói: ‘Tôi không phải là Đấng Mết-si-a. Tôi chỉ là người đi trước dọn đường cho Ngài.’
- Lu-ca 7:18 - Môn đệ Giăng Báp-tít trình báo cho ông mọi việc Chúa Giê-xu thực hiện.
- Lu-ca 7:19 - Giăng sai hai môn đệ đến hỏi Chúa: “Thầy có phải là Đấng Mết-si-a không? Hay chúng tôi còn phải chờ đợi một Đấng khác?”
- Lu-ca 7:20 - Hai môn đệ của Giăng đến gặp Chúa Giê-xu và nói với Ngài: “Giăng Báp-tít sai chúng tôi đến hỏi: ‘Có phải Thầy là Đấng Mết-si-a hay chúng tôi phải đợi một đấng khác?’”
- Lu-ca 7:21 - Chính giờ đó, Chúa Giê-xu chữa lành nhiều người bệnh tật, yếu đau, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người khiếm thị được thấy.
- Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
- Lu-ca 7:23 - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta. ’ ”
- Lu-ca 7:24 - Sau khi môn đệ Giăng ra về, Chúa Giê-xu nói về Giăng với dân chúng: “Khi vào tìm Giăng trong hoang mạc, anh chị em mong sẽ gặp một người như thế nào? Người yếu ớt như lau sậy ngả theo chiều gió?
- Lu-ca 7:25 - Hay người ăn mặc sang trọng? Không, những người sống xa hoa, ăn mặc sang trọng chỉ ở trong cung điện.
- Lu-ca 7:26 - Hay anh chị em đi tìm một nhà tiên tri? Đúng, Giăng chẳng những là nhà tiên tri mà còn quan trọng hơn nữa!
- Lu-ca 7:27 - Vì Thánh Kinh đã chép về Giăng: ‘Này, Ta sai sứ giả đi trước Con, và người sẽ dọn đường cho Con.’
- Lu-ca 7:28 - Ta cho anh chị em biết, trong đời này chẳng có ai lớn hơn Giăng, nhưng người nhỏ nhất trong Nước của Đức Chúa Trời còn lớn hơn Giăng!”
- Lu-ca 7:29 - Tất cả những người nghe Giăng giảng dạy, kể cả người xấu xa nhất, đều vâng phục ý muốn của Đức Chúa Trời, xin Giăng làm báp-tem.
- Lu-ca 7:30 - Nhưng các thầy Pha-ri-si và dạy luật từ chối chương trình của Đức Chúa Trời, không chịu xin Giăng làm báp-tem.
- Lu-ca 7:31 - Chúa Giê-xu hỏi: “Ta có thể so sánh thế hệ này với ai? Ta phải diễn tả họ như thế nào?
- Lu-ca 7:32 - Họ giống đám trẻ chơi ngoài phố trách nhau: ‘Chúng tôi diễn trò vui, mà các anh không nhảy múa, vậy chúng tôi diễn trò buồn, các anh cũng không khóc than.’
- Lu-ca 7:33 - Vì Giăng Báp-tít không ăn bánh hay uống rượu, các ngươi nói: ‘Ông ấy bị quỷ ám.’
- Lu-ca 7:34 - Thấy Con Người ăn uống, các ngươi chỉ trích: ‘Người này ham ăn mê uống, kết bạn với bọn xấu xa và tội lỗi!’
- Lu-ca 7:35 - Nhưng phải chờ xem thành quả mới biết thế nào là khôn ngoan thật.”
- Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
- Giăng 4:1 - Chúa Giê-xu nghe tin phái Pha-ri-si đã được báo rằng Ngài làm báp-tem và thu nạp nhiều môn đệ hơn Giăng
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:1 - Trong khi A-bô-lô ở Cô-rinh-tô, Phao-lô đi lên các xứ miền Bắc, rồi xuống Ê-phê-sô. Gặp một số tín hữu,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:2 - ông hỏi: “Khi tin Chúa, anh em đã nhận được Chúa Thánh Linh chưa?” Họ đáp: “Chúng tôi chưa bao giờ nghe nói về Chúa Thánh Linh cả.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:3 - Ông hỏi tiếp: “Thế anh em đã chịu báp-tem nào?” Họ đáp: “Báp-tem của Giăng.”
- Ma-thi-ơ 9:14 - Một hôm, các môn đệ của Giăng Báp-tít đến hỏi Chúa Giê-xu: “Tại sao môn đệ của Thầy không kiêng ăn, còn chúng tôi và các thầy Pha-ri-si đều phải kiêng ăn?”
- Ma-thi-ơ 4:12 - Được tin Giăng bị tù, Chúa Giê-xu lìa xứ Giu-đê về thành Na-xa-rét xứ Ga-li-lê.
- Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
- Ma-thi-ơ 14:3 - Trước đó ít lâu, vua đã bắt Giăng xiềng lại và tống giam theo lời yêu cầu của Hê-rô-đia, vợ Phi-líp, em Hê-rốt,