Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi Chúa Giê-xu khởi sự lên án những thành phố đã chứng kiến rất nhiều phép lạ Chúa làm, nhưng vẫn ngoan cố không chịu ăn năn quay về với Đức Chúa Trời:
  • 新标点和合本 - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,耶稣在一些城行了许多异能。因为城里的人不肯悔改,他就责备那些城说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,耶稣在一些城行了许多异能。因为城里的人不肯悔改,他就责备那些城说:
  • 当代译本 - 那时,耶稣开始责备一些城镇,因为祂在那里行了许多神迹,当地的居民仍不肯悔改。
  • 圣经新译本 - 那时,耶稣开始责备那些他曾在那里行过许多神迹的城,因为它们不肯悔改:
  • 中文标准译本 - 接着,耶稣开始斥责那些他曾经在其中行了许多神迹的城市,因为那里的人不肯悔改:
  • 现代标点和合本 - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们说:
  • 和合本(拼音版) - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们说:
  • New International Version - Then Jesus began to denounce the towns in which most of his miracles had been performed, because they did not repent.
  • New International Reader's Version - Jesus began to speak against the towns where he had done most of his miracles. The people there had not turned away from their sins. So he said,
  • English Standard Version - Then he began to denounce the cities where most of his mighty works had been done, because they did not repent.
  • New Living Translation - Then Jesus began to denounce the towns where he had done so many of his miracles, because they hadn’t repented of their sins and turned to God.
  • The Message - Next Jesus unleashed on the cities where he had worked the hardest but whose people had responded the least, shrugging their shoulders and going their own way.
  • Christian Standard Bible - Then he proceeded to denounce the towns where most of his miracles were done, because they did not repent:
  • New American Standard Bible - Then He began to reprimand the cities in which most of His miracles were done, because they did not repent.
  • New King James Version - Then He began to rebuke the cities in which most of His mighty works had been done, because they did not repent:
  • Amplified Bible - Then He began to denounce [the people in] the cities in which most of His miracles were done, because they did not repent [and change their hearts and lives].
  • American Standard Version - Then began he to upbraid the cities wherein most of his mighty works were done, because they repented not.
  • King James Version - Then began he to upbraid the cities wherein most of his mighty works were done, because they repented not:
  • New English Translation - Then Jesus began to criticize openly the cities in which he had done many of his miracles, because they did not repent.
  • World English Bible - Then he began to denounce the cities in which most of his mighty works had been done, because they didn’t repent.
  • 新標點和合本 - 耶穌在諸城中行了許多異能,那些城的人終不悔改,就在那時候責備他們,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,耶穌在一些城行了許多異能。因為城裏的人不肯悔改,他就責備那些城說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,耶穌在一些城行了許多異能。因為城裏的人不肯悔改,他就責備那些城說:
  • 當代譯本 - 那時,耶穌開始責備一些城鎮,因為祂在那裡行了許多神蹟,當地的居民仍不肯悔改。
  • 聖經新譯本 - 那時,耶穌開始責備那些他曾在那裡行過許多神蹟的城,因為它們不肯悔改:
  • 呂振中譯本 - 於是耶穌開始責備那些城:他大多數的異能是在它們中間行的,它們還不悔改。
  • 中文標準譯本 - 接著,耶穌開始斥責那些他曾經在其中行了許多神蹟的城市,因為那裡的人不肯悔改:
  • 現代標點和合本 - 耶穌在諸城中行了許多異能,那些城的人終不悔改,就在那時候責備他們說:
  • 文理和合譯本 - 時、耶穌責其多行異能之諸邑、以其不改悔也、曰、
  • 文理委辦譯本 - 時、耶穌在諸邑、數施異能、而終無悔改者、於是責之曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌曾在數邑內施異能、而彼終不悔改、故是時責之曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌在諸邑廣行聖跡、而居民終不悔悟;因斥之曰:
  • Nueva Versión Internacional - Entonces comenzó Jesús a denunciar a las ciudades en que había hecho la mayor parte de sus milagros, porque no se habían arrepentido.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 기적을 가장 많이 베푸신 마을들이 회개하지 않으므로 이렇게 꾸짖으셨다.
