Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:27 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầy tớ đến trình với chủ: ‘Thưa, trước kia chủ gieo lúa nhưng bây giờ cỏ dại mọc đầy đồng!’
  • 新标点和合本 - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地主的仆人进前来对他说:‘主人,你不是撒好种在田里吗?哪里来的杂草呢?’
  • 和合本2010(神版-简体) - 地主的仆人进前来对他说:‘主人,你不是撒好种在田里吗?哪里来的杂草呢?’
  • 当代译本 - 奴仆看见了就来对主人说,‘主人啊!你不是把好种子撒在田里了吗?从哪里来的毒麦呢?’
  • 圣经新译本 - 仆人都前来问家主:‘主人,你不是把好的种子撒在田里吗?那些稗子是从哪里来的呢?’
  • 中文标准译本 - 奴仆前来问那家的主人,说:‘主人,你不是把好种子撒在你的田里吗?从哪里来的这些稗子呢?’
  • 现代标点和合本 - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • 和合本(拼音版) - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • New International Version - “The owner’s servants came to him and said, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Where then did the weeds come from?’
  • New International Reader's Version - “The owner’s slaves came to him. They said, ‘Sir, didn’t you plant good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • English Standard Version - And the servants of the master of the house came and said to him, ‘Master, did you not sow good seed in your field? How then does it have weeds?’
  • New Living Translation - “The farmer’s workers went to him and said, ‘Sir, the field where you planted that good seed is full of weeds! Where did they come from?’
  • The Message - “The farmhands came to the farmer and said, ‘Master, that was clean seed you planted, wasn’t it? Where did these thistles come from?’
  • Christian Standard Bible - The landowner’s servants came to him and said, ‘Master, didn’t you sow good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • New American Standard Bible - And the slaves of the landowner came and said to him, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? How then does it have weeds?’
  • New King James Version - So the servants of the owner came and said to him, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? How then does it have tares?’
  • Amplified Bible - The servants of the owner came to him and said, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? Then how does it have weeds in it?’
  • American Standard Version - And the servants of the householder came and said unto him, Sir, didst thou not sow good seed in thy field? whence then hath it tares?
  • King James Version - So the servants of the householder came and said unto him, Sir, didst not thou sow good seed in thy field? from whence then hath it tares?
  • New English Translation - So the slaves of the owner came and said to him, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • World English Bible - The servants of the householder came and said to him, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Where did these darnel weeds come from?’
  • 新標點和合本 - 田主的僕人來告訴他說:『主啊,你不是撒好種在田裏嗎?從哪裏來的稗子呢?』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地主的僕人進前來對他說:『主人,你不是撒好種在田裏嗎?哪裏來的雜草呢?』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地主的僕人進前來對他說:『主人,你不是撒好種在田裏嗎?哪裏來的雜草呢?』
  • 當代譯本 - 奴僕看見了就來對主人說,『主人啊!你不是把好種子撒在田裡了嗎?從哪裡來的毒麥呢?』
  • 聖經新譯本 - 僕人都前來問家主:‘主人,你不是把好的種子撒在田裡嗎?那些稗子是從哪裡來的呢?’
  • 呂振中譯本 - 家主的奴僕上前來,對他說:『主人哪,你不是撒好種子在田地裏麼?從哪裏有稗子呢?』
  • 中文標準譯本 - 奴僕前來問那家的主人,說:『主人,你不是把好種子撒在你的田裡嗎?從哪裡來的這些稗子呢?』
  • 現代標點和合本 - 田主的僕人來告訴他說:『主啊,你不是撒好種在田裡嗎?從哪裡來的稗子呢?』
  • 文理和合譯本 - 家主之僕來告曰、主、非播美種於田乎、何以有稗也、
  • 文理委辦譯本 - 田主之僕來告曰、主非以美種播田乎、何得有稗也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 家主之僕來告曰、主、爾非播美種於田乎、如何有稗也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 家傭謂主人曰:「主所播於斯田者、非佳種乎?顧荑稗何自而來耶?」
  • Nueva Versión Internacional - Los siervos fueron al dueño y le dijeron: “Señor, ¿no sembró usted semilla buena en su campo? Entonces, ¿de dónde salió la mala hierba?”
