Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
  • 新标点和合本 - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式;这样,你们心里就必得享安息。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,向我学习;这样,你们的心灵就必得安息。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,向我学习;这样,你们的心灵就必得安息。
  • 当代译本 - 我心柔和谦卑,你们要负我的轭,向我学习,这样你们的心灵必得享安息。
  • 圣经新译本 - 我心里柔和谦卑,你们应当负我的轭,向我学习,你们就必得着心灵的安息;
  • 中文标准译本 - 你们当负起我的轭,向我学,因为我心地柔和、谦卑。这样,你们就将寻得灵魂的安息。
  • 现代标点和合本 - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式,这样你们心里就必得享安息。
  • 和合本(拼音版) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式,这样,你们心里就必得享安息。
  • New International Version - Take my yoke upon you and learn from me, for I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New International Reader's Version - Become my servants and learn from me. I am gentle and free of pride. You will find rest for your souls.
  • English Standard Version - Take my yoke upon you, and learn from me, for I am gentle and lowly in heart, and you will find rest for your souls.
  • New Living Translation - Take my yoke upon you. Let me teach you, because I am humble and gentle at heart, and you will find rest for your souls.
  • Christian Standard Bible - Take up my yoke and learn from me, because I am lowly and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New American Standard Bible - Take My yoke upon you and learn from Me, for I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New King James Version - Take My yoke upon you and learn from Me, for I am gentle and lowly in heart, and you will find rest for your souls.
  • Amplified Bible - Take My yoke upon you and learn from Me [following Me as My disciple], for I am gentle and humble in heart, and you will find rest (renewal, blessed quiet) for your souls.
  • American Standard Version - Take my yoke upon you, and learn of me; for I am meek and lowly in heart: and ye shall find rest unto your souls.
  • King James Version - Take my yoke upon you, and learn of me; for I am meek and lowly in heart: and ye shall find rest unto your souls.
  • New English Translation - Take my yoke on you and learn from me, because I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • World English Bible - Take my yoke upon you, and learn from me, for I am gentle and humble in heart; and you will find rest for your souls.
  • 新標點和合本 - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,學我的樣式;這樣,你們心裏就必得享安息。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,向我學習;這樣,你們的心靈就必得安息。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,向我學習;這樣,你們的心靈就必得安息。
  • 當代譯本 - 我心柔和謙卑,你們要負我的軛,向我學習,這樣你們的心靈必得享安息。
  • 聖經新譯本 - 我心裡柔和謙卑,你們應當負我的軛,向我學習,你們就必得著心靈的安息;
  • 呂振中譯本 - 我心裏柔和謙卑,你們要負我的軛來跟我學,你們心裏就可得安歇。
  • 中文標準譯本 - 你們當負起我的軛,向我學,因為我心地柔和、謙卑。這樣,你們就將尋得靈魂的安息。
  • 現代標點和合本 - 我心裡柔和謙卑,你們當負我的軛,學我的樣式,這樣你們心裡就必得享安息。
  • 文理和合譯本 - 我心溫柔謙遜、宜負我軛而學我、則爾心獲安、
  • 文理委辦譯本 - 我溫柔謙遜、負我軛而學我、則爾心獲安、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我心溫良謙遜、爾負我軛而學我、則爾心必獲安、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾其承我之軛、效我之謙遜克己、 則爾必得心曠神怡;
  • Nueva Versión Internacional - Carguen con mi yugo y aprendan de mí, pues yo soy apacible y humilde de corazón, y encontrarán descanso para su alma.
  • 현대인의 성경 - 나는 마음이 온유하고 겸손하다. 내 멍에를 메고 내게 배워라. 그러면 너희 영혼이 쉼을 얻을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Возьмите на себя ярмо Мое и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдете покой вашим душам .
  • Восточный перевод - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • La Bible du Semeur 2015 - Prenez mon joug sur vous et mettez-vous à mon école, car je suis doux et humble de cœur, et vous trouverez le repos pour vous-mêmes.