  • Новый Русский Перевод - Затем Иисус начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод - Затем Иса начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем Иса начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем Исо начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Jésus adressa de sévères reproches aux villes où il avait fait la plupart de ses miracles, parce que leurs habitants n’avaient pas changé :
  • リビングバイブル - それからイエスは、多くの奇跡を目のあたりに見ながら、それでも、神に立ち返ろうとしなかった町々を責められました。
  • Nestle Aland 28 - Τότε ἤρξατο ὀνειδίζειν τὰς πόλεις ἐν αἷς ἐγένοντο αἱ πλεῖσται δυνάμεις αὐτοῦ, ὅτι οὐ μετενόησαν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τότε ἤρξατο ὀνειδίζειν τὰς πόλεις ἐν αἷς ἐγένοντο αἱ πλεῖσται δυνάμεις αὐτοῦ, ὅτι οὐ μετενόησαν.
  • Nova Versão Internacional - Então Jesus começou a denunciar as cidades em que havia sido realizada a maioria dos seus milagres, porque não se arrependeram.
  • Hoffnung für alle - Mit scharfen Worten tadelte Jesus dann die Städte, in denen er die meisten Wunder getan hatte und die trotzdem nicht zu Gott umgekehrt waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระเยซูทรงเริ่มกล่าวโทษเมืองต่างๆ เพราะพวกเขาไม่ยอมกลับใจใหม่ทั้งที่พระองค์ได้ทรงกระทำการอัศจรรย์ส่วนใหญ่ในเมืองเหล่านั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​ประชาชน​ไม่​กลับใจ พระ​องค์​จึง​ติเตียน​เมือง​ต่างๆ ที่​พระ​องค์​ได้​กระทำ​สิ่ง​อัศจรรย์​ส่วนใหญ่​ไว้
交叉引用
  • Mác 16:14 - Về sau, Chúa hiện ra cho mười một sứ đồ giữa một bữa ăn. Ngài quở trách họ đã hoài nghi, cứng lòng không tin lời những người gặp Ngài sống lại.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 2:21 - Ta đã cho nó thì giờ ăn năn, nhưng nó không chịu từ bỏ tội gian dâm.
  • 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 2 Ti-mô-thê 2:26 - họ sẽ được thức tỉnh, thoát khỏi cạm bẫy của quỷ vương, vì họ bị bắt giữ để làm theo ý nó.
  • Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
  • Khải Huyền 9:21 - Họ cũng không chịu ăn năn các tội giết người, tà thuật, gian dâm, trộm cắp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:20 - Vì ông đề cập những chuyện mới lạ nên chúng tôi muốn biết ý nghĩa ra sao.”
  • Mi-ca 6:1 - Bây giờ hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Hãy đứng ra và trình bày bản cáo trạng chống nghịch Ta. Hãy để các núi và các đồi nghe những gì ngươi phàn nàn.
  • Mi-ca 6:2 - Bây giờ, hỡi các núi, hãy nghe bản cáo trạng của Chúa Hằng Hữu! Chúa có lời buộc tội dân Ngài. Ngài sẽ khởi tố Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 6:3 - Dân Ta ơi, Ta đã làm gì cho ngươi? Ta đã làm phiền ngươi những gì? Hãy trả lời Ta!
  • Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • Mi-ca 6:5 - Dân Ta ơi, hãy nhớ lại mưu độc của Ba-lác, vua Mô-áp và lời nguyền rủa của Ba-la-am, con Bê-ô. Hãy nhớ lại hành trình của ngươi từ Si-tim đến Ghinh-ganh, khi Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm mọi điều để dạy ngươi về đức thành tín của Ta.”
  • Ma-thi-ơ 12:41 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì khi Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn!
