Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • 新标点和合本 - “我卖了无辜之人的血是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“我出卖了无辜人的血有罪了。”他们说:“那跟我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说:“我出卖了无辜人的血有罪了。”他们说:“那跟我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 当代译本 - “我出卖了清白无辜的人,我犯罪了!” 他们说:“那是你自己的事,跟我们有什么关系?”
  • 圣经新译本 - “我有罪了!我出卖了无辜的人﹙“人”原文作“血”。﹚!”他们说:“这是你的事,跟我们有什么关系?”
  • 中文标准译本 - 说:“我出卖了无辜人的血,我有罪了。” 但是他们说:“这与我们有什么关系?你自己看着办吧!”
  • 现代标点和合本 - “我卖了无辜之人的血,是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本(拼音版) - “我卖了无辜之人的血是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • New International Version - “I have sinned,” he said, “for I have betrayed innocent blood.” “What is that to us?” they replied. “That’s your responsibility.”
  • New International Reader's Version - “I have sinned,” he said. “I handed over a man who is not guilty.” “What do we care?” they replied. “That’s your problem.”
  • English Standard Version - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” They said, “What is that to us? See to it yourself.”
  • New Living Translation - “I have sinned,” he declared, “for I have betrayed an innocent man.” “What do we care?” they retorted. “That’s your problem.”
  • Christian Standard Bible - “I have sinned by betraying innocent blood,” he said. “What’s that to us?” they said. “See to it yourself!”
  • New American Standard Bible - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” But they said, “What is that to us? You shall see to it yourself!”
  • New King James Version - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” And they said, “What is that to us? You see to it!”
  • Amplified Bible - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” They replied, “What is that to us? See to that yourself!”
  • American Standard Version - saying, I have sinned in that I betrayed innocent blood. But they said, What is that to us? see thou to it.
  • King James Version - Saying, I have sinned in that I have betrayed the innocent blood. And they said, What is that to us? see thou to that.
  • New English Translation - saying, “I have sinned by betraying innocent blood!” But they said, “What is that to us? You take care of it yourself!”
  • World English Bible - saying, “I have sinned in that I betrayed innocent blood.” But they said, “What is that to us? You see to it.”
  • 新標點和合本 - 「我賣了無辜之人的血是有罪了。」他們說:「那與我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「我出賣了無辜人的血有罪了。」他們說:「那跟我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說:「我出賣了無辜人的血有罪了。」他們說:「那跟我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 當代譯本 - 「我出賣了清白無辜的人,我犯罪了!」 他們說:「那是你自己的事,跟我們有什麼關係?」
  • 聖經新譯本 - “我有罪了!我出賣了無辜的人﹙“人”原文作“血”。﹚!”他們說:“這是你的事,跟我們有甚麼關係?”
  • 呂振中譯本 - 說:『我把無辜人送官處死,我有罪了。』他們說:『那與我們何干?你自理吧!』
  • 中文標準譯本 - 說:「我出賣了無辜人的血,我有罪了。」 但是他們說:「這與我們有什麼關係?你自己看著辦吧!」
  • 現代標點和合本 - 「我賣了無辜之人的血,是有罪了。」他們說:「那與我們有什麼相干?你自己承當吧!」
  • 文理和合譯本 - 曰、我賣無辜者之血、有罪矣、僉曰、於我何與、爾自當之、
  • 文理委辦譯本 - 我賣無辜者之血、有罪矣、僉曰、於我何與、爾自當之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、我賣無辜者之血有罪矣、眾曰、此與我儕何與、爾自當之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 曰:『予賣無辜之血、獲罪實深。』若輩對曰:『此爾之事、與我何涉?』
  • Nueva Versión Internacional - —He pecado —les dijo— porque he entregado sangre inocente. —¿Y eso a nosotros qué nos importa? —respondieron—. ¡Allá tú!
  • 현대인의 성경 - “내가 죄 없는 사람을 죽이려고 팔았으니 정말 큰 죄를 지었소” 하였다. 그러자 그들은 “그것이 우리와 무슨 상관이 있소? 당신이 알아서 할 일이오” 하고 대답하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили те. – Смотри сам.
  • Восточный перевод - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • La Bible du Semeur 2015 - et leur dit : J’ai péché en livrant un innocent à la mort ! Mais ils lui répliquèrent : Que nous importe ? Cela te regarde !