  • 현대인의 성경 - 종들이 주인에게 와서 ‘주인님, 밭에 좋은 씨앗을 뿌리지 않았습니까? 그런데 독보리가 어디서 생겨났습니까?’ 하고 물었다.
  • Новый Русский Перевод - Слуги пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Les serviteurs du propriétaire de ce champ vinrent lui demander : Maître, n’est-ce pas du bon grain que tu as semé dans ton champ ? D’où vient donc cette mauvaise herbe ?
  • リビングバイブル - 使用人は主人のところに駆けつけ、このことを報告しました。『ご主人様、大変です! 最良の種をまいた畑に、なんと毒麦も生えてきました。』
  • Nestle Aland 28 - προσελθόντες δὲ οἱ δοῦλοι τοῦ οἰκοδεσπότου εἶπον αὐτῷ· κύριε, οὐχὶ καλὸν σπέρμα ἔσπειρας ἐν τῷ σῷ ἀγρῷ; πόθεν οὖν ἔχει ζιζάνια;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - προσελθόντες δὲ οἱ δοῦλοι τοῦ οἰκοδεσπότου εἶπον αὐτῷ, Κύριε, οὐχὶ καλὸν σπέρμα ἔσπειρας ἐν τῷ σῷ ἀγρῷ? πόθεν οὖν ἔχει ζιζάνια?
  • Nova Versão Internacional - “Os servos do dono do campo dirigiram-se a ele e disseram: ‘O senhor não semeou boa semente em seu campo? Então, de onde veio o joio?’
  • Hoffnung für alle - Da kamen die Arbeiter des Grundbesitzers und fragten ihn: ›Herr, hast du nicht gute Saat auf dein Feld gesät? Woher kommt dann das Unkraut?‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนรับใช้มาบอกเจ้าของนาว่า ‘นายขอรับ ท่านหว่านข้าวดีในนาไม่ใช่หรือ? ก็แล้ววัชพืชมาจากไหน?’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ทาส​รับใช้​ของ​เจ้าของ​ที่ดิน​มา​ถาม​เขา​ว่า ‘เจ้านาย ท่าน​ได้​หว่าน​เมล็ด​ดี​ใน​นา​ของ​ท่าน​มิ​ใช่​หรือ แล้ว​มี​วัชพืช​ด้วย​ได้​อย่างไร’
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 3:5 - Vậy, Phao-lô là ai? A-bô-lô là ai? Chúng tôi chỉ là đầy tớ của Đức Chúa Trời—những người đã giúp anh chị em tin nhận Ngài—theo khả năng Chúa cho mỗi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:7 - Người trồng, người tưới đều không quan trọng, vì chính Đức Chúa Trời làm cho cây lớn lên.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:8 - Người trồng, người tưới đều như nhau, mỗi người được thưởng tùy theo công khó mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:9 - Chúng tôi là bạn đồng sự phục vụ Đức Chúa Trời, còn anh chị em là ruộng, là nhà của Ngài.
  • Ga-la-ti 3:1 - Anh chị em Ga-la-ti thật là dại dột! Anh chị em đã biết Chúa Cứu Thế hy sinh trên cây thập tự—biết quá rõ như thấy tận mắt—thế mà anh chị em còn bị mê hoặc!
  • Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 3:3 - Sao anh chị em dại dột thế? Đã bắt đầu nhờ Chúa Thánh Linh, nay anh chị em quay lại dùng sức riêng để trở thành người hoàn hảo hay sao?