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • Ma-thi-ơ 21:28 - “Các ông nghĩ thế nào về chuyện này: Người kia có hai con trai. Ông bảo đứa con trưởng: ‘Con ơi, hôm nay con ra vườn nho làm việc!’
  • Ma-thi-ơ 21:29 - Nó đáp: ‘Con không muốn đi,’ nhưng sau hối hận, ra vườn làm việc.
  • Ma-thi-ơ 21:30 - Người cha lại sai đứa con thứ ra vườn. Nó nhanh nhẩu đáp: ‘Vâng, con sẽ đi ngay,’ nhưng cứ ở nhà, không chịu đi.
  • Ma-thi-ơ 21:31 - Vậy người con nào vâng lời cha?” Họ đáp: “Người con trưởng.” Chúa Giê-xu tiếp: “Tôi quả quyết với các ông, người thu thuế và gái giang hồ sẽ vào Nước Trời trước các ông.
  • Ma-thi-ơ 21:32 - Vì Giăng bảo các ông ăn năn, quay về Đức Chúa Trời, nhưng các ông không nghe; còn bọn thu thuế và gái giang hồ tin lời Giăng. Các ông đã thấy rõ nhưng vẫn không chịu ăn năn và không tin lời Giăng.”
  • Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
  • Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
  • Thi Thiên 81:13 - Ôi, ước gì dân Ta nghe tiếng Ta! Và Ít-ra-ên đi theo đường lối Ta!
  • Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Y-sai 1:5 - Tại sao các ngươi cứ phạm tội để chịu roi vọt? Các ngươi còn tiếp tục phản loạn mãi sao? Để cho đầu đau đớn, và lòng nát tan.
  • Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 10:14 - Đến ngày phán xét, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa.
  • Lu-ca 10:15 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao?—Không, nó sẽ bị ném xuống cõi chết. ”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi Chúa Giê-xu khởi sự lên án những thành phố đã chứng kiến rất nhiều phép lạ Chúa làm, nhưng vẫn ngoan cố không chịu ăn năn quay về với Đức Chúa Trời:
  • 新标点和合本 - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,耶稣在一些城行了许多异能。因为城里的人不肯悔改,他就责备那些城说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,耶稣在一些城行了许多异能。因为城里的人不肯悔改,他就责备那些城说:
  • 当代译本 - 那时,耶稣开始责备一些城镇,因为祂在那里行了许多神迹,当地的居民仍不肯悔改。
  • 圣经新译本 - 那时,耶稣开始责备那些他曾在那里行过许多神迹的城,因为它们不肯悔改:
  • 中文标准译本 - 接着,耶稣开始斥责那些他曾经在其中行了许多神迹的城市,因为那里的人不肯悔改:
  • 现代标点和合本 - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们说:
  • 和合本(拼音版) - 耶稣在诸城中行了许多异能,那些城的人终不悔改,就在那时候责备他们说:
  • New International Version - Then Jesus began to denounce the towns in which most of his miracles had been performed, because they did not repent.
  • New International Reader's Version - Jesus began to speak against the towns where he had done most of his miracles. The people there had not turned away from their sins. So he said,
  • English Standard Version - Then he began to denounce the cities where most of his mighty works had been done, because they did not repent.
  • New Living Translation - Then Jesus began to denounce the towns where he had done so many of his miracles, because they hadn’t repented of their sins and turned to God.
  • The Message - Next Jesus unleashed on the cities where he had worked the hardest but whose people had responded the least, shrugging their shoulders and going their own way.
  • Christian Standard Bible - Then he proceeded to denounce the towns where most of his miracles were done, because they did not repent:
  • New American Standard Bible - Then He began to reprimand the cities in which most of His miracles were done, because they did not repent.
  • New King James Version - Then He began to rebuke the cities in which most of His mighty works had been done, because they did not repent:
  • Amplified Bible - Then He began to denounce [the people in] the cities in which most of His miracles were done, because they did not repent [and change their hearts and lives].
  • American Standard Version - Then began he to upbraid the cities wherein most of his mighty works were done, because they repented not.
