逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các môn đệ thấy Chúa đi trên mặt nước, họ vô cùng hoảng sợ. Trong cơn kinh hãi, họ thét lên: “Ma kìa!”
- 新标点和合本 - 门徒看见他在海面上走,就惊慌了,说:“是个鬼怪!”便害怕,喊叫起来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但门徒看见他在海面上走,就惊慌了,说:“是个鬼怪!”他们害怕得喊叫起来。
- 和合本2010(神版-简体) - 但门徒看见他在海面上走,就惊慌了,说:“是个鬼怪!”他们害怕得喊叫起来。
- 当代译本 - 门徒看见祂在湖面上走,都吓坏了,说:“是幽灵!”他们害怕得又喊又叫。
- 圣经新译本 - 门徒见他在海面上行走,就很惊慌,说:“有鬼啊!”并且恐惧得大叫起来。
- 中文标准译本 - 门徒们看见耶稣在湖面上行走,就惊慌不安,说:“是幽灵!”他们害怕得喊叫起来。
- 现代标点和合本 - 门徒看见他在海面上走,就惊慌了,说:“是个鬼怪!”便害怕,喊叫起来。
- 和合本(拼音版) - 门徒看见他在海面上走,就惊慌了,说:“是个鬼怪。”便害怕,喊叫起来。
- New International Version - When the disciples saw him walking on the lake, they were terrified. “It’s a ghost,” they said, and cried out in fear.
- New International Reader's Version - They saw him walking on the lake and were terrified. “It’s a ghost!” they said. And they cried out in fear.
- English Standard Version - But when the disciples saw him walking on the sea, they were terrified, and said, “It is a ghost!” and they cried out in fear.
- New Living Translation - When the disciples saw him walking on the water, they were terrified. In their fear, they cried out, “It’s a ghost!”
- Christian Standard Bible - When the disciples saw him walking on the sea, they were terrified. “It’s a ghost!” they said, and they cried out in fear.
- New American Standard Bible - When the disciples saw Him walking on the sea, they were terrified, and said, “It is a ghost!” And they cried out in fear.
- New King James Version - And when the disciples saw Him walking on the sea, they were troubled, saying, “It is a ghost!” And they cried out for fear.
- Amplified Bible - When the disciples saw Him walking on the sea, they were terrified, and said, “It is a ghost!” And they cried out in fear.
- American Standard Version - And when the disciples saw him walking on the sea, they were troubled, saying, It is a ghost; and they cried out for fear.
- King James Version - And when the disciples saw him walking on the sea, they were troubled, saying, It is a spirit; and they cried out for fear.
- New English Translation - When the disciples saw him walking on the water they were terrified and said, “It’s a ghost!” and cried out with fear.
- World English Bible - When the disciples saw him walking on the sea, they were troubled, saying, “It’s a ghost!” and they cried out for fear.
- 新標點和合本 - 門徒看見他在海面上走,就驚慌了,說:「是個鬼怪!」便害怕,喊叫起來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但門徒看見他在海面上走,就驚慌了,說:「是個鬼怪!」他們害怕得喊叫起來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但門徒看見他在海面上走,就驚慌了,說:「是個鬼怪!」他們害怕得喊叫起來。
- 當代譯本 - 門徒看見祂在湖面上走,都嚇壞了,說:「是幽靈!」他們害怕得又喊又叫。
- 聖經新譯本 - 門徒見他在海面上行走,就很驚慌,說:“有鬼啊!”並且恐懼得大叫起來。
- 呂振中譯本 - 門徒看見他在海上走,嚇了一跳,說:『是鬼怪喲!』由於懼怕,就喊叫起來。
- 中文標準譯本 - 門徒們看見耶穌在湖面上行走,就驚慌不安,說:「是幽靈!」他們害怕得喊叫起來。
- 現代標點和合本 - 門徒看見他在海面上走,就驚慌了,說:「是個鬼怪!」便害怕,喊叫起來。
- 文理和合譯本 - 門徒見其履海、愕然曰、妖幻也、遂懼而呼、
- 文理委辦譯本 - 門徒見其履海則懼、意為怪物、驚而呼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 門徒見其履海、驚駭曰、是怪物也、遂懼而呼、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 徒見其履海、懼甚、謂為怪物、不禁駭號。
- Nueva Versión Internacional - Cuando los discípulos lo vieron caminando sobre el agua, quedaron aterrados. —¡Es un fantasma! —gritaron de miedo.
- 현대인의 성경 - 제자들은 예수님이 바다 위로 걸어오시는 것을 보고 무서워하며 “유령이다!” 하고 소리쳤다.
- Новый Русский Перевод - Но ученики, увидев Его идущим по воде, очень испугались. – Это призрак! – закричали они от страха.