  • リビングバイブル - 「私はとんでもない罪を犯してしまった。罪のない人の血を売ったりして」と言いました。しかし祭司長たちは、「今さらわれわれの知ったことか。かってにしろ」と言って、取り合おうとしませんでした。
  • Nestle Aland 28 - λέγων· ἥμαρτον παραδοὺς αἷμα ἀθῷον. οἱ δὲ εἶπαν· τί πρὸς ἡμᾶς; σὺ ὄψῃ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγων, ἥμαρτον παραδοὺς αἷμα ἀθῷον. οἱ δὲ εἶπον, τί πρὸς ἡμᾶς? σὺ ὄψῃ.
  • Nova Versão Internacional - E disse: “Pequei, pois traí sangue inocente”. E eles retrucaram: “Que nos importa? A responsabilidade é sua”.
  • Hoffnung für alle - »Ich habe Unrecht getan und einen Unschuldigen verraten!«, bekannte er. »Was geht uns das an?«, gaben sie ihm zur Antwort. »Das ist deine Sache!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และกล่าวว่า “ข้าพเจ้าได้ทำบาปไปแล้วด้วยการทรยศผู้บริสุทธิ์ ทำให้เขาถึงตาย” พวกนั้นตอบว่า “แล้วเราเกี่ยวอะไรด้วย? นั่นเป็นความรับผิดชอบของเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​พูด​ว่า “เรา​ได้​กระทำ​บาป​ด้วยการ​ทรยศ​คน​ที่​ไร้​ความ​ผิด” แต่​พวก​เขา​พูด​ว่า “แล้ว​เรื่อง​อะไร​ของ​เรา​เล่า มัน​เป็น​ธุระ​ของ​ท่าน”
交叉引用
  • Gióp 13:4 - Các anh bôi nhọ tôi với những lời giả dối. Như hạng lang băm, các anh đều vô dụng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
  • Khải Huyền 11:10 - Mọi người trên thế giới sẽ mừng rỡ vì hai người đã bị sát hại. Người ta ăn mừng, tặng quà cho nhau, vì hai tiên tri ấy đã khuấy động lương tâm mọi người.
  • Xuất Ai Cập 9:27 - Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ ta nhận biết lỗi mình. Chúa Hằng Hữu công chính, còn ta với dân ta đều sai trái cả.
  • Giăng 19:7 - Các lãnh đạo Do Thái cãi: “Theo luật của chúng tôi, hắn phải bị xử tử, vì hắn tự xưng là Con của Đức Chúa Trời.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • Lu-ca 16:25 - Nhưng Áp-ra-ham đáp: ‘Con không nhớ con đã ích kỷ hưởng thụ suốt đời sao? Còn La-xa-rơ phải khổ sở. Bây giờ, La-xa-rơ được an ủi tại đây, còn con phải chịu đau khổ.
  • Lu-ca 16:26 - Hơn nữa, giữa chúng ta có một vực thẳm ngăn cách, ai muốn từ đây qua đó, hay từ đó qua đây đều không được.’
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Xuất Ai Cập 12:31 - Ngay đêm ấy, Pha-ra-ôn đòi Môi-se và A-rôn đến, nói rằng: “Xin đi khỏi chúng ta! Tất cả người Ít-ra-ên cứ đi hết đi, để thờ phụng Chúa Hằng Hữu như các ông đã nói.
  • Xuất Ai Cập 10:16 - Pha-ra-ôn vội vã mời Môi-se và A-rôn đến, nói: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, và cũng có tội với các ngươi nữa.
  • Xuất Ai Cập 10:17 - Xin tha lỗi cho ta lần này nữa mà thôi, và cầu giùm với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, để Ngài thu tai họa hiểm nghèo này lại.”
  • Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Giô-na 1:14 - Họ cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Giô-na, rằng: “Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con nài xin Ngài, xin đừng để chúng con chết vì mạng sống của người này. Xin đừng cho máu vô tội đổ trên chúng con. Lạy Chúa Hằng Hữu, vì chính Ngài làm điều gì Ngài muốn.”
  • Gióp 16:2 - “Tôi đã nghe những lời này trước đó. Các anh an ủi chỉ gây thêm phiền não!
  • Giê-rê-mi 26:15 - Nhưng nếu các người giết tôi, thì đương nhiên toàn thể các người sẽ bị coi là đã giết một người vô tội! Trách nhiệm về hành động như thế sẽ nằm trên các người, trên thành này, và trên mỗi người sống trong thành. Vì đó thật là điều chắc chắn rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi thuật đúng lời Chúa mà các người đã nghe.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:16 - Sa-mu-ên nói: “Vua còn hỏi tôi làm gì nữa, một khi Chúa Hằng Hữu bỏ và chống nghịch vua?
