Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra.’ ”
  • 新标点和合本 - 他们将人的吩咐当作道理教导人, 所以拜我也是枉然。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们把人的规条当作教义教导人; 他们拜我也是枉然。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们把人的规条当作教义教导人; 他们拜我也是枉然。’”
  • 当代译本 - 他们的教导无非是人的规条, 他们敬拜我也是枉然。’ ”
  • 圣经新译本 - 他们把人的规条当作道理去教导人, 所以拜我也是徒然。’”
  • 中文标准译本 - 他们敬拜我也是徒然的, 因为他们把人的规条当做教义教导人 。’ ”
  • 现代标点和合本 - 他们将人的吩咐当做道理教导人, 所以拜我也是枉然。’”
  • 和合本(拼音版) - 他们将人的吩咐当作道理教导人, 所以拜我也是枉然。’ ”
  • New International Version - They worship me in vain; their teachings are merely human rules.’ ”
  • New International Reader's Version - Their worship doesn’t mean anything to me. They teach nothing but human rules.’ ” ( Isaiah 29:13 )
  • English Standard Version - in vain do they worship me, teaching as doctrines the commandments of men.’”
  • New Living Translation - Their worship is a farce, for they teach man-made ideas as commands from God.’ ”
  • Christian Standard Bible - They worship me in vain, teaching as doctrines human commands.”
  • New American Standard Bible - And in vain do they worship Me, Teaching as doctrines the commandments of men.’ ”
  • New King James Version - And in vain they worship Me, Teaching as doctrines the commandments of men.’ ”
  • Amplified Bible - But in vain do they worship Me, For they teach as doctrines the precepts of men.’ ”
  • American Standard Version - But in vain do they worship me, Teaching as their doctrines the precepts of men.
  • King James Version - But in vain they do worship me, teaching for doctrines the commandments of men.
  • New English Translation - and they worship me in vain, teaching as doctrines the commandments of men.’”
  • World English Bible - And in vain do they worship me, teaching as doctrine rules made by men.’”
  • 新標點和合本 - 他們將人的吩咐當作道理教導人, 所以拜我也是枉然。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們把人的規條當作教義教導人; 他們拜我也是枉然。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們把人的規條當作教義教導人; 他們拜我也是枉然。』」
  • 當代譯本 - 他們的教導無非是人的規條, 他們敬拜我也是枉然。』 」
  • 聖經新譯本 - 他們把人的規條當作道理去教導人, 所以拜我也是徒然。’”
  • 呂振中譯本 - 他們徒然敬拜我, 將人的誡律當教條教訓人。」』
  • 中文標準譯本 - 他們敬拜我也是徒然的, 因為他們把人的規條當做教義教導人 。』 」
  • 現代標點和合本 - 他們將人的吩咐當做道理教導人, 所以拜我也是枉然。』」
  • 文理和合譯本 - 其拜我徒然、以所教者、乃人所命耳、
  • 文理委辦譯本 - 所教乃人所命、故徒拜我、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼以人所命者、為教而訓人、故徒然奉事我云、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既傳世教為寶訓、 向我朝拜亦徒然。」』
  • Nueva Versión Internacional - En vano me adoran; sus enseñanzas no son más que reglas humanas”».
  • 현대인의 성경 - 그들은 사람이 만든 법을 마치 내 교훈인 것처럼 가르치고 있으니 나를 헛되이 예배하고 있다.’ ”
  • Новый Русский Перевод - Они поклоняются Мне впустую, и их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Le culte qu’il me rend n’a aucune valeur, car les enseignements qu’il donne ne sont que des règles inventées par les hommes .
  • リビングバイブル - 彼らがわたしを拝んでも、むだなことだ。 神のおきての代わりに、 人間の規則を教えているのだから。』(イザヤ29・13)」
  • Nestle Aland 28 - μάτην δὲ σέβονταί με διδάσκοντες διδασκαλίας ἐντάλματα ἀνθρώπων.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μάτην δὲ σέβονταί με, διδάσκοντες διδασκαλίας ἐντάλματα ἀνθρώπων.
  • Nova Versão Internacional - Em vão me adoram; seus ensinamentos não passam de regras ensinadas por homens’ ”.
