Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:43 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi tà linh ra khỏi một người, nó đi vào nơi hoang mạc, tìm chỗ nghỉ ngơi nhưng không tìm được.
  • 新标点和合本 - “污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “污灵离了人身,走遍无水之地寻找安歇之处,却找不到。
  • 和合本2010(神版-简体) - “污灵离了人身,走遍无水之地寻找安歇之处,却找不到。
  • 当代译本 - “有个污鬼离开了它所附的人,在干旱无水之地四处游荡,寻找安歇之处,却没有找到。
  • 圣经新译本 - “有一个污灵离开了一个人,走遍干旱之地,寻找栖身的地方,却没有找到。
  • 中文标准译本 - “有个污灵从一个人身上出来以后,走遍无水之地,寻找安歇的地方,却找不到,
  • 现代标点和合本 - 污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • 和合本(拼音版) - “污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • New International Version - “When an impure spirit comes out of a person, it goes through arid places seeking rest and does not find it.
  • New International Reader's Version - “What happens when an evil spirit comes out of a person? It goes through dry areas looking for a place to rest. But it doesn’t find it.
  • English Standard Version - “When the unclean spirit has gone out of a person, it passes through waterless places seeking rest, but finds none.
  • New Living Translation - “When an evil spirit leaves a person, it goes into the desert, seeking rest but finding none.
  • The Message - “When a defiling evil spirit is expelled from someone, it drifts along through the desert looking for an oasis, some unsuspecting soul it can bedevil. When it doesn’t find anyone, it says, ‘I’ll go back to my old haunt.’ On return it finds the person spotlessly clean, but vacant. It then runs out and rounds up seven other spirits more evil than itself and they all move in, whooping it up. That person ends up far worse off than if he’d never gotten cleaned up in the first place. “That’s what this generation is like: You may think you have cleaned out the junk from your lives and gotten ready for God, but you weren’t hospitable to my kingdom message, and now all the devils are moving back in.”
  • Christian Standard Bible - “When an unclean spirit comes out of a person, it roams through waterless places looking for rest but doesn’t find any.
  • New American Standard Bible - “Now when the unclean spirit comes out of a person, it passes through waterless places seeking rest, and does not find it.
  • New King James Version - “When an unclean spirit goes out of a man, he goes through dry places, seeking rest, and finds none.
  • Amplified Bible - “Now when the unclean spirit has gone out of a man, it roams through waterless (dry, arid) places in search of rest, but it does not find it.
  • American Standard Version - But the unclean spirit, when he is gone out of the man, passeth through waterless places, seeking rest, and findeth it not.
  • King James Version - When the unclean spirit is gone out of a man, he walketh through dry places, seeking rest, and findeth none.
  • New English Translation - “When an unclean spirit goes out of a person, it passes through waterless places looking for rest but does not find it.
  • World English Bible - When an unclean spirit has gone out of a man, he passes through waterless places, seeking rest, and doesn’t find it.
  • 新標點和合本 - 「污鬼離了人身,就在無水之地過來過去,尋求安歇之處,卻尋不着。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「污靈離了人身,走遍無水之地尋找安歇之處,卻找不到。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「污靈離了人身,走遍無水之地尋找安歇之處,卻找不到。
  • 當代譯本 - 「有個污鬼離開了牠所附的人,在乾旱無水之地四處遊蕩,尋找安歇之處,卻沒有找到。
  • 聖經新譯本 - “有一個污靈離開了一個人,走遍乾旱之地,尋找棲身的地方,卻沒有找到。
  • 呂振中譯本 - 『污靈從人裏面出來,走遍無水之地,尋求安歇,卻尋不着。
  • 中文標準譯本 - 「有個汙靈從一個人身上出來以後,走遍無水之地,尋找安歇的地方,卻找不到,
  • 現代標點和合本 - 汙鬼離了人身,就在無水之地過來過去,尋求安歇之處,卻尋不著。
  • 文理和合譯本 - 邪鬼離人、遊行旱地、求安不得、
  • 文理委辦譯本 - 邪神離人、遊行旱地、求安不得、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邪魔離人、游行旱地、求安而不得、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 邪魔離人、徘徊於無水之地、欲覓一安身之所而不可得
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando un espíritu maligno sale de una persona, va por lugares áridos, buscando descanso sin encontrarlo.
  • 현대인의 성경 - “더러운 귀신이 어떤 사람에게서 나와 물 없는 곳으로 다니며 쉴 곳을 찾았으나 얻지 못하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда нечистый дух выходит из человека, то он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsqu’un esprit mauvais est sorti de quelqu’un, il erre çà et là dans des lieux déserts, à la recherche d’un lieu de repos, et il n’en trouve pas.