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:11 - Tôi vừa nghe người nhà Cơ-lô-ê cho biết anh chị em tranh chấp nhau, mỗi người một ý.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:12 - Người này nói: “Tôi theo Phao-lô.” Người kia nói: “Tôi theo A-bô-lô,” người khác nói: “Tôi theo Phi-e-rơ,” có người lại bảo: “Tôi theo Chúa Cứu Thế.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:13 - Chúa Cứu Thế đã bị chia ra từng mảnh sao? Phao-lô đã chịu đóng đinh trên cây thập tự vì anh chị em sao? Hay anh chị em nhân danh Phao-lô chịu báp-tem sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:12 - Nếu chúng tôi truyền giảng Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết, sao trong anh chị em còn có người nói người chết sẽ không sống lại?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:13 - Nếu người chết không sống lại, Chúa Cứu Thế cũng đã không sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:14 - Nếu Chúa Cứu Thế không sống lại, lời giảng dạy của chúng tôi hóa ra vô ích, và đức tin anh chị em cũng mất nền tảng.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:15 - Chúng tôi trở thành nhân chứng giả dối, vì xác nhận Đức Chúa Trời đã cho Chúa Cứu Thế sống lại. Tất nhiên, Đức Chúa Trời cũng không cho Chúa Cứu Thế sống lại, nếu người chết không được sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:16 - Ngài sống lại làm gì nếu người chết không được sống lại?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:17 - Nếu Chúa Cứu Thế đã chẳng sống lại, đức tin anh chị em hóa ra vô ích, anh chị em vẫn còn bị đày đọa trong tội lỗi,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:18 - Như vậy những các tín hữu đã chết trong Chúa Cứu Thế cũng hư vong.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:19 - Nếu chúng ta chỉ hy vọng nơi Chúa Cứu Thế về đời này thôi, thì trong cả nhân loại, chúng ta là những người bất hạnh hơn hết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:20 - Nhưng Chúa Cứu Thế thật đã sống lại, Ngài sống lại đầu tiên trong muôn triệu người sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:21 - Do một người mà có sự chết, cũng do một người mà có sự sống lại của người chết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:22 - Do A-đam mọi người đều chết; do Chúa Cứu Thế mọi người đều sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:23 - Sự sống lại diễn ra theo thứ tự: Chúa Cứu Thế sống lại trước hết, đến ngày Chúa tái lâm, những người thuộc về Ngài sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:24 - Kế đó là ngày tận thế, Chúa Cứu Thế giao Vương Quốc lại cho Đức Chúa Trời là Cha, sau khi đã tiêu diệt mọi lãnh đạo, mọi uy quyền, mọi thế lực trần gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:26 - Kẻ thù bị tiêu diệt sau cùng là sự chết,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:27 - vì Đức Chúa Trời bắt vạn vật đầu phục dưới chân Ngài. Khi nói vạn vật đầu phục Ngài, tất nhiên ngoại trừ Đức Chúa Trời, là Đấng khiến vạn vật đầu phục Chúa Cứu Thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:28 - Khi vạn vật đã đầu phục Chúa Cứu Thế, đến lượt chính Ngài đầu phục Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời cầm quyền tuyệt đối.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:29 - Nếu không có sống lại, có ai chịu báp-tem cho người chết làm gì? Nếu người chết không được sống lại, thì báp-tem cho người chết làm gì?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:30 - Và tại sao chúng tôi chịu nguy hiểm từng giờ?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:31 - Thưa anh chị em, mỗi ngày tôi giáp mặt với cái chết; do niềm tự hào vì anh chị em, trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, tôi dám quả quyết như thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:32 - Nếu cân nhắc lợi hại như người đời, tôi dại gì xông pha chiến đấu với hùm beo rắn rết tại Ê-phê-sô? Nếu người chết sẽ chẳng sống lại, “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:33 - Đừng để bị người ta mê hoặc, vì giao hảo với người xấu, anh chị em sẽ mất hết tính tốt.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
  • Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 1 Cô-rinh-tô 16:10 - Nếu Ti-mô-thê đến, anh chị em hãy niềm nở tiếp đón vì anh ấy cũng phục vụ Chúa như tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:1 - Nhân danh người cộng sự với Chúa, chúng tôi nài xin anh chị em chớ tiếp nhận ơn phước Ngài cách vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Rô-ma 16:17 - Xin anh chị em đề phòng những người gây chia rẽ, hoang mang, và chống nghịch chân lý anh chị em đã học. Hãy xa lánh họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầy tớ đến trình với chủ: ‘Thưa, trước kia chủ gieo lúa nhưng bây giờ cỏ dại mọc đầy đồng!’
  • 新标点和合本 - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地主的仆人进前来对他说:‘主人,你不是撒好种在田里吗?哪里来的杂草呢?’