  • Hoffnung für alle - Ihre Frömmigkeit ist wertlos, weil sie ihre menschlichen Gesetze als meine Gebote ausgegeben haben.‹ «
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานมัสการเราโดยเปล่าประโยชน์ คำสอนของพวกเขาเป็นเพียงกฎเกณฑ์ที่มนุษย์สอนกันมา’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​กราบ​นมัสการ​เรา​โดย​ไร้​ประโยชน์ เขา​สอน​กฎเกณฑ์​ของ​มนุษย์ เสมือน​ว่า​เป็น​คำ​สั่งสอน​ของ​พระ​เจ้า’”
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 15:2 - Nhờ Phúc Âm đó, anh chị em được cứu rỗi, nếu cứ giữ vững đức tin trừ ra trường hợp không thật lòng.
  • Thi Thiên 39:6 - Chúng con chập chờn như chiếc bóng, chen chúc lợi danh trò ảo mộng, tiền tài tích trữ để cho ai.
  • Truyền Đạo 5:2 - Đừng hấp tấp hứa nguyện, và đừng vội vàng trình những sự việc trước mặt Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời ở trên trời, còn con ở dưới đất. Vậy hãy nói lời ngắn gọn.
  • Truyền Đạo 5:3 - Nhiều lo nghĩ khiến con chiêm bao; quá nhiều lời khiến con thành ngu dại.
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Truyền Đạo 5:6 - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
  • Truyền Đạo 5:7 - Đừng mơ mộng xa vời, không thực tế và cũng đừng nói năng rườm rà, rỗng tuếch. Phải kính sợ Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Lê-vi Ký 26:20 - Các ngươi sẽ gắng sức hoài công vì đất không sinh hoa màu, cây không kết quả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:32 - Phải thận trọng tuân giữ các điều này đúng như tôi truyền lại, không được thêm bớt gì cả.”
  • 1 Ti-mô-thê 4:6 - Nếu con trung thực trình bày những điều ấy cho các tín hữu, thì con đúng là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế Giê-xu, được nuôi dưỡng bằng đức tin và các giáo huấn tốt lành mà con cẩn thận vâng giữ.
  • 1 Ti-mô-thê 4:7 - Đừng phí thì giờ tranh luận về chuyện phàm tục, hoang đường, nhưng phải luyện tập lòng tin kính.
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
  • Khải Huyền 22:18 - Tôi quả quyết với mọi người đọc lời tiên tri trong sách này: Nếu ai thêm vào điều gì, Đức Chúa Trời sẽ thêm cho họ những tai họa đã ghi trong sách.
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Châm Ngôn 30:5 - Mọi lời của Đức Chúa Trời đều tinh luyện; Ngài là tấm khiên bảo vệ người nương cậy Ngài.
  • Châm Ngôn 30:6 - Đừng thêm gì vào lời của Ngài, kẻo Ngài bắt tội, vì người thêm thắt là người nói dối.
  • Thi Thiên 73:13 - Có phải con đã luyện tâm hồn tinh khiết cách vô ích? Có phải con hoài công rửa tay cho trong trắng?
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Gia-cơ 2:20 - Này, người khờ dại kia ơi, anh không nhận thấy đức tin thiếu hành động là đức tin chết sao?
  • Hê-bơ-rơ 13:9 - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
  • Tích 1:14 - Đừng lưu ý đến những chuyện hoang đường của người Do Thái và các điều răn dạy của những người đã khước từ chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 1:4 - Con đừng cho họ phổ biến những chuyện hoang đường, gia phả huyền hoặc về các thiên sứ, vì chỉ gây tranh cãi vô ích chứ chẳng giúp ai tin Chúa.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 2:20 - Anh chị em đã cùng chết với Chúa Cứu Thế, được giải thoát khỏi những quan niệm lầm lạc của thế gian, sao còn tuân theo các nguyên tắc kiêng cữ như:
  • Cô-lô-se 2:21 - “Không ăn! Không nếm! Không đụng chạm!”?
  • Cô-lô-se 2:22 - Đó là những thức ăn hư hoại theo luật lệ và lời dạy của loài người.
  • Mác 7:7 - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra!’