  • 1 Sa-mu-ên 28:17 - Chúa Hằng Hữu sẽ thực hiện những điều Ngài đã phán dặn tôi nói trước đây, lấy ngôi nước khỏi tay vua, trao cho Đa-vít, láng giềng của vua.
  • 1 Sa-mu-ên 28:18 - Nguyên do vì vua không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, không cho người A-ma-léc nếm lửa giận của Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 28:19 - Hơn thế nữa, Chúa Hằng Hữu sẽ phó vua, và quân Ít-ra-ên vào tay người Phi-li-tin; và ngày mai, vua với các con vua sẽ ở một nơi với tôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:20 - Nghe thế, Sau-lơ kinh hoàng, ngã nằm dài dưới đất. Phần vì cả ngày hôm ấy vua không ăn gì hết nên kiệt sức.
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:15 - Nhưng đây chỉ là vấn đề ngôn từ, danh hiệu, giáo luật của các anh; chính các anh phải tự giải quyết lấy! Tôi không xét xử các vụ đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:16 - Rồi Ga-li-ôn đuổi họ ra khỏi tòa án.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:17 - Để phản ứng, người Hy Lạp bắt Sốt-then, quản lý hội đường Do Thái, đánh đòn ngay trước tòa án. Nhưng Ga-li-ôn chẳng hề quan tâm.
  • 2 Các Vua 24:4 - người đã làm cho Giê-ru-sa-lem đầy dẫy máu vô tội, đến độ Chúa Hằng Hữu không tha thứ được nữa.
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Sáng Thế Ký 42:21 - Các anh em bảo nhau: “Chúng ta mắc họa vì có tội với em chúng ta. Lúc nó đau khổ tuyệt vọng van xin, chúng ta đã chẳng thương xót.”
  • Sáng Thế Ký 42:22 - Ru-bên trách: “Tôi đã bảo đừng hại đứa trẻ mà các chú không nghe. Bây giờ chúng ta phải trả nợ máu.”
  • Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 3:12 - Chúng ta đừng như Ca-in, người theo Sa-tan và giết em mình. Tại sao Ca-in giết em? Vì Ca-in làm điều xấu, còn A-bên làm điều tốt.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • 新标点和合本 - “我卖了无辜之人的血是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“我出卖了无辜人的血有罪了。”他们说:“那跟我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说:“我出卖了无辜人的血有罪了。”他们说:“那跟我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 当代译本 - “我出卖了清白无辜的人,我犯罪了!” 他们说:“那是你自己的事,跟我们有什么关系?”
  • 圣经新译本 - “我有罪了!我出卖了无辜的人﹙“人”原文作“血”。﹚!”他们说:“这是你的事,跟我们有什么关系?”
  • 中文标准译本 - 说:“我出卖了无辜人的血,我有罪了。” 但是他们说:“这与我们有什么关系?你自己看着办吧!”
  • 现代标点和合本 - “我卖了无辜之人的血,是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • 和合本(拼音版) - “我卖了无辜之人的血是有罪了。”他们说:“那与我们有什么相干?你自己承当吧!”
  • New International Version - “I have sinned,” he said, “for I have betrayed innocent blood.” “What is that to us?” they replied. “That’s your responsibility.”
  • New International Reader's Version - “I have sinned,” he said. “I handed over a man who is not guilty.” “What do we care?” they replied. “That’s your problem.”
  • English Standard Version - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” They said, “What is that to us? See to it yourself.”
  • New Living Translation - “I have sinned,” he declared, “for I have betrayed an innocent man.” “What do we care?” they retorted. “That’s your problem.”
  • Christian Standard Bible - “I have sinned by betraying innocent blood,” he said. “What’s that to us?” they said. “See to it yourself!”
  • New American Standard Bible - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” But they said, “What is that to us? You shall see to it yourself!”
  • New King James Version - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” And they said, “What is that to us? You see to it!”
  • Amplified Bible - saying, “I have sinned by betraying innocent blood.” They replied, “What is that to us? See to that yourself!”
  • American Standard Version - saying, I have sinned in that I betrayed innocent blood. But they said, What is that to us? see thou to it.
  • King James Version - Saying, I have sinned in that I have betrayed the innocent blood. And they said, What is that to us? see thou to that.
  • New English Translation - saying, “I have sinned by betraying innocent blood!” But they said, “What is that to us? You take care of it yourself!”
  • World English Bible - saying, “I have sinned in that I betrayed innocent blood.” But they said, “What is that to us? You see to it.”