  • 和合本2010(神版-简体) - 地主的仆人进前来对他说:‘主人,你不是撒好种在田里吗?哪里来的杂草呢?’
  • 当代译本 - 奴仆看见了就来对主人说,‘主人啊!你不是把好种子撒在田里了吗?从哪里来的毒麦呢?’
  • 圣经新译本 - 仆人都前来问家主:‘主人,你不是把好的种子撒在田里吗?那些稗子是从哪里来的呢?’
  • 中文标准译本 - 奴仆前来问那家的主人,说:‘主人,你不是把好种子撒在你的田里吗?从哪里来的这些稗子呢?’
  • 现代标点和合本 - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • 和合本(拼音版) - 田主的仆人来告诉他说:‘主啊,你不是撒好种在田里吗?从哪里来的稗子呢?’
  • New International Version - “The owner’s servants came to him and said, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Where then did the weeds come from?’
  • New International Reader's Version - “The owner’s slaves came to him. They said, ‘Sir, didn’t you plant good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • English Standard Version - And the servants of the master of the house came and said to him, ‘Master, did you not sow good seed in your field? How then does it have weeds?’
  • New Living Translation - “The farmer’s workers went to him and said, ‘Sir, the field where you planted that good seed is full of weeds! Where did they come from?’
  • The Message - “The farmhands came to the farmer and said, ‘Master, that was clean seed you planted, wasn’t it? Where did these thistles come from?’
  • Christian Standard Bible - The landowner’s servants came to him and said, ‘Master, didn’t you sow good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • New American Standard Bible - And the slaves of the landowner came and said to him, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? How then does it have weeds?’
  • New King James Version - So the servants of the owner came and said to him, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? How then does it have tares?’
  • Amplified Bible - The servants of the owner came to him and said, ‘Sir, did you not sow good seed in your field? Then how does it have weeds in it?’
  • American Standard Version - And the servants of the householder came and said unto him, Sir, didst thou not sow good seed in thy field? whence then hath it tares?
  • King James Version - So the servants of the householder came and said unto him, Sir, didst not thou sow good seed in thy field? from whence then hath it tares?
  • New English Translation - So the slaves of the owner came and said to him, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Then where did the weeds come from?’
  • World English Bible - The servants of the householder came and said to him, ‘Sir, didn’t you sow good seed in your field? Where did these darnel weeds come from?’
  • 新標點和合本 - 田主的僕人來告訴他說:『主啊,你不是撒好種在田裏嗎?從哪裏來的稗子呢?』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地主的僕人進前來對他說:『主人,你不是撒好種在田裏嗎?哪裏來的雜草呢?』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地主的僕人進前來對他說:『主人,你不是撒好種在田裏嗎?哪裏來的雜草呢?』
  • 當代譯本 - 奴僕看見了就來對主人說,『主人啊!你不是把好種子撒在田裡了嗎?從哪裡來的毒麥呢?』
  • 聖經新譯本 - 僕人都前來問家主:‘主人,你不是把好的種子撒在田裡嗎?那些稗子是從哪裡來的呢?’
  • 呂振中譯本 - 家主的奴僕上前來,對他說:『主人哪,你不是撒好種子在田地裏麼?從哪裏有稗子呢?』
  • 中文標準譯本 - 奴僕前來問那家的主人,說:『主人,你不是把好種子撒在你的田裡嗎?從哪裡來的這些稗子呢?』
  • 現代標點和合本 - 田主的僕人來告訴他說:『主啊,你不是撒好種在田裡嗎?從哪裡來的稗子呢?』
  • 文理和合譯本 - 家主之僕來告曰、主、非播美種於田乎、何以有稗也、
  • 文理委辦譯本 - 田主之僕來告曰、主非以美種播田乎、何得有稗也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 家主之僕來告曰、主、爾非播美種於田乎、如何有稗也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 家傭謂主人曰:「主所播於斯田者、非佳種乎?顧荑稗何自而來耶?」
  • Nueva Versión Internacional - Los siervos fueron al dueño y le dijeron: “Señor, ¿no sembró usted semilla buena en su campo? Entonces, ¿de dónde salió la mala hierba?”