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra.’ ”
  • 新标点和合本 - 他们将人的吩咐当作道理教导人, 所以拜我也是枉然。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们把人的规条当作教义教导人; 他们拜我也是枉然。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们把人的规条当作教义教导人; 他们拜我也是枉然。’”
  • 当代译本 - 他们的教导无非是人的规条, 他们敬拜我也是枉然。’ ”
  • 圣经新译本 - 他们把人的规条当作道理去教导人, 所以拜我也是徒然。’”
  • 中文标准译本 - 他们敬拜我也是徒然的, 因为他们把人的规条当做教义教导人 。’ ”
  • 现代标点和合本 - 他们将人的吩咐当做道理教导人, 所以拜我也是枉然。’”
  • 和合本(拼音版) - 他们将人的吩咐当作道理教导人, 所以拜我也是枉然。’ ”
  • New International Version - They worship me in vain; their teachings are merely human rules.’ ”
  • New International Reader's Version - Their worship doesn’t mean anything to me. They teach nothing but human rules.’ ” ( Isaiah 29:13 )
  • English Standard Version - in vain do they worship me, teaching as doctrines the commandments of men.’”
  • New Living Translation - Their worship is a farce, for they teach man-made ideas as commands from God.’ ”
  • Christian Standard Bible - They worship me in vain, teaching as doctrines human commands.”
  • New American Standard Bible - And in vain do they worship Me, Teaching as doctrines the commandments of men.’ ”
  • New King James Version - And in vain they worship Me, Teaching as doctrines the commandments of men.’ ”
  • Amplified Bible - But in vain do they worship Me, For they teach as doctrines the precepts of men.’ ”
  • American Standard Version - But in vain do they worship me, Teaching as their doctrines the precepts of men.
  • King James Version - But in vain they do worship me, teaching for doctrines the commandments of men.
  • New English Translation - and they worship me in vain, teaching as doctrines the commandments of men.’”
  • World English Bible - And in vain do they worship me, teaching as doctrine rules made by men.’”
  • 新標點和合本 - 他們將人的吩咐當作道理教導人, 所以拜我也是枉然。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們把人的規條當作教義教導人; 他們拜我也是枉然。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們把人的規條當作教義教導人; 他們拜我也是枉然。』」
  • 當代譯本 - 他們的教導無非是人的規條, 他們敬拜我也是枉然。』 」
  • 聖經新譯本 - 他們把人的規條當作道理去教導人, 所以拜我也是徒然。’”
  • 呂振中譯本 - 他們徒然敬拜我, 將人的誡律當教條教訓人。」』
  • 中文標準譯本 - 他們敬拜我也是徒然的, 因為他們把人的規條當做教義教導人 。』 」
  • 現代標點和合本 - 他們將人的吩咐當做道理教導人, 所以拜我也是枉然。』」
  • 文理和合譯本 - 其拜我徒然、以所教者、乃人所命耳、
  • 文理委辦譯本 - 所教乃人所命、故徒拜我、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼以人所命者、為教而訓人、故徒然奉事我云、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既傳世教為寶訓、 向我朝拜亦徒然。」』
  • Nueva Versión Internacional - En vano me adoran; sus enseñanzas no son más que reglas humanas”».
  • 현대인의 성경 - 그들은 사람이 만든 법을 마치 내 교훈인 것처럼 가르치고 있으니 나를 헛되이 예배하고 있다.’ ”
  • Новый Русский Перевод - Они поклоняются Мне впустую, и их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они поклоняются Мне впустую, потому что их учение состоит из человеческих предписаний» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Le culte qu’il me rend n’a aucune valeur, car les enseignements qu’il donne ne sont que des règles inventées par les hommes .
  • リビングバイブル - 彼らがわたしを拝んでも、むだなことだ。 神のおきての代わりに、 人間の規則を教えているのだから。』(イザヤ29・13)」
  • Nestle Aland 28 - μάτην δὲ σέβονταί με διδάσκοντες διδασκαλίας ἐντάλματα ἀνθρώπων.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μάτην δὲ σέβονταί με, διδάσκοντες διδασκαλίας ἐντάλματα ἀνθρώπων.
  • Nova Versão Internacional - Em vão me adoram; seus ensinamentos não passam de regras ensinadas por homens’ ”.
