逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
- 新标点和合本 - 耶稣在加利利海边行走,看见弟兄二人,就是那称呼彼得的西门和他兄弟安得烈,在海里撒网;他们本是打鱼的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣沿着加利利海边行走,看见两兄弟,就是那叫彼得的西门和他弟弟安得烈,正往海里撒网;他们本是打鱼的。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣沿着加利利海边行走,看见两兄弟,就是那叫彼得的西门和他弟弟安得烈,正往海里撒网;他们本是打鱼的。
- 当代译本 - 耶稣沿着加利利湖边走,看见被称为彼得的西门和他弟弟安得烈正向湖里撒网。他们是渔夫。
- 圣经新译本 - 耶稣在加利利海边行走的时候,看见兄弟二人,就是名叫彼得的西门和他的弟弟安得烈,正在把网撒到海里去;他们是渔夫。
- 中文标准译本 - 耶稣在加利利湖边行走,看见兄弟两个人,就是那叫彼得的西门和他弟弟 安得烈,正在湖里撒网;他们本来是渔夫。
- 现代标点和合本 - 耶稣在加利利海边行走,看见弟兄二人,就是那称呼彼得的西门和他兄弟安得烈,在海里撒网,他们本是打鱼的。
- 和合本(拼音版) - 耶稣在加利利海边行走,看见弟兄二人,就是那称呼彼得的西门和他兄弟安得烈,在海里撒网。他们本是打鱼的。
- New International Version - As Jesus was walking beside the Sea of Galilee, he saw two brothers, Simon called Peter and his brother Andrew. They were casting a net into the lake, for they were fishermen.
- New International Reader's Version - One day Jesus was walking beside the Sea of Galilee. There he saw two brothers, Simon Peter and his brother Andrew. They were throwing a net into the lake, because they were fishermen.
- English Standard Version - While walking by the Sea of Galilee, he saw two brothers, Simon (who is called Peter) and Andrew his brother, casting a net into the sea, for they were fishermen.
- New Living Translation - One day as Jesus was walking along the shore of the Sea of Galilee, he saw two brothers—Simon, also called Peter, and Andrew—throwing a net into the water, for they fished for a living.
- The Message - Walking along the beach of Lake Galilee, Jesus saw two brothers: Simon (later called Peter) and Andrew. They were fishing, throwing their nets into the lake. It was their regular work. Jesus said to them, “Come with me. I’ll make a new kind of fisherman out of you. I’ll show you how to catch men and women instead of perch and bass.” They didn’t ask questions, but simply dropped their nets and followed.
- Christian Standard Bible - As he was walking along the Sea of Galilee, he saw two brothers, Simon (who is called Peter), and his brother Andrew. They were casting a net into the sea — for they were fishermen.
- New American Standard Bible - Now as Jesus was walking by the Sea of Galilee, He saw two brothers, Simon, who was called Peter, and his brother Andrew, casting a net into the sea; for they were fishermen.
- New King James Version - And Jesus, walking by the Sea of Galilee, saw two brothers, Simon called Peter, and Andrew his brother, casting a net into the sea; for they were fishermen.
- Amplified Bible - As Jesus was walking by the Sea of Galilee, He noticed two brothers, Simon who was called Peter, and Andrew his brother, casting a net into the sea; for they were fishermen.
- American Standard Version - And walking by the sea of Galilee, he saw two brethren, Simon who is called Peter, and Andrew his brother, casting a net into the sea; for they were fishers.
- King James Version - And Jesus, walking by the sea of Galilee, saw two brethren, Simon called Peter, and Andrew his brother, casting a net into the sea: for they were fishers.
- New English Translation - As he was walking by the Sea of Galilee he saw two brothers, Simon (called Peter) and Andrew his brother, casting a net into the sea (for they were fishermen).
- World English Bible - Walking by the sea of Galilee, he saw two brothers: Simon, who is called Peter, and Andrew, his brother, casting a net into the sea; for they were fishermen.
- 新標點和合本 - 耶穌在加利利海邊行走,看見弟兄二人,就是那稱呼彼得的西門和他兄弟安得烈,在海裏撒網;他們本是打魚的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌沿着加利利海邊行走,看見兩兄弟,就是那叫彼得的西門和他弟弟安得烈,正往海裏撒網;他們本是打魚的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌沿着加利利海邊行走,看見兩兄弟,就是那叫彼得的西門和他弟弟安得烈,正往海裏撒網;他們本是打魚的。
- 當代譯本 - 耶穌沿著加利利湖邊走,看見被稱為彼得的西門和他弟弟安得烈正向湖裡撒網。他們是漁夫。
- 聖經新譯本 - 耶穌在加利利海邊行走的時候,看見兄弟二人,就是名叫彼得的西門和他的弟弟安得烈,正在把網撒到海裡去;他們是漁夫。
- 呂振中譯本 - 耶穌在 加利利 海邊走走,看見弟兄二人,就是稱為 彼得 的 西門 、和他兄弟 安得烈 、撒網子在海裏;因為他們是漁夫。
- 中文標準譯本 - 耶穌在加利利湖邊行走,看見兄弟兩個人,就是那叫彼得的西門和他弟弟 安得烈,正在湖裡撒網;他們本來是漁夫。
- 現代標點和合本 - 耶穌在加利利海邊行走,看見弟兄二人,就是那稱呼彼得的西門和他兄弟安得烈,在海裡撒網,他們本是打魚的。
- 文理和合譯本 - 耶穌經行加利利海濱、見兄弟二人、乃西門稱彼得者、與其弟安得烈、施網於海、蓋漁者也、
- 文理委辦譯本 - 耶穌遊加利利海濱、見西門稱彼得、與其兄弟安得烈、二人施罟於海、蓋漁者也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌遊於 迦利利 海濱、見兄弟二人、即 西門 稱 彼得 、與其弟 安得烈 、二人施網於海、蓋漁者也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 行經 加利利 河濱、見兄弟二人、一為 西門 即 伯鐸祿 、一為其弟 安德烈 、正投網海中;漁夫也。
- Nueva Versión Internacional - Mientras caminaba junto al mar de Galilea, Jesús vio a dos hermanos: uno era Simón, llamado Pedro, y el otro Andrés. Estaban echando la red al lago, pues eran pescadores.
- 현대인의 성경 - 예수님은 갈릴리 바닷가를 거니시다가 바다에 그물을 던지고 있는 어부들을 보셨다. 그들은 베드로라는 시몬과 그의 형제 안드레였다.
- Новый Русский Перевод - Однажды, проходя вдоль Галилейского озера, Иисус увидел двух братьев: Симона, прозванного Петром, и его брата Андрея. Они забрасывали в озеро сети, так как были рыбаками.
- Восточный перевод - Однажды, проходя вдоль Галилейского озера, Иса увидел двух братьев: Шимона, прозванного Петиром, и его брата Андера. Они забрасывали в озеро сети, так как были рыбаками.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Однажды, проходя вдоль Галилейского озера, Иса увидел двух братьев: Шимона, прозванного Петиром, и его брата Андера. Они забрасывали в озеро сети, так как были рыбаками.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Однажды, проходя вдоль Галилейского озера, Исо увидел двух братьев: Шимона, прозванного Петрусом, и его брата Андера. Они забрасывали в озеро сети, так как были рыбаками.
- La Bible du Semeur