  • リビングバイブル - この邪悪な時代に生きる人たちは、ちょうど悪霊につかれた人のようです。せっかくその人から悪霊が出て行っても、しばらくの間、悪霊は別の住みかを求めて荒野をあちこち歩き回るだけです。結局、適当な場所が見つからないので、
  • Nestle Aland 28 - Ὅταν δὲ τὸ ἀκάθαρτον πνεῦμα ἐξέλθῃ ἀπὸ τοῦ ἀνθρώπου, διέρχεται δι’ ἀνύδρων τόπων ζητοῦν ἀνάπαυσιν καὶ οὐχ εὑρίσκει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅταν δὲ τὸ ἀκάθαρτον πνεῦμα ἐξέλθῃ ἀπὸ τοῦ ἀνθρώπου, διέρχεται δι’ ἀνύδρων τόπων ζητοῦν ἀνάπαυσιν καὶ οὐχ εὑρίσκει.
  • Nova Versão Internacional - “Quando um espírito imundo sai de um homem, passa por lugares áridos procurando descanso. Como não o encontra,
  • Hoffnung für alle - »Wenn ein böser Geist aus einem Menschen ausgetrieben wird, irrt er in öden Gegenden umher auf der Suche nach einem neuen Zuhause. Findet er keins,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เมื่อวิญญาณชั่ว ออกจากผู้ใดแล้ว มันก็ไปทั่วถิ่นแล้ง แสวงหาที่พักและไม่พบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​วิญญาณ​ร้าย​ออก​มา​จาก​คน​หนึ่ง มัน​ก็​เที่ยว​หา​ที่​แล้ง​เพื่อ​พำนัก เมื่อ​ไม่​พบ
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:13 - Chính Si-môn cũng xin theo Đạo, chịu báp-tem và ở luôn bên cạnh Phi-líp. Thấy các việc kỳ diệu và phép lạ lớn lao Phi-líp làm, Si-môn kinh ngạc vô cùng.
  • 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
  • Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
  • Gióp 2:2 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi từ đâu đến đây?” Sa-tan trả lời Chúa Hằng Hữu: “Tôi lang thang trên đất, ngắm nhìn mọi việc xảy ra.”
  • Y-sai 35:6 - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
  • Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Ê-xê-chi-ên 47:12 - Hai bên bờ sông có đủ loại cây ăn trái, lá cây không bao giờ héo rụng, trái cây cứ mỗi tháng ra một lần, không bao giờ thôi ra trái vì cây cối được con sông ra từ Đền Thờ tưới nhuần. Trái cây dùng để ăn, lá làm thuốc chữa bệnh.”
  • Gióp 1:7 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi từ đâu đến đây?” Sa-tan trả lời Chúa Hằng Hữu “Tôi lang thang trên đất, ngắm nhìn mọi việc xảy ra.” Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan:
  • Mác 5:7 - Anh run rẩy hét lên: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao! Ngài định làm gì tôi? Nhân danh Đức Chúa Trời, xin đừng hành hại tôi!”
  • Mác 5:8 - Anh nói thế vì Chúa Giê-xu ra lệnh: “Ác quỷ, hãy ra khỏi người này.”
  • Mác 5:9 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mày tên gì?” Đáp: “Tôi tên Quân Đoàn, vì chúng tôi rất đông.”
  • Mác 5:10 - Bọn quỷ cầu xin Ngài đừng đuổi chúng ra khỏi vùng đó.
  • Mác 5:11 - Trên sườn núi, có bầy heo đông đúc đang ăn.
  • Mác 5:12 - Bọn quỷ nài nỉ: “Xin Chúa cho chúng tôi nhập vào bầy heo đó.”
  • Mác 5:13 - Chúa Giê-xu cho phép. Bọn quỷ ra khỏi người bị ám, nhập vào bầy heo. Cả bầy heo độ 2.000 con, liền lao đầu qua bờ đá rơi xuống biển, chết chìm hết.
  • Ma-thi-ơ 8:29 - Họ kêu la: “Con Đức Chúa Trời! Ngài đến đây làm gì? Ngài đến hình phạt chúng tôi trước thời hạn của Chúa sao?”
  • Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
  • A-mốt 8:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Chắc chắn ngày ấy sẽ đến, Ta sẽ sai nạn đói tràn lan khắp đất— không phải đói vì không có thức ăn nước uống, nhưng đói vì không được nghe lời Chúa Hằng Hữu.