  • リビングバイブル - わたしはやさしく、謙遜な者ですから、負いやすいわたしのくびきを、わたしといっしょに負って、わたしの教えを受けなさい。そうすれば、あなたがたのたましいは安らかになります。
  • Nestle Aland 28 - ἄρατε τὸν ζυγόν μου ἐφ’ ὑμᾶς καὶ μάθετε ἀπ’ ἐμοῦ, ὅτι πραΰς εἰμι καὶ ταπεινὸς τῇ καρδίᾳ, καὶ εὑρήσετε ἀνάπαυσιν ταῖς ψυχαῖς ὑμῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἄρατε τὸν ζυγόν μου ἐφ’ ὑμᾶς, καὶ μάθετε ἀπ’ ἐμοῦ, ὅτι πραΰς εἰμι καὶ ταπεινὸς τῇ καρδίᾳ; καὶ εὑρήσετε ἀνάπαυσιν ταῖς ψυχαῖς ὑμῶν.
  • Nova Versão Internacional - Tomem sobre vocês o meu jugo e aprendam de mim, pois sou manso e humilde de coração, e vocês encontrarão descanso para as suas almas.
  • Hoffnung für alle - Vertraut euch meiner Leitung an und lernt von mir, denn ich gehe behutsam mit euch um und sehe auf niemanden herab. Wenn ihr das tut, dann findet ihr Ruhe für euer Leben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงรับแอกของเราแบกไว้และเรียนรู้จากเราเพราะเราสุภาพและถ่อมใจ แล้วจิตวิญญาณของท่านจะพักสงบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​แบก​แอก​ของ​เรา​ไว้ แล้ว​เรียน​จาก​เรา เพราะ​ว่า​เรา​มี​ใจ​อ่อนโยน​และ​ถ่อมตน และ​ท่าน​จะ​พบ​ที่​พักพิง​ของ​จิตวิญญาณ
交叉引用
  • Ê-phê-sô 4:20 - Đó không phải là điều anh chị em học hỏi từ Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 4:21 - Nếu anh chị em đã nghe tiếng Ngài và học tập chân lý của Ngài,
  • Thi Thiên 131:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, lòng con không kiêu ngạo; mắt con không kiêu hãnh. Con không mơ việc cao xa, vượt quá tài sức mình.
  • Lu-ca 9:51 - Gần đến ngày về trời, Chúa Giê-xu cương quyết lên Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 9:52 - Ngài sai mấy người đi trước, vào một làng Sa-ma-ri sửa soạn chỗ trọ cho Ngài.
  • Lu-ca 9:53 - Nhưng dân làng không chịu tiếp rước Chúa, vì biết Ngài muốn lên Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 9:54 - Thấy thế, Gia-cơ và Giăng hỏi Chúa Giê-xu: “Thưa, Chúa muốn chúng con khiến lửa từ trời xuống thiêu đốt họ không?”
  • Lu-ca 9:55 - Nhưng Chúa Giê-xu quay lại trách hai người,
  • Lu-ca 9:56 - rồi dẫn môn đệ qua làng khác.
  • Giăng 13:17 - Bây giờ các con đã biết những điều này, các con phải thực hành mới được Đức Chúa Trời ban phước.”
  • Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
  • Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
  • Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
  • Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
  • Giăng 14:24 - Người không yêu thương Ta chẳng vâng giữ lời Ta. Lời các con nghe Ta nói chẳng phải của Ta nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 12:19 - Người sẽ chẳng tranh giành, kêu la, cũng chẳng lớn tiếng ngoài đường phố.
  • Ma-thi-ơ 12:20 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy yếu nhất cũng chẳng dập tắt ngọn đèn mong manh. Cho đến lúc Người đưa công lý đến cuộc toàn thắng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:37 - Chính Môi-se đã nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một Tiên Tri như tôi từ giữa vòng con dân Ngài.’
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
  • Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:2 - Anh chị em đã biết huấn thị chúng tôi nhân danh Chúa truyền cho anh chị em.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Y-sai 42:2 - Người không kêu la hay to tiếng ngoài đường phố.
  • Y-sai 42:3 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy gần gãy hay dập tắt ngọn đèn sắp tàn. Người sẽ công tâm thi hành chân lý.
  • Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
  • Hê-bơ-rơ 4:3 - Còn chúng ta đã tin nhận Chúa, nên được vào nơi an nghỉ của Ngài. Đức Chúa Trời phán: “Trong cơn thịnh nộ, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’” Dù Ngài đã hoàn tất mọi việc và chờ đợi họ từ khi sáng tạo vũ trụ.
  • Hê-bơ-rơ 4:4 - Thật vậy, Thánh Kinh chép: “Sau khi hoàn tất mọi việc, Đức Chúa Trời an nghỉ vào ngày thứ bảy.”
