逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn trên bàn chủ rơi xuống!”
- 新标点和合本 - 妇人说:“主啊,不错;但是狗也吃它主人桌子上掉下来的碎渣儿。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 妇人说:“主啊,不错,可是小狗也吃它主人桌上掉下来的碎屑。”
- 和合本2010(神版-简体) - 妇人说:“主啊,不错,可是小狗也吃它主人桌上掉下来的碎屑。”
- 当代译本 - 妇人说:“主啊,不错,可是狗也吃主人饭桌上掉下来的碎渣呀!”
- 圣经新译本 - 她说:“主啊,是的,不过小狗也吃主人桌子上掉下来的碎渣。”
- 中文标准译本 - 妇人说:“是的,主啊!不过连小狗也吃得到主人桌子上掉下来的碎渣!”
- 现代标点和合本 - 妇人说:“主啊,不错,但是狗也吃它主人桌子上掉下来的碎渣儿!”
- 和合本(拼音版) - 妇人说:“主啊,不错,但是狗也吃它主人桌子上掉下来的碎渣儿。”
- New International Version - “Yes it is, Lord,” she said. “Even the dogs eat the crumbs that fall from their master’s table.”
- New International Reader's Version - “Yes it is, Lord,” she said. “Even the dogs eat the crumbs that fall from their owner’s table.”
- English Standard Version - She said, “Yes, Lord, yet even the dogs eat the crumbs that fall from their masters’ table.”
- New Living Translation - She replied, “That’s true, Lord, but even dogs are allowed to eat the scraps that fall beneath their masters’ table.”
- The Message - She was quick: “You’re right, Master, but beggar dogs do get scraps from the master’s table.”
- Christian Standard Bible - “Yes, Lord,” she said, “yet even the dogs eat the crumbs that fall from their masters’ table.”
- New American Standard Bible - And she said, “Yes, Lord; but please help, for even the dogs feed on the crumbs that fall from their masters’ table.”
- New King James Version - And she said, “Yes, Lord, yet even the little dogs eat the crumbs which fall from their masters’ table.”
- Amplified Bible - She said, “Yes, Lord; but even the pet dogs eat the crumbs that fall from their [young] masters’ table.”
- American Standard Version - But she said, Yea, Lord: for even the dogs eat of the crumbs which fall from their masters’ table.
- King James Version - And she said, Truth, Lord: yet the dogs eat of the crumbs which fall from their masters' table.
- New English Translation - “Yes, Lord,” she replied, “but even the dogs eat the crumbs that fall from their masters’ table.”
- World English Bible - But she said, “Yes, Lord, but even the dogs eat the crumbs which fall from their masters’ table.”
- 新標點和合本 - 婦人說:「主啊,不錯;但是狗也吃牠主人桌子上掉下來的碎渣兒。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 婦人說:「主啊,不錯,可是小狗也吃牠主人桌上掉下來的碎屑。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 婦人說:「主啊,不錯,可是小狗也吃牠主人桌上掉下來的碎屑。」
- 當代譯本 - 婦人說:「主啊,不錯,可是狗也吃主人飯桌上掉下來的碎渣呀!」
- 聖經新譯本 - 她說:“主啊,是的,不過小狗也吃主人桌子上掉下來的碎渣。”
- 呂振中譯本 - 婦人說:『主啊,不錯;但是連小狗也喫牠們主人桌子上掉下來的碎渣兒啊!』
- 中文標準譯本 - 婦人說:「是的,主啊!不過連小狗也吃得到主人桌子上掉下來的碎渣!」
- 現代標點和合本 - 婦人說:「主啊,不錯,但是狗也吃牠主人桌子上掉下來的碎渣兒!」
- 文理和合譯本 - 婦曰、主、然、狗亦食其主案下遺屑耳、
- 文理委辦譯本 - 婦曰、主、然、但几下遺屑、狗亦得食之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 婦曰、主、然也、但家主案下遺屑、狗亦得食之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 婦對曰:『主、誠然;惟几下穉犬、猶得沾主人餅屑。』
- Nueva Versión Internacional - —Sí, Señor; pero hasta los perros comen las migajas que caen de la mesa de sus amos.
- 현대인의 성경 - “주님, 맞습니다. 그러나 개도 주인의 상에서 떨어지는 부스러기를 먹습니다.”
- Новый Русский Перевод - – Да, Господи, – ответила женщина, – но ведь и собачки едят крошки, которые падают со стола хозяев.