  • A-mốt 8:12 - Người ta sẽ loạng choạng từ biển này qua biển khác và đi lang thang từ biên giới này đến biên giới khác để tìm kiếm lời Chúa Hằng Hữu, nhưng sẽ không tìm được.
  • A-mốt 8:13 - Trong ngày đó, các thiếu nữ xinh đẹp và các thanh niên cường tráng sẽ ngã gục, khát vì thiếu lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • Lu-ca 8:29 - Trước kia quỷ thường điều khiển anh, dù anh bị còng tay xiềng chân, quỷ cũng xúi anh bẻ còng bứt xiềng, chạy vào hoang mạc.
  • Lu-ca 8:30 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mầy tên gì?” Đáp: “Quân Đoàn”—vì có rất nhiều quỷ ở trong người ấy.
  • Lu-ca 8:31 - Bọn quỷ năn nỉ Chúa đừng đuổi chúng xuống vực sâu.
  • Lu-ca 8:32 - Trên sườn núi có bầy heo đông đang ăn, bọn quỷ xin Chúa cho chúng nhập vào bầy heo. Vậy Chúa Giê-xu cho phép.
  • Lu-ca 11:24 - Khi quỷ ra khỏi một người, liền đến vùng khô khan tìm nơi an nghỉ, nhưng không tìm được, quỷ tự nhủ: ‘Ta sẽ trở về với nạn nhân cũ.’
  • Lu-ca 11:25 - Lúc trở lại, thấy lòng người đã dọn dẹp sạch sẽ,
  • Lu-ca 11:26 - quỷ liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn vào chiếm cứ tấm lòng này. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi tà linh ra khỏi một người, nó đi vào nơi hoang mạc, tìm chỗ nghỉ ngơi nhưng không tìm được.
  • 新标点和合本 - “污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “污灵离了人身,走遍无水之地寻找安歇之处,却找不到。
  • 和合本2010(神版-简体) - “污灵离了人身,走遍无水之地寻找安歇之处,却找不到。
  • 当代译本 - “有个污鬼离开了它所附的人,在干旱无水之地四处游荡,寻找安歇之处,却没有找到。
  • 圣经新译本 - “有一个污灵离开了一个人,走遍干旱之地,寻找栖身的地方,却没有找到。
  • 中文标准译本 - “有个污灵从一个人身上出来以后,走遍无水之地,寻找安歇的地方,却找不到,
  • 现代标点和合本 - 污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • 和合本(拼音版) - “污鬼离了人身,就在无水之地过来过去,寻求安歇之处,却寻不着。
  • New International Version - “When an impure spirit comes out of a person, it goes through arid places seeking rest and does not find it.
  • New International Reader's Version - “What happens when an evil spirit comes out of a person? It goes through dry areas looking for a place to rest. But it doesn’t find it.
  • English Standard Version - “When the unclean spirit has gone out of a person, it passes through waterless places seeking rest, but finds none.
  • New Living Translation - “When an evil spirit leaves a person, it goes into the desert, seeking rest but finding none.
  • The Message - “When a defiling evil spirit is expelled from someone, it drifts along through the desert looking for an oasis, some unsuspecting soul it can bedevil. When it doesn’t find anyone, it says, ‘I’ll go back to my old haunt.’ On return it finds the person spotlessly clean, but vacant. It then runs out and rounds up seven other spirits more evil than itself and they all move in, whooping it up. That person ends up far worse off than if he’d never gotten cleaned up in the first place. “That’s what this generation is like: You may think you have cleaned out the junk from your lives and gotten ready for God, but you weren’t hospitable to my kingdom message, and now all the devils are moving back in.”
  • Christian Standard Bible - “When an unclean spirit comes out of a person, it roams through waterless places looking for rest but doesn’t find any.
  • New American Standard Bible - “Now when the unclean spirit comes out of a person, it passes through waterless places seeking rest, and does not find it.
  • New King James Version - “When an unclean spirit goes out of a man, he goes through dry places, seeking rest, and finds none.
  • Amplified Bible - “Now when the unclean spirit has gone out of a man, it roams through waterless (dry, arid) places in search of rest, but it does not find it.
  • American Standard Version - But the unclean spirit, when he is gone out of the man, passeth through waterless places, seeking rest, and findeth it not.
  • King James Version - When the unclean spirit is gone out of a man, he walketh through dry places, seeking rest, and findeth none.
  • New English Translation - “When an unclean spirit goes out of a person, it passes through waterless places looking for rest but does not find it.