  • Hê-bơ-rơ 4:5 - Nhưng họ không được an nghỉ vì Đức Chúa Trời tuyên bố: “Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.”
  • Hê-bơ-rơ 4:6 - Tuy nhiên, lời hứa của Đức Chúa Trời vẫn còn hiệu lực, nên một số người được vào nơi an nghỉ. Còn những người trước kia đã nghe Phúc Âm nhưng không tin nhận, đều không được vào.
  • Hê-bơ-rơ 4:7 - Do đó Đức Chúa Trời lại định một thời hạn khác gọi là “ngày nay” là thời hiện tại. Sau khi loài người thất bại một thời gian dài, Chúa dùng Đa-vít nhắc lại lời hứa trước kia: “Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng.”
  • Hê-bơ-rơ 4:8 - Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Đức Chúa Trời chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.
  • Hê-bơ-rơ 4:9 - Vậy, vẫn còn ngày an nghỉ cho dân Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 4:10 - Người nào vào nơi an nghỉ của Chúa cũng thôi làm việc riêng, như Chúa đã nghỉ công việc của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:11 - Vậy chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, để không một ai bị loại trừ vì theo gương những người ngoan cố không tin.
  • Ma-thi-ơ 21:5 - “Hãy loan báo cho người Ít-ra-ên: ‘Vua các ngươi đang đến thăm. Ngài khiêm tốn cưỡi lừa con— là con lừa cái.’”
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Ma-thi-ơ 7:24 - “Ai nghe lời Ta và thực hành mới là người khôn ngoan, giống như người xây nhà trên vầng đá vững chắc.
  • Dân Số Ký 12:3 - (Môi-se là một người khiêm tốn nhất trên đời.)
  • Lu-ca 10:39 - Em cô là Ma-ri ngồi dưới chân Chúa nghe Ngài giảng dạy.
  • Lu-ca 10:40 - Còn Ma-thê bận rộn lo việc tiếp đãi. Một lúc sau, Ma-thê đến với Chúa Giê-xu và phàn nàn: “Chúa không thấy em con ngồi không, để một mình con làm hết mọi việc sao? Xin Chúa bảo nó giúp con.”
  • Lu-ca 10:41 - Nhưng Chúa đáp: “Ma-thê, con bận rộn lo lắng nhiều việc,
  • Lu-ca 10:42 - nhưng chỉ có một việc cần thiết. Ma-ri đã chọn phần việc ấy nên không ai truất phần của em con được.”
  • Phi-líp 2:5 - Anh chị em hãy có tinh thần giống Chúa Cứu Thế.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • Lu-ca 6:46 - “Sao các con gọi Ta là ‘Chúa, Chúa!’ mà không vâng lời Ta?
  • Lu-ca 6:47 - Ta sẽ chỉ cho các con biết người nào đến với Ta, nghe lời Ta, và làm theo Ta là thế nào.
  • Lu-ca 6:48 - Ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì được xây cất kiên cố.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • 1 Phi-e-rơ 2:21 - Chịu đau khổ cũng là việc Đức Chúa Trời giao cho anh chị em. Chúa Cứu Thế đã chịu khổ vì anh chị em và làm gương sáng cho anh chị em, nên anh chị em hãy bước theo dấu chân Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:22 - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
  • 1 Phi-e-rơ 2:23 - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.
  • Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
  • Giăng 15:11 - Ta dạy các con những điều ấy để các con được niềm vui của Ta, và niềm vui của các con càng dư dật.
  • Giăng 15:12 - Đây là mệnh lệnh Ta: Các con hãy yêu nhau như Ta đã yêu các con.
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
  • Giăng 13:15 - Ta nêu gương để các con noi theo điều Ta làm.
  • Phi-líp 2:7 - Ngài đã từ bỏ chính mình, chịu thân phận đầy tớ, và trở nên giống như loài người. Ngài hiện ra như một người,
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • 1 Giăng 2:6 - Ai nói mình thuộc về Đức Chúa Trời, phải sống giống như Chúa Giê-xu đã sống.
  • Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
  • 新标点和合本 - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式;这样,你们心里就必得享安息。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,向我学习;这样,你们的心灵就必得安息。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,向我学习;这样,你们的心灵就必得安息。
  • 当代译本 - 我心柔和谦卑,你们要负我的轭,向我学习,这样你们的心灵必得享安息。
  • 圣经新译本 - 我心里柔和谦卑,你们应当负我的轭,向我学习,你们就必得着心灵的安息;
  • 中文标准译本 - 你们当负起我的轭,向我学,因为我心地柔和、谦卑。这样,你们就将寻得灵魂的安息。
  • 现代标点和合本 - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式,这样你们心里就必得享安息。
  • 和合本(拼音版) - 我心里柔和谦卑,你们当负我的轭,学我的样式,这样,你们心里就必得享安息。
  • New International Version - Take my yoke upon you and learn from me, for I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New International Reader's Version - Become my servants and learn from me. I am gentle and free of pride. You will find rest for your souls.
  • English Standard Version - Take my yoke upon you, and learn from me, for I am gentle and lowly in heart, and you will find rest for your souls.
  • New Living Translation - Take my yoke upon you. Let me teach you, because I am humble and gentle at heart, and you will find rest for your souls.
  • Christian Standard Bible - Take up my yoke and learn from me, because I am lowly and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New American Standard Bible - Take My yoke upon you and learn from Me, for I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • New King James Version - Take My yoke upon you and learn from Me, for I am gentle and lowly in heart, and you will find rest for your souls.
  • Amplified Bible - Take My yoke upon you and learn from Me [following Me as My disciple], for I am gentle and humble in heart, and you will find rest (renewal, blessed quiet) for your souls.
  • American Standard Version - Take my yoke upon you, and learn of me; for I am meek and lowly in heart: and ye shall find rest unto your souls.
  • King James Version - Take my yoke upon you, and learn of me; for I am meek and lowly in heart: and ye shall find rest unto your souls.
  • New English Translation - Take my yoke on you and learn from me, because I am gentle and humble in heart, and you will find rest for your souls.
  • World English Bible - Take my yoke upon you, and learn from me, for I am gentle and humble in heart; and you will find rest for your souls.
  • 新標點和合本 - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,學我的樣式;這樣,你們心裏就必得享安息。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,向我學習;這樣,你們的心靈就必得安息。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我心裏柔和謙卑,你們當負我的軛,向我學習;這樣,你們的心靈就必得安息。
  • 當代譯本 - 我心柔和謙卑,你們要負我的軛,向我學習,這樣你們的心靈必得享安息。
  • 聖經新譯本 - 我心裡柔和謙卑,你們應當負我的軛,向我學習,你們就必得著心靈的安息;
  • 呂振中譯本 - 我心裏柔和謙卑,你們要負我的軛來跟我學,你們心裏就可得安歇。
  • 中文標準譯本 - 你們當負起我的軛,向我學,因為我心地柔和、謙卑。這樣,你們就將尋得靈魂的安息。
  • 現代標點和合本 - 我心裡柔和謙卑,你們當負我的軛,學我的樣式,這樣你們心裡就必得享安息。
  • 文理和合譯本 - 我心溫柔謙遜、宜負我軛而學我、則爾心獲安、
  • 文理委辦譯本 - 我溫柔謙遜、負我軛而學我、則爾心獲安、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我心溫良謙遜、爾負我軛而學我、則爾心必獲安、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾其承我之軛、效我之謙遜克己、 則爾必得心曠神怡;
  • Nueva Versión Internacional - Carguen con mi yugo y aprendan de mí, pues yo soy apacible y humilde de corazón, y encontrarán descanso para su alma.
  • 현대인의 성경 - 나는 마음이 온유하고 겸손하다. 내 멍에를 메고 내게 배워라. 그러면 너희 영혼이 쉼을 얻을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Возьмите на себя ярмо Мое и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдете покой вашим душам .
  • Восточный перевод - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Возьмите ярмо Моих повелений на себя и научитесь у Меня, потому что Я кроток и мягок сердцем, и вы найдёте покой вашим душам .
  • La Bible du Semeur 2015 - Prenez mon joug sur vous et mettez-vous à mon école, car je suis doux et humble de cœur, et vous trouverez le repos pour vous-mêmes.