  • 新標點和合本 - 「我賣了無辜之人的血是有罪了。」他們說:「那與我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「我出賣了無辜人的血有罪了。」他們說:「那跟我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說:「我出賣了無辜人的血有罪了。」他們說:「那跟我們有甚麼相干?你自己承當吧!」
  • 當代譯本 - 「我出賣了清白無辜的人,我犯罪了!」 他們說:「那是你自己的事,跟我們有什麼關係?」
  • 聖經新譯本 - “我有罪了!我出賣了無辜的人﹙“人”原文作“血”。﹚!”他們說:“這是你的事,跟我們有甚麼關係?”
  • 呂振中譯本 - 說:『我把無辜人送官處死,我有罪了。』他們說:『那與我們何干?你自理吧!』
  • 中文標準譯本 - 說:「我出賣了無辜人的血,我有罪了。」 但是他們說:「這與我們有什麼關係?你自己看著辦吧!」
  • 現代標點和合本 - 「我賣了無辜之人的血,是有罪了。」他們說:「那與我們有什麼相干?你自己承當吧!」
  • 文理和合譯本 - 曰、我賣無辜者之血、有罪矣、僉曰、於我何與、爾自當之、
  • 文理委辦譯本 - 我賣無辜者之血、有罪矣、僉曰、於我何與、爾自當之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、我賣無辜者之血有罪矣、眾曰、此與我儕何與、爾自當之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 曰:『予賣無辜之血、獲罪實深。』若輩對曰:『此爾之事、與我何涉?』
  • Nueva Versión Internacional - —He pecado —les dijo— porque he entregado sangre inocente. —¿Y eso a nosotros qué nos importa? —respondieron—. ¡Allá tú!
  • 현대인의 성경 - “내가 죄 없는 사람을 죽이려고 팔았으니 정말 큰 죄를 지었소” 하였다. 그러자 그들은 “그것이 우리와 무슨 상관이 있소? 당신이 알아서 할 일이오” 하고 대답하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили те. – Смотри сам.
  • Восточный перевод - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я согрешил, – сказал он, – я предал на смерть невинного Человека. – А нам-то что за дело? – ответили они. – Смотри сам.
  • La Bible du Semeur 2015 - et leur dit : J’ai péché en livrant un innocent à la mort ! Mais ils lui répliquèrent : Que nous importe ? Cela te regarde !
  • リビングバイブル - 「私はとんでもない罪を犯してしまった。罪のない人の血を売ったりして」と言いました。しかし祭司長たちは、「今さらわれわれの知ったことか。かってにしろ」と言って、取り合おうとしませんでした。
  • Nestle Aland 28 - λέγων· ἥμαρτον παραδοὺς αἷμα ἀθῷον. οἱ δὲ εἶπαν· τί πρὸς ἡμᾶς; σὺ ὄψῃ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγων, ἥμαρτον παραδοὺς αἷμα ἀθῷον. οἱ δὲ εἶπον, τί πρὸς ἡμᾶς? σὺ ὄψῃ.
  • Nova Versão Internacional - E disse: “Pequei, pois traí sangue inocente”. E eles retrucaram: “Que nos importa? A responsabilidade é sua”.
  • Hoffnung für alle - »Ich habe Unrecht getan und einen Unschuldigen verraten!«, bekannte er. »Was geht uns das an?«, gaben sie ihm zur Antwort. »Das ist deine Sache!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และกล่าวว่า “ข้าพเจ้าได้ทำบาปไปแล้วด้วยการทรยศผู้บริสุทธิ์ ทำให้เขาถึงตาย” พวกนั้นตอบว่า “แล้วเราเกี่ยวอะไรด้วย? นั่นเป็นความรับผิดชอบของเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​พูด​ว่า “เรา​ได้​กระทำ​บาป​ด้วยการ​ทรยศ​คน​ที่​ไร้​ความ​ผิด” แต่​พวก​เขา​พูด​ว่า “แล้ว​เรื่อง​อะไร​ของ​เรา​เล่า มัน​เป็น​ธุระ​ของ​ท่าน”
  • Gióp 13:4 - Các anh bôi nhọ tôi với những lời giả dối. Như hạng lang băm, các anh đều vô dụng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
  • Khải Huyền 11:10 - Mọi người trên thế giới sẽ mừng rỡ vì hai người đã bị sát hại. Người ta ăn mừng, tặng quà cho nhau, vì hai tiên tri ấy đã khuấy động lương tâm mọi người.
  • Xuất Ai Cập 9:27 - Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ ta nhận biết lỗi mình. Chúa Hằng Hữu công chính, còn ta với dân ta đều sai trái cả.