  • World English Bible - When an unclean spirit has gone out of a man, he passes through waterless places, seeking rest, and doesn’t find it.
  • 新標點和合本 - 「污鬼離了人身,就在無水之地過來過去,尋求安歇之處,卻尋不着。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「污靈離了人身,走遍無水之地尋找安歇之處,卻找不到。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「污靈離了人身,走遍無水之地尋找安歇之處,卻找不到。
  • 當代譯本 - 「有個污鬼離開了牠所附的人,在乾旱無水之地四處遊蕩,尋找安歇之處,卻沒有找到。
  • 聖經新譯本 - “有一個污靈離開了一個人,走遍乾旱之地,尋找棲身的地方,卻沒有找到。
  • 呂振中譯本 - 『污靈從人裏面出來,走遍無水之地,尋求安歇,卻尋不着。
  • 中文標準譯本 - 「有個汙靈從一個人身上出來以後,走遍無水之地,尋找安歇的地方,卻找不到,
  • 現代標點和合本 - 汙鬼離了人身,就在無水之地過來過去,尋求安歇之處,卻尋不著。
  • 文理和合譯本 - 邪鬼離人、遊行旱地、求安不得、
  • 文理委辦譯本 - 邪神離人、遊行旱地、求安不得、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邪魔離人、游行旱地、求安而不得、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 邪魔離人、徘徊於無水之地、欲覓一安身之所而不可得
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando un espíritu maligno sale de una persona, va por lugares áridos, buscando descanso sin encontrarlo.
  • 현대인의 성경 - “더러운 귀신이 어떤 사람에게서 나와 물 없는 곳으로 다니며 쉴 곳을 찾았으나 얻지 못하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда нечистый дух выходит из человека, то он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Когда нечистый дух выходит из человека, он скитается по безводным местам, ища место для отдыха, но не находит его.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsqu’un esprit mauvais est sorti de quelqu’un, il erre çà et là dans des lieux déserts, à la recherche d’un lieu de repos, et il n’en trouve pas.
  • リビングバイブル - この邪悪な時代に生きる人たちは、ちょうど悪霊につかれた人のようです。せっかくその人から悪霊が出て行っても、しばらくの間、悪霊は別の住みかを求めて荒野をあちこち歩き回るだけです。結局、適当な場所が見つからないので、
  • Nestle Aland 28 - Ὅταν δὲ τὸ ἀκάθαρτον πνεῦμα ἐξέλθῃ ἀπὸ τοῦ ἀνθρώπου, διέρχεται δι’ ἀνύδρων τόπων ζητοῦν ἀνάπαυσιν καὶ οὐχ εὑρίσκει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅταν δὲ τὸ ἀκάθαρτον πνεῦμα ἐξέλθῃ ἀπὸ τοῦ ἀνθρώπου, διέρχεται δι’ ἀνύδρων τόπων ζητοῦν ἀνάπαυσιν καὶ οὐχ εὑρίσκει.
  • Nova Versão Internacional - “Quando um espírito imundo sai de um homem, passa por lugares áridos procurando descanso. Como não o encontra,
  • Hoffnung für alle - »Wenn ein böser Geist aus einem Menschen ausgetrieben wird, irrt er in öden Gegenden umher auf der Suche nach einem neuen Zuhause. Findet er keins,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เมื่อวิญญาณชั่ว ออกจากผู้ใดแล้ว มันก็ไปทั่วถิ่นแล้ง แสวงหาที่พักและไม่พบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​วิญญาณ​ร้าย​ออก​มา​จาก​คน​หนึ่ง มัน​ก็​เที่ยว​หา​ที่​แล้ง​เพื่อ​พำนัก เมื่อ​ไม่​พบ
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:13 - Chính Si-môn cũng xin theo Đạo, chịu báp-tem và ở luôn bên cạnh Phi-líp. Thấy các việc kỳ diệu và phép lạ lớn lao Phi-líp làm, Si-môn kinh ngạc vô cùng.
  • 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
  • Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
  • Gióp 2:2 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi từ đâu đến đây?” Sa-tan trả lời Chúa Hằng Hữu: “Tôi lang thang trên đất, ngắm nhìn mọi việc xảy ra.”
  • Y-sai 35:6 - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
  • Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.