  • リビングバイブル - わたしはやさしく、謙遜な者ですから、負いやすいわたしのくびきを、わたしといっしょに負って、わたしの教えを受けなさい。そうすれば、あなたがたのたましいは安らかになります。
  • Nestle Aland 28 - ἄρατε τὸν ζυγόν μου ἐφ’ ὑμᾶς καὶ μάθετε ἀπ’ ἐμοῦ, ὅτι πραΰς εἰμι καὶ ταπεινὸς τῇ καρδίᾳ, καὶ εὑρήσετε ἀνάπαυσιν ταῖς ψυχαῖς ὑμῶν·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἄρατε τὸν ζυγόν μου ἐφ’ ὑμᾶς, καὶ μάθετε ἀπ’ ἐμοῦ, ὅτι πραΰς εἰμι καὶ ταπεινὸς τῇ καρδίᾳ; καὶ εὑρήσετε ἀνάπαυσιν ταῖς ψυχαῖς ὑμῶν.
  • Nova Versão Internacional - Tomem sobre vocês o meu jugo e aprendam de mim, pois sou manso e humilde de coração, e vocês encontrarão descanso para as suas almas.
  • Hoffnung für alle - Vertraut euch meiner Leitung an und lernt von mir, denn ich gehe behutsam mit euch um und sehe auf niemanden herab. Wenn ihr das tut, dann findet ihr Ruhe für euer Leben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงรับแอกของเราแบกไว้และเรียนรู้จากเราเพราะเราสุภาพและถ่อมใจ แล้วจิตวิญญาณของท่านจะพักสงบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​แบก​แอก​ของ​เรา​ไว้ แล้ว​เรียน​จาก​เรา เพราะ​ว่า​เรา​มี​ใจ​อ่อนโยน​และ​ถ่อมตน และ​ท่าน​จะ​พบ​ที่​พักพิง​ของ​จิตวิญญาณ
  • Ê-phê-sô 4:20 - Đó không phải là điều anh chị em học hỏi từ Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 4:21 - Nếu anh chị em đã nghe tiếng Ngài và học tập chân lý của Ngài,
  • Thi Thiên 131:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, lòng con không kiêu ngạo; mắt con không kiêu hãnh. Con không mơ việc cao xa, vượt quá tài sức mình.
  • Lu-ca 9:51 - Gần đến ngày về trời, Chúa Giê-xu cương quyết lên Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 9:52 - Ngài sai mấy người đi trước, vào một làng Sa-ma-ri sửa soạn chỗ trọ cho Ngài.
  • Lu-ca 9:53 - Nhưng dân làng không chịu tiếp rước Chúa, vì biết Ngài muốn lên Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 9:54 - Thấy thế, Gia-cơ và Giăng hỏi Chúa Giê-xu: “Thưa, Chúa muốn chúng con khiến lửa từ trời xuống thiêu đốt họ không?”
  • Lu-ca 9:55 - Nhưng Chúa Giê-xu quay lại trách hai người,
  • Lu-ca 9:56 - rồi dẫn môn đệ qua làng khác.
  • Giăng 13:17 - Bây giờ các con đã biết những điều này, các con phải thực hành mới được Đức Chúa Trời ban phước.”
  • Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
  • Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
  • Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
  • Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
  • Giăng 14:24 - Người không yêu thương Ta chẳng vâng giữ lời Ta. Lời các con nghe Ta nói chẳng phải của Ta nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 12:19 - Người sẽ chẳng tranh giành, kêu la, cũng chẳng lớn tiếng ngoài đường phố.
  • Ma-thi-ơ 12:20 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy yếu nhất cũng chẳng dập tắt ngọn đèn mong manh. Cho đến lúc Người đưa công lý đến cuộc toàn thắng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:37 - Chính Môi-se đã nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một Tiên Tri như tôi từ giữa vòng con dân Ngài.’
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
  • Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:2 - Anh chị em đã biết huấn thị chúng tôi nhân danh Chúa truyền cho anh chị em.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Y-sai 42:2 - Người không kêu la hay to tiếng ngoài đường phố.
  • Y-sai 42:3 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy gần gãy hay dập tắt ngọn đèn sắp tàn. Người sẽ công tâm thi hành chân lý.
  • Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
  • Hê-bơ-rơ 4:3 - Còn chúng ta đã tin nhận Chúa, nên được vào nơi an nghỉ của Ngài. Đức Chúa Trời phán: “Trong cơn thịnh nộ, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’” Dù Ngài đã hoàn tất mọi việc và chờ đợi họ từ khi sáng tạo vũ trụ.
  • Hê-bơ-rơ 4:4 - Thật vậy, Thánh Kinh chép: “Sau khi hoàn tất mọi việc, Đức Chúa Trời an nghỉ vào ngày thứ bảy.”