  • 현대인의 성경 - 종들이 주인에게 와서 ‘주인님, 밭에 좋은 씨앗을 뿌리지 않았습니까? 그런데 독보리가 어디서 생겨났습니까?’ 하고 물었다.
  • Новый Русский Перевод - Слуги пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Рабы пришли к хозяину и говорят: «Господин, ты же сеял на поле хорошие семена, откуда же появились сорняки?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Les serviteurs du propriétaire de ce champ vinrent lui demander : Maître, n’est-ce pas du bon grain que tu as semé dans ton champ ? D’où vient donc cette mauvaise herbe ?
  • リビングバイブル - 使用人は主人のところに駆けつけ、このことを報告しました。『ご主人様、大変です! 最良の種をまいた畑に、なんと毒麦も生えてきました。』
  • Nestle Aland 28 - προσελθόντες δὲ οἱ δοῦλοι τοῦ οἰκοδεσπότου εἶπον αὐτῷ· κύριε, οὐχὶ καλὸν σπέρμα ἔσπειρας ἐν τῷ σῷ ἀγρῷ; πόθεν οὖν ἔχει ζιζάνια;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - προσελθόντες δὲ οἱ δοῦλοι τοῦ οἰκοδεσπότου εἶπον αὐτῷ, Κύριε, οὐχὶ καλὸν σπέρμα ἔσπειρας ἐν τῷ σῷ ἀγρῷ? πόθεν οὖν ἔχει ζιζάνια?
  • Nova Versão Internacional - “Os servos do dono do campo dirigiram-se a ele e disseram: ‘O senhor não semeou boa semente em seu campo? Então, de onde veio o joio?’
  • Hoffnung für alle - Da kamen die Arbeiter des Grundbesitzers und fragten ihn: ›Herr, hast du nicht gute Saat auf dein Feld gesät? Woher kommt dann das Unkraut?‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนรับใช้มาบอกเจ้าของนาว่า ‘นายขอรับ ท่านหว่านข้าวดีในนาไม่ใช่หรือ? ก็แล้ววัชพืชมาจากไหน?’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ทาส​รับใช้​ของ​เจ้าของ​ที่ดิน​มา​ถาม​เขา​ว่า ‘เจ้านาย ท่าน​ได้​หว่าน​เมล็ด​ดี​ใน​นา​ของ​ท่าน​มิ​ใช่​หรือ แล้ว​มี​วัชพืช​ด้วย​ได้​อย่างไร’
  • 1 Cô-rinh-tô 3:5 - Vậy, Phao-lô là ai? A-bô-lô là ai? Chúng tôi chỉ là đầy tớ của Đức Chúa Trời—những người đã giúp anh chị em tin nhận Ngài—theo khả năng Chúa cho mỗi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:7 - Người trồng, người tưới đều không quan trọng, vì chính Đức Chúa Trời làm cho cây lớn lên.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:8 - Người trồng, người tưới đều như nhau, mỗi người được thưởng tùy theo công khó mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:9 - Chúng tôi là bạn đồng sự phục vụ Đức Chúa Trời, còn anh chị em là ruộng, là nhà của Ngài.
  • Ga-la-ti 3:1 - Anh chị em Ga-la-ti thật là dại dột! Anh chị em đã biết Chúa Cứu Thế hy sinh trên cây thập tự—biết quá rõ như thấy tận mắt—thế mà anh chị em còn bị mê hoặc!
  • Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 3:3 - Sao anh chị em dại dột thế? Đã bắt đầu nhờ Chúa Thánh Linh, nay anh chị em quay lại dùng sức riêng để trở thành người hoàn hảo hay sao?