  • Ê-xê-chi-ên 47:8 - Người bảo tôi: “Con sông này chảy về hướng đông, chảy xuống xứ A-rập đổ vào biển. Khi nó chảy vào biển, nước mặn trở thành nước ngọt trong mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:9 - Nơi nào sông này chảy đến, tất cả các loài sinh vật, thực vật đều sống. Nước sẽ có cá thật nhiều vì sông chảy đến đâu sẽ làm cho nước tại đó ngọt. Sông này nhuần tưới đến đâu, tất cả đều hồi sinh và sống mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 47:10 - Nhờ đó, dọc bờ có nhiều người đánh cá, từ hoang mạc Ên-ghê-đi đến Ên-ê-lam. Suốt bờ biển, ngư phủ phơi lưới san sát. Biển Chết sẽ đầy cá đủ loại như Địa Trung Hải.
  • Ê-xê-chi-ên 47:11 - Tuy nhiên, các đầm lầy, và vũng vẫn không được chữa lành, nước vẫn mặn đắng.
  • Ê-xê-chi-ên 47:12 - Hai bên bờ sông có đủ loại cây ăn trái, lá cây không bao giờ héo rụng, trái cây cứ mỗi tháng ra một lần, không bao giờ thôi ra trái vì cây cối được con sông ra từ Đền Thờ tưới nhuần. Trái cây dùng để ăn, lá làm thuốc chữa bệnh.”
  • Gióp 1:7 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi từ đâu đến đây?” Sa-tan trả lời Chúa Hằng Hữu “Tôi lang thang trên đất, ngắm nhìn mọi việc xảy ra.” Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan:
  • Mác 5:7 - Anh run rẩy hét lên: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao! Ngài định làm gì tôi? Nhân danh Đức Chúa Trời, xin đừng hành hại tôi!”
  • Mác 5:8 - Anh nói thế vì Chúa Giê-xu ra lệnh: “Ác quỷ, hãy ra khỏi người này.”
  • Mác 5:9 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mày tên gì?” Đáp: “Tôi tên Quân Đoàn, vì chúng tôi rất đông.”
  • Mác 5:10 - Bọn quỷ cầu xin Ngài đừng đuổi chúng ra khỏi vùng đó.
  • Mác 5:11 - Trên sườn núi, có bầy heo đông đúc đang ăn.
  • Mác 5:12 - Bọn quỷ nài nỉ: “Xin Chúa cho chúng tôi nhập vào bầy heo đó.”
  • Mác 5:13 - Chúa Giê-xu cho phép. Bọn quỷ ra khỏi người bị ám, nhập vào bầy heo. Cả bầy heo độ 2.000 con, liền lao đầu qua bờ đá rơi xuống biển, chết chìm hết.
  • Ma-thi-ơ 8:29 - Họ kêu la: “Con Đức Chúa Trời! Ngài đến đây làm gì? Ngài đến hình phạt chúng tôi trước thời hạn của Chúa sao?”
  • Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
  • A-mốt 8:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Chắc chắn ngày ấy sẽ đến, Ta sẽ sai nạn đói tràn lan khắp đất— không phải đói vì không có thức ăn nước uống, nhưng đói vì không được nghe lời Chúa Hằng Hữu.
  • A-mốt 8:12 - Người ta sẽ loạng choạng từ biển này qua biển khác và đi lang thang từ biên giới này đến biên giới khác để tìm kiếm lời Chúa Hằng Hữu, nhưng sẽ không tìm được.
  • A-mốt 8:13 - Trong ngày đó, các thiếu nữ xinh đẹp và các thanh niên cường tráng sẽ ngã gục, khát vì thiếu lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • Lu-ca 8:29 - Trước kia quỷ thường điều khiển anh, dù anh bị còng tay xiềng chân, quỷ cũng xúi anh bẻ còng bứt xiềng, chạy vào hoang mạc.
  • Lu-ca 8:30 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mầy tên gì?” Đáp: “Quân Đoàn”—vì có rất nhiều quỷ ở trong người ấy.
  • Lu-ca 8:31 - Bọn quỷ năn nỉ Chúa đừng đuổi chúng xuống vực sâu.
  • Lu-ca 8:32 - Trên sườn núi có bầy heo đông đang ăn, bọn quỷ xin Chúa cho chúng nhập vào bầy heo. Vậy Chúa Giê-xu cho phép.
  • Lu-ca 11:24 - Khi quỷ ra khỏi một người, liền đến vùng khô khan tìm nơi an nghỉ, nhưng không tìm được, quỷ tự nhủ: ‘Ta sẽ trở về với nạn nhân cũ.’
  • Lu-ca 11:25 - Lúc trở lại, thấy lòng người đã dọn dẹp sạch sẽ,
  • Lu-ca 11:26 - quỷ liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn vào chiếm cứ tấm lòng này. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
圣经
资源
计划
奉献