  • Hê-bơ-rơ 4:5 - Nhưng họ không được an nghỉ vì Đức Chúa Trời tuyên bố: “Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.”
  • Hê-bơ-rơ 4:6 - Tuy nhiên, lời hứa của Đức Chúa Trời vẫn còn hiệu lực, nên một số người được vào nơi an nghỉ. Còn những người trước kia đã nghe Phúc Âm nhưng không tin nhận, đều không được vào.
  • Hê-bơ-rơ 4:7 - Do đó Đức Chúa Trời lại định một thời hạn khác gọi là “ngày nay” là thời hiện tại. Sau khi loài người thất bại một thời gian dài, Chúa dùng Đa-vít nhắc lại lời hứa trước kia: “Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng.”
  • Hê-bơ-rơ 4:8 - Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Đức Chúa Trời chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.
  • Hê-bơ-rơ 4:9 - Vậy, vẫn còn ngày an nghỉ cho dân Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 4:10 - Người nào vào nơi an nghỉ của Chúa cũng thôi làm việc riêng, như Chúa đã nghỉ công việc của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 4:11 - Vậy chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, để không một ai bị loại trừ vì theo gương những người ngoan cố không tin.
  • Ma-thi-ơ 21:5 - “Hãy loan báo cho người Ít-ra-ên: ‘Vua các ngươi đang đến thăm. Ngài khiêm tốn cưỡi lừa con— là con lừa cái.’”
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Ma-thi-ơ 7:24 - “Ai nghe lời Ta và thực hành mới là người khôn ngoan, giống như người xây nhà trên vầng đá vững chắc.
  • Dân Số Ký 12:3 - (Môi-se là một người khiêm tốn nhất trên đời.)
  • Lu-ca 10:39 - Em cô là Ma-ri ngồi dưới chân Chúa nghe Ngài giảng dạy.
  • Lu-ca 10:40 - Còn Ma-thê bận rộn lo việc tiếp đãi. Một lúc sau, Ma-thê đến với Chúa Giê-xu và phàn nàn: “Chúa không thấy em con ngồi không, để một mình con làm hết mọi việc sao? Xin Chúa bảo nó giúp con.”
  • Lu-ca 10:41 - Nhưng Chúa đáp: “Ma-thê, con bận rộn lo lắng nhiều việc,
  • Lu-ca 10:42 - nhưng chỉ có một việc cần thiết. Ma-ri đã chọn phần việc ấy nên không ai truất phần của em con được.”
  • Phi-líp 2:5 - Anh chị em hãy có tinh thần giống Chúa Cứu Thế.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • Lu-ca 6:46 - “Sao các con gọi Ta là ‘Chúa, Chúa!’ mà không vâng lời Ta?
  • Lu-ca 6:47 - Ta sẽ chỉ cho các con biết người nào đến với Ta, nghe lời Ta, và làm theo Ta là thế nào.
  • Lu-ca 6:48 - Ví như người cất nhà biết đào móng, đặt nền trên vầng đá vững chắc. Khi nước lụt dâng lên, dòng nước cuốn mạnh, nhưng nhà không lay chuyển vì được xây cất kiên cố.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • 1 Phi-e-rơ 2:21 - Chịu đau khổ cũng là việc Đức Chúa Trời giao cho anh chị em. Chúa Cứu Thế đã chịu khổ vì anh chị em và làm gương sáng cho anh chị em, nên anh chị em hãy bước theo dấu chân Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:22 - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
  • 1 Phi-e-rơ 2:23 - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.
  • Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
  • Giăng 15:11 - Ta dạy các con những điều ấy để các con được niềm vui của Ta, và niềm vui của các con càng dư dật.
  • Giăng 15:12 - Đây là mệnh lệnh Ta: Các con hãy yêu nhau như Ta đã yêu các con.
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
  • Giăng 13:15 - Ta nêu gương để các con noi theo điều Ta làm.
  • Phi-líp 2:7 - Ngài đã từ bỏ chính mình, chịu thân phận đầy tớ, và trở nên giống như loài người. Ngài hiện ra như một người,
  • Phi-líp 2:8 - hạ mình xuống, vâng phục Đức Chúa Trời, và chịu chết như một tội nhân trên thập tự giá.
  • 1 Giăng 2:6 - Ai nói mình thuộc về Đức Chúa Trời, phải sống giống như Chúa Giê-xu đã sống.
  • Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
圣经
资源
计划
奉献