- Восточный перевод - Но ученики, увидев Его идущим по воде, очень испугались. – Это призрак! – закричали они от страха.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но ученики, увидев Его идущим по воде, очень испугались. – Это призрак! – закричали они от страха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но ученики, увидев Его идущим по воде, очень испугались. – Это призрак! – закричали они от страха.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand ils le virent marcher sur l’eau, ils furent pris de panique : C’est un fantôme, dirent-ils. Et ils se mirent à pousser des cris de frayeur.
- リビングバイブル - 弟子たちは悲鳴をあげました。てっきり幽霊だと思ったのです。
- Nestle Aland 28 - οἱ δὲ μαθηταὶ ἰδόντες αὐτὸν ἐπὶ τῆς θαλάσσης περιπατοῦντα ἐταράχθησαν λέγοντες ὅτι φάντασμά ἐστιν, καὶ ἀπὸ τοῦ φόβου ἔκραξαν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οἱ δὲ μαθηταὶ ἰδόντες αὐτὸν ἐπὶ τῆς θαλάσσης περιπατοῦντα, ἐταράχθησαν λέγοντες, ὅτι φάντασμά ἐστιν; καὶ ἀπὸ τοῦ φόβου ἔκραξαν.
- Nova Versão Internacional - Quando o viram andando sobre o mar, ficaram aterrorizados e disseram: “É um fantasma!” E gritaram de medo.
- Hoffnung für alle - Als die Jünger ihn auf dem Wasser gehen sahen, waren sie zu Tode erschrocken. »Es ist ein Gespenst!«, meinten sie und schrien voller Entsetzen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเหล่าสาวกเห็นพระองค์ดำเนินมาบนทะเลสาบก็ตระหนกตกใจบอกว่า “ผี” และพากันร้องอึงเพราะความกลัว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อสาวกเห็นพระองค์เดินบนผิวน้ำ ก็ตกใจพูดว่า “ผีมา” แล้วส่งเสียงร้องด้วยความกลัว
交叉引用
- Lu-ca 24:45 - Rồi Chúa mở trí cho họ hiểu Thánh Kinh.
- Đa-ni-ên 10:6 - toàn thân sáng như bích ngọc, mặt chói rực như chớp nhoáng, mắt như đèn pha, tay chân như đồng đánh bóng và tiếng nói vang ầm như tiếng thét của đám đông.
- Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
- Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
- Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
- Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
- Đa-ni-ên 10:11 - Người bảo tôi: “Anh Đa-ni-ên, người được Đức Chúa Trời yêu quý! Anh hãy cố hiểu những lời tôi nói và đứng thẳng lên. Vì tôi được Chúa sai đến thăm anh.” Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi đứng thẳng lên nhưng vẫn còn run.
- Đa-ni-ên 10:12 - Người tiếp: “Đa-ni-ên ơi, đừng sợ! Vì từ ngày anh chuyên tâm tìm hiểu và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời, lời cầu nguyện của anh đã được nhậm. Tôi được Chúa sai đến để trả lời về lời cầu nguyện đó.
- 1 Sa-mu-ên 28:12 - Khi thấy Sa-mu-ên hiện lên, bà bóng la hoảng, nói với Sau-lơ: “Tại sao vua lừa tôi? Vua là Sau-lơ!”
- 1 Sa-mu-ên 28:13 - Vua trấn an: “Đừng sợ! Ngươi thấy gì?” Bà nói: “Tôi thấy một vị thần từ dưới đất lên.”
- 1 Sa-mu-ên 28:14 - Sau-lơ hỏi: “Hình dáng vị ấy như thế nào?” Bà đáp: “Một ông già khoác chiếc áo choàng.” Sau-lơ biết đó là Sa-mu-ên, nên sấp mình dưới đất, vái lạy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
- Gióp 4:14 - Nỗi sợ hãi kềm chặt tôi, và xương cốt tôi run lẩy bẩy.
- Gióp 4:15 - Có một vị thần đi ngang qua mặt tôi, và tôi khiếp đảm đến dựng tóc gáy.
- Gióp 4:16 - Thần dừng lại, nhưng tôi không thấy rõ dạng hình. Chỉ là một hình thể trước mắt tôi. Trong yên lặng, tôi nghe một giọng nói:
- Lu-ca 24:5 - Các bà sợ quá, cúi mặt xuống đất. Hai người hỏi: “Tại sao các bà đi tìm người sống giữa vòng những người chết?
- Lu-ca 1:11 - Thình lình, một thiên sứ của Chúa hiện đến với ông, đứng bên phải bàn thờ dâng hương.
- Lu-ca 1:12 - Xa-cha-ri nhìn thấy, giật mình hoảng sợ.
- Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
- Lu-ca 24:37 - Ai nấy đều khiếp sợ, tưởng thấy thần linh.
- Mác 6:49 - Thấy có người đi trên mặt nước, các môn đệ rú lên kinh khủng, vì ngỡ là ma.
- Mác 6:50 - Mọi người trông thấy Ngài đều khiếp đảm. Nhưng Chúa Giê-xu trấn an: “Ta đây, các con đừng sợ!”