  • Giăng 19:7 - Các lãnh đạo Do Thái cãi: “Theo luật của chúng tôi, hắn phải bị xử tử, vì hắn tự xưng là Con của Đức Chúa Trời.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • Lu-ca 16:25 - Nhưng Áp-ra-ham đáp: ‘Con không nhớ con đã ích kỷ hưởng thụ suốt đời sao? Còn La-xa-rơ phải khổ sở. Bây giờ, La-xa-rơ được an ủi tại đây, còn con phải chịu đau khổ.
  • Lu-ca 16:26 - Hơn nữa, giữa chúng ta có một vực thẳm ngăn cách, ai muốn từ đây qua đó, hay từ đó qua đây đều không được.’
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Xuất Ai Cập 12:31 - Ngay đêm ấy, Pha-ra-ôn đòi Môi-se và A-rôn đến, nói rằng: “Xin đi khỏi chúng ta! Tất cả người Ít-ra-ên cứ đi hết đi, để thờ phụng Chúa Hằng Hữu như các ông đã nói.
  • Xuất Ai Cập 10:16 - Pha-ra-ôn vội vã mời Môi-se và A-rôn đến, nói: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, và cũng có tội với các ngươi nữa.
  • Xuất Ai Cập 10:17 - Xin tha lỗi cho ta lần này nữa mà thôi, và cầu giùm với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, để Ngài thu tai họa hiểm nghèo này lại.”
  • Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Giô-na 1:14 - Họ cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Giô-na, rằng: “Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con nài xin Ngài, xin đừng để chúng con chết vì mạng sống của người này. Xin đừng cho máu vô tội đổ trên chúng con. Lạy Chúa Hằng Hữu, vì chính Ngài làm điều gì Ngài muốn.”
  • Gióp 16:2 - “Tôi đã nghe những lời này trước đó. Các anh an ủi chỉ gây thêm phiền não!
  • Giê-rê-mi 26:15 - Nhưng nếu các người giết tôi, thì đương nhiên toàn thể các người sẽ bị coi là đã giết một người vô tội! Trách nhiệm về hành động như thế sẽ nằm trên các người, trên thành này, và trên mỗi người sống trong thành. Vì đó thật là điều chắc chắn rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi thuật đúng lời Chúa mà các người đã nghe.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:16 - Sa-mu-ên nói: “Vua còn hỏi tôi làm gì nữa, một khi Chúa Hằng Hữu bỏ và chống nghịch vua?
  • 1 Sa-mu-ên 28:17 - Chúa Hằng Hữu sẽ thực hiện những điều Ngài đã phán dặn tôi nói trước đây, lấy ngôi nước khỏi tay vua, trao cho Đa-vít, láng giềng của vua.
  • 1 Sa-mu-ên 28:18 - Nguyên do vì vua không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, không cho người A-ma-léc nếm lửa giận của Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 28:19 - Hơn thế nữa, Chúa Hằng Hữu sẽ phó vua, và quân Ít-ra-ên vào tay người Phi-li-tin; và ngày mai, vua với các con vua sẽ ở một nơi với tôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 28:20 - Nghe thế, Sau-lơ kinh hoàng, ngã nằm dài dưới đất. Phần vì cả ngày hôm ấy vua không ăn gì hết nên kiệt sức.
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:15 - Nhưng đây chỉ là vấn đề ngôn từ, danh hiệu, giáo luật của các anh; chính các anh phải tự giải quyết lấy! Tôi không xét xử các vụ đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:16 - Rồi Ga-li-ôn đuổi họ ra khỏi tòa án.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:17 - Để phản ứng, người Hy Lạp bắt Sốt-then, quản lý hội đường Do Thái, đánh đòn ngay trước tòa án. Nhưng Ga-li-ôn chẳng hề quan tâm.
  • 2 Các Vua 24:4 - người đã làm cho Giê-ru-sa-lem đầy dẫy máu vô tội, đến độ Chúa Hằng Hữu không tha thứ được nữa.
  • Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
  • Sáng Thế Ký 42:21 - Các anh em bảo nhau: “Chúng ta mắc họa vì có tội với em chúng ta. Lúc nó đau khổ tuyệt vọng van xin, chúng ta đã chẳng thương xót.”
  • Sáng Thế Ký 42:22 - Ru-bên trách: “Tôi đã bảo đừng hại đứa trẻ mà các chú không nghe. Bây giờ chúng ta phải trả nợ máu.”
  • Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 3:12 - Chúng ta đừng như Ca-in, người theo Sa-tan và giết em mình. Tại sao Ca-in giết em? Vì Ca-in làm điều xấu, còn A-bên làm điều tốt.
圣经
资源
计划
奉献