- Восточный перевод - – Да, Повелитель, – ответила женщина, – но ведь и собаки едят крошки, которые падают со стола хозяев.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Да, Повелитель, – ответила женщина, – но ведь и собаки едят крошки, которые падают со стола хозяев.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Да, Повелитель, – ответила женщина, – но ведь и собаки едят крошки, которые падают со стола хозяев.
- La Bible du Semeur 2015 - – C’est vrai, Seigneur, reprit-elle, et pourtant les petits chiens mangent les miettes qui tombent de la table de leurs maîtres.
- リビングバイブル - しかし、女はあきらめませんでした。「おっしゃるとおりです。でも、食卓の下にいる小犬でも、落ちたパンくずぐらいは食べさせてもらえます。」
- Nestle Aland 28 - ἡ δὲ εἶπεν· ναὶ κύριε, καὶ γὰρ τὰ κυνάρια ἐσθίει ἀπὸ τῶν ψιχίων τῶν πιπτόντων ἀπὸ τῆς τραπέζης τῶν κυρίων αὐτῶν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἡ δὲ εἶπεν, ναί, Κύριε, καὶ γὰρ τὰ κυνάρια ἐσθίει ἀπὸ τῶν ψιχίων τῶν πιπτόντων ἀπὸ τῆς τραπέζης τῶν κυρίων αὐτῶν.
- Nova Versão Internacional - Disse ela, porém: “Sim, Senhor, mas até os cachorrinhos comem das migalhas que caem da mesa dos seus donos”.
- Hoffnung für alle - »Ja, Herr«, erwiderte die Frau, »und doch bekommen die Hunde die Krümel, die vom Tisch ihrer Herren herunterfallen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หญิงนั้นทูลว่า “จริงเจ้าข้า แต่สุนัขยังได้กินเศษอาหารที่หล่นจากโต๊ะของนาย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นางพูดว่า “ใช่แล้ว พระองค์ท่าน แต่ว่าแม้พวกสุนัขก็ยังกินเศษอาหารที่ตกจากโต๊ะของนายมัน”
交叉引用
- Ê-phê-sô 3:19 - cầu cho chính anh chị em được kinh nghiệm tình yêu ấy, dù nó lớn lao vô hạn, vượt quá tri thức loài người. Nhờ đó anh chị em sẽ được đầy dẫy Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
- Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
- Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
- Gióp 42:2 - “Con biết Chúa có quyền làm mọi việc và không ai có thể cản Ngài.
- Gióp 42:3 - Chúa hỏi: ‘Người này là ai, mà dám dùng lời thiếu hiểu biết làm lu mờ ý của Ta?’ Lạy Chúa, con thật đã luận bàn những việc con không hiểu, những điều quá diệu kỳ vượt tầm tri thức loài người.
- Gióp 42:4 - Chúa phán: ‘Hãy nghe và Ta sẽ phán! Ta có vài câu hỏi cho con, và con phải trả lời.’
- Gióp 42:5 - Trước kia tai con chỉ nghe nói về Chúa, nhưng bây giờ, con được thấy Ngài tận mắt.
- Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
- Lu-ca 7:6 - Chúa Giê-xu đi với họ. Khi Chúa gần đến nhà, viên đội trưởng nhờ mấy người bạn ra đón, thưa với Ngài: “Xin Chúa đừng nhọc công, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà.
- Lu-ca 7:7 - Tôi cũng không xứng đáng đi đón Chúa. Chỉ xin Chúa đứng đây truyền lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.
- Lu-ca 23:40 - Nhưng tên kia trách nó: “Anh không sợ Đức Chúa Trời sao?
- Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
- Lu-ca 23:42 - Rồi anh quay lại: “Thưa Chúa Giê-xu, khi về Nước Chúa, xin nhớ đến con!”
- Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
- Lu-ca 16:21 - La-xa-rơ ước ao được những thức ăn rơi rớt từ trên bàn người giàu. Nhưng chỉ có vài con chó đến liếm ghẻ lở cho người.
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Thi Thiên 51:4 - Con đã phạm tội chống lại một mình Chúa; và làm điều ác đức ngay trước mắt Ngài. Vì thế Chúa lên án là hoàn toàn đúng, và Chúa phán xét rất công minh.
- Thi Thiên 51:5 - Con sinh ra vốn người tội lỗi— mang tội từ khi mẹ mang thai.
- Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
- Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
- 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
- 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
- Ma-thi-ơ 8:8 - Viên đội trưởng thưa: “Chúa không phải đến, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà, Chúa chỉ truyền lệnh từ đây, đầy tớ tôi sẽ được lành.
- Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
- Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
- 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
- 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
- Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
- Gióp 40:5 - Con đã nói quá nhiều lời rồi. Con không còn gì để nói nữa.”