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:11 - Tôi vừa nghe người nhà Cơ-lô-ê cho biết anh chị em tranh chấp nhau, mỗi người một ý.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:12 - Người này nói: “Tôi theo Phao-lô.” Người kia nói: “Tôi theo A-bô-lô,” người khác nói: “Tôi theo Phi-e-rơ,” có người lại bảo: “Tôi theo Chúa Cứu Thế.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:13 - Chúa Cứu Thế đã bị chia ra từng mảnh sao? Phao-lô đã chịu đóng đinh trên cây thập tự vì anh chị em sao? Hay anh chị em nhân danh Phao-lô chịu báp-tem sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:12 - Nếu chúng tôi truyền giảng Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết, sao trong anh chị em còn có người nói người chết sẽ không sống lại?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:13 - Nếu người chết không sống lại, Chúa Cứu Thế cũng đã không sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:14 - Nếu Chúa Cứu Thế không sống lại, lời giảng dạy của chúng tôi hóa ra vô ích, và đức tin anh chị em cũng mất nền tảng.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:15 - Chúng tôi trở thành nhân chứng giả dối, vì xác nhận Đức Chúa Trời đã cho Chúa Cứu Thế sống lại. Tất nhiên, Đức Chúa Trời cũng không cho Chúa Cứu Thế sống lại, nếu người chết không được sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:16 - Ngài sống lại làm gì nếu người chết không được sống lại?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:17 - Nếu Chúa Cứu Thế đã chẳng sống lại, đức tin anh chị em hóa ra vô ích, anh chị em vẫn còn bị đày đọa trong tội lỗi,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:18 - Như vậy những các tín hữu đã chết trong Chúa Cứu Thế cũng hư vong.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:19 - Nếu chúng ta chỉ hy vọng nơi Chúa Cứu Thế về đời này thôi, thì trong cả nhân loại, chúng ta là những người bất hạnh hơn hết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:20 - Nhưng Chúa Cứu Thế thật đã sống lại, Ngài sống lại đầu tiên trong muôn triệu người sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:21 - Do một người mà có sự chết, cũng do một người mà có sự sống lại của người chết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:22 - Do A-đam mọi người đều chết; do Chúa Cứu Thế mọi người đều sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:23 - Sự sống lại diễn ra theo thứ tự: Chúa Cứu Thế sống lại trước hết, đến ngày Chúa tái lâm, những người thuộc về Ngài sẽ sống lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:24 - Kế đó là ngày tận thế, Chúa Cứu Thế giao Vương Quốc lại cho Đức Chúa Trời là Cha, sau khi đã tiêu diệt mọi lãnh đạo, mọi uy quyền, mọi thế lực trần gian.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:26 - Kẻ thù bị tiêu diệt sau cùng là sự chết,
  • 1 Cô-rinh-tô 15:27 - vì Đức Chúa Trời bắt vạn vật đầu phục dưới chân Ngài. Khi nói vạn vật đầu phục Ngài, tất nhiên ngoại trừ Đức Chúa Trời, là Đấng khiến vạn vật đầu phục Chúa Cứu Thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:28 - Khi vạn vật đã đầu phục Chúa Cứu Thế, đến lượt chính Ngài đầu phục Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời cầm quyền tuyệt đối.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:29 - Nếu không có sống lại, có ai chịu báp-tem cho người chết làm gì? Nếu người chết không được sống lại, thì báp-tem cho người chết làm gì?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:30 - Và tại sao chúng tôi chịu nguy hiểm từng giờ?
  • 1 Cô-rinh-tô 15:31 - Thưa anh chị em, mỗi ngày tôi giáp mặt với cái chết; do niềm tự hào vì anh chị em, trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, tôi dám quả quyết như thế.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:32 - Nếu cân nhắc lợi hại như người đời, tôi dại gì xông pha chiến đấu với hùm beo rắn rết tại Ê-phê-sô? Nếu người chết sẽ chẳng sống lại, “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:33 - Đừng để bị người ta mê hoặc, vì giao hảo với người xấu, anh chị em sẽ mất hết tính tốt.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
  • Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 1 Cô-rinh-tô 16:10 - Nếu Ti-mô-thê đến, anh chị em hãy niềm nở tiếp đón vì anh ấy cũng phục vụ Chúa như tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:1 - Nhân danh người cộng sự với Chúa, chúng tôi nài xin anh chị em chớ tiếp nhận ơn phước Ngài cách vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Rô-ma 16:17 - Xin anh chị em đề phòng những người gây chia rẽ, hoang mang, và chống nghịch chân lý anh chị em đã học. Hãy xa lánh họ.
圣经
资源
计划
奉献