  • Hoffnung für alle - Ihre Frömmigkeit ist wertlos, weil sie ihre menschlichen Gesetze als meine Gebote ausgegeben haben.‹ «
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานมัสการเราโดยเปล่าประโยชน์ คำสอนของพวกเขาเป็นเพียงกฎเกณฑ์ที่มนุษย์สอนกันมา’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​กราบ​นมัสการ​เรา​โดย​ไร้​ประโยชน์ เขา​สอน​กฎเกณฑ์​ของ​มนุษย์ เสมือน​ว่า​เป็น​คำ​สั่งสอน​ของ​พระ​เจ้า’”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:2 - Nhờ Phúc Âm đó, anh chị em được cứu rỗi, nếu cứ giữ vững đức tin trừ ra trường hợp không thật lòng.
  • Thi Thiên 39:6 - Chúng con chập chờn như chiếc bóng, chen chúc lợi danh trò ảo mộng, tiền tài tích trữ để cho ai.
  • Truyền Đạo 5:2 - Đừng hấp tấp hứa nguyện, và đừng vội vàng trình những sự việc trước mặt Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời ở trên trời, còn con ở dưới đất. Vậy hãy nói lời ngắn gọn.
  • Truyền Đạo 5:3 - Nhiều lo nghĩ khiến con chiêm bao; quá nhiều lời khiến con thành ngu dại.
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Truyền Đạo 5:6 - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
  • Truyền Đạo 5:7 - Đừng mơ mộng xa vời, không thực tế và cũng đừng nói năng rườm rà, rỗng tuếch. Phải kính sợ Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Lê-vi Ký 26:20 - Các ngươi sẽ gắng sức hoài công vì đất không sinh hoa màu, cây không kết quả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:32 - Phải thận trọng tuân giữ các điều này đúng như tôi truyền lại, không được thêm bớt gì cả.”
  • 1 Ti-mô-thê 4:6 - Nếu con trung thực trình bày những điều ấy cho các tín hữu, thì con đúng là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế Giê-xu, được nuôi dưỡng bằng đức tin và các giáo huấn tốt lành mà con cẩn thận vâng giữ.
  • 1 Ti-mô-thê 4:7 - Đừng phí thì giờ tranh luận về chuyện phàm tục, hoang đường, nhưng phải luyện tập lòng tin kính.
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
  • Khải Huyền 22:18 - Tôi quả quyết với mọi người đọc lời tiên tri trong sách này: Nếu ai thêm vào điều gì, Đức Chúa Trời sẽ thêm cho họ những tai họa đã ghi trong sách.
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Châm Ngôn 30:5 - Mọi lời của Đức Chúa Trời đều tinh luyện; Ngài là tấm khiên bảo vệ người nương cậy Ngài.
  • Châm Ngôn 30:6 - Đừng thêm gì vào lời của Ngài, kẻo Ngài bắt tội, vì người thêm thắt là người nói dối.
  • Thi Thiên 73:13 - Có phải con đã luyện tâm hồn tinh khiết cách vô ích? Có phải con hoài công rửa tay cho trong trắng?
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Gia-cơ 2:20 - Này, người khờ dại kia ơi, anh không nhận thấy đức tin thiếu hành động là đức tin chết sao?
  • Hê-bơ-rơ 13:9 - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
  • Tích 1:14 - Đừng lưu ý đến những chuyện hoang đường của người Do Thái và các điều răn dạy của những người đã khước từ chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 1:4 - Con đừng cho họ phổ biến những chuyện hoang đường, gia phả huyền hoặc về các thiên sứ, vì chỉ gây tranh cãi vô ích chứ chẳng giúp ai tin Chúa.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 2:20 - Anh chị em đã cùng chết với Chúa Cứu Thế, được giải thoát khỏi những quan niệm lầm lạc của thế gian, sao còn tuân theo các nguyên tắc kiêng cữ như:
  • Cô-lô-se 2:21 - “Không ăn! Không nếm! Không đụng chạm!”?
  • Cô-lô-se 2:22 - Đó là những thức ăn hư hoại theo luật lệ và lời dạy của loài người.
  • Mác 7:7 - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra!’
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
圣经
资源
计划
奉献