  • King James Version - Then began he to upbraid the cities wherein most of his mighty works were done, because they repented not:
  • New English Translation - Then Jesus began to criticize openly the cities in which he had done many of his miracles, because they did not repent.
  • World English Bible - Then he began to denounce the cities in which most of his mighty works had been done, because they didn’t repent.
  • 新標點和合本 - 耶穌在諸城中行了許多異能,那些城的人終不悔改,就在那時候責備他們,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,耶穌在一些城行了許多異能。因為城裏的人不肯悔改,他就責備那些城說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,耶穌在一些城行了許多異能。因為城裏的人不肯悔改,他就責備那些城說:
  • 當代譯本 - 那時,耶穌開始責備一些城鎮,因為祂在那裡行了許多神蹟,當地的居民仍不肯悔改。
  • 聖經新譯本 - 那時,耶穌開始責備那些他曾在那裡行過許多神蹟的城,因為它們不肯悔改:
  • 呂振中譯本 - 於是耶穌開始責備那些城:他大多數的異能是在它們中間行的,它們還不悔改。
  • 中文標準譯本 - 接著,耶穌開始斥責那些他曾經在其中行了許多神蹟的城市,因為那裡的人不肯悔改:
  • 現代標點和合本 - 耶穌在諸城中行了許多異能,那些城的人終不悔改,就在那時候責備他們說:
  • 文理和合譯本 - 時、耶穌責其多行異能之諸邑、以其不改悔也、曰、
  • 文理委辦譯本 - 時、耶穌在諸邑、數施異能、而終無悔改者、於是責之曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌曾在數邑內施異能、而彼終不悔改、故是時責之曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌在諸邑廣行聖跡、而居民終不悔悟;因斥之曰:
  • Nueva Versión Internacional - Entonces comenzó Jesús a denunciar a las ciudades en que había hecho la mayor parte de sus milagros, porque no se habían arrepentido.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 기적을 가장 많이 베푸신 마을들이 회개하지 않으므로 이렇게 꾸짖으셨다.
  • Новый Русский Перевод - Затем Иисус начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод - Затем Иса начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем Иса начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем Исо начал укорять города, в которых Он совершил больше всего чудес, но которые так и не раскаялись.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Jésus adressa de sévères reproches aux villes où il avait fait la plupart de ses miracles, parce que leurs habitants n’avaient pas changé :
  • リビングバイブル - それからイエスは、多くの奇跡を目のあたりに見ながら、それでも、神に立ち返ろうとしなかった町々を責められました。
  • Nestle Aland 28 - Τότε ἤρξατο ὀνειδίζειν τὰς πόλεις ἐν αἷς ἐγένοντο αἱ πλεῖσται δυνάμεις αὐτοῦ, ὅτι οὐ μετενόησαν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τότε ἤρξατο ὀνειδίζειν τὰς πόλεις ἐν αἷς ἐγένοντο αἱ πλεῖσται δυνάμεις αὐτοῦ, ὅτι οὐ μετενόησαν.
  • Nova Versão Internacional - Então Jesus começou a denunciar as cidades em que havia sido realizada a maioria dos seus milagres, porque não se arrependeram.
  • Hoffnung für alle - Mit scharfen Worten tadelte Jesus dann die Städte, in denen er die meisten Wunder getan hatte und die trotzdem nicht zu Gott umgekehrt waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระเยซูทรงเริ่มกล่าวโทษเมืองต่างๆ เพราะพวกเขาไม่ยอมกลับใจใหม่ทั้งที่พระองค์ได้ทรงกระทำการอัศจรรย์ส่วนใหญ่ในเมืองเหล่านั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​ประชาชน​ไม่​กลับใจ พระ​องค์​จึง​ติเตียน​เมือง​ต่างๆ ที่​พระ​องค์​ได้​กระทำ​สิ่ง​อัศจรรย์​ส่วนใหญ่​ไว้
  • Mác 16:14 - Về sau, Chúa hiện ra cho mười một sứ đồ giữa một bữa ăn. Ngài quở trách họ đã hoài nghi, cứng lòng không tin lời những người gặp Ngài sống lại.
  • Gia-cơ 1:5 - Nếu anh chị em không hiểu biết đường lối Chúa, hãy cầu xin Ngài chỉ dẫn, vì Ngài không quở trách những người cầu xin, nhưng luôn luôn sẵn sàng ban khôn ngoan dồi dào cho họ.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 2:21 - Ta đã cho nó thì giờ ăn năn, nhưng nó không chịu từ bỏ tội gian dâm.
  • 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 2 Ti-mô-thê 2:26 - họ sẽ được thức tỉnh, thoát khỏi cạm bẫy của quỷ vương, vì họ bị bắt giữ để làm theo ý nó.
  • Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
  • Khải Huyền 9:21 - Họ cũng không chịu ăn năn các tội giết người, tà thuật, gian dâm, trộm cắp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:20 - Vì ông đề cập những chuyện mới lạ nên chúng tôi muốn biết ý nghĩa ra sao.”
  • Mi-ca 6:1 - Bây giờ hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Hãy đứng ra và trình bày bản cáo trạng chống nghịch Ta. Hãy để các núi và các đồi nghe những gì ngươi phàn nàn.
  • Mi-ca 6:2 - Bây giờ, hỡi các núi, hãy nghe bản cáo trạng của Chúa Hằng Hữu! Chúa có lời buộc tội dân Ngài. Ngài sẽ khởi tố Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 6:3 - Dân Ta ơi, Ta đã làm gì cho ngươi? Ta đã làm phiền ngươi những gì? Hãy trả lời Ta!
  • Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • Mi-ca 6:5 - Dân Ta ơi, hãy nhớ lại mưu độc của Ba-lác, vua Mô-áp và lời nguyền rủa của Ba-la-am, con Bê-ô. Hãy nhớ lại hành trình của ngươi từ Si-tim đến Ghinh-ganh, khi Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm mọi điều để dạy ngươi về đức thành tín của Ta.”
  • Ma-thi-ơ 12:41 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì khi Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn!
  • Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
  • Ma-thi-ơ 21:28 - “Các ông nghĩ thế nào về chuyện này: Người kia có hai con trai. Ông bảo đứa con trưởng: ‘Con ơi, hôm nay con ra vườn nho làm việc!’
  • Ma-thi-ơ 21:29 - Nó đáp: ‘Con không muốn đi,’ nhưng sau hối hận, ra vườn làm việc.
  • Ma-thi-ơ 21:30 - Người cha lại sai đứa con thứ ra vườn. Nó nhanh nhẩu đáp: ‘Vâng, con sẽ đi ngay,’ nhưng cứ ở nhà, không chịu đi.
  • Ma-thi-ơ 21:31 - Vậy người con nào vâng lời cha?” Họ đáp: “Người con trưởng.” Chúa Giê-xu tiếp: “Tôi quả quyết với các ông, người thu thuế và gái giang hồ sẽ vào Nước Trời trước các ông.
  • Ma-thi-ơ 21:32 - Vì Giăng bảo các ông ăn năn, quay về Đức Chúa Trời, nhưng các ông không nghe; còn bọn thu thuế và gái giang hồ tin lời Giăng. Các ông đã thấy rõ nhưng vẫn không chịu ăn năn và không tin lời Giăng.”
  • Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
  • Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
  • Thi Thiên 81:13 - Ôi, ước gì dân Ta nghe tiếng Ta! Và Ít-ra-ên đi theo đường lối Ta!
  • Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
  • Y-sai 1:5 - Tại sao các ngươi cứ phạm tội để chịu roi vọt? Các ngươi còn tiếp tục phản loạn mãi sao? Để cho đầu đau đớn, và lòng nát tan.
  • Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 10:14 - Đến ngày phán xét, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa.
  • Lu-ca 10:15 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao?—Không, nó sẽ bị ném xuống cõi chết. ”
圣经
资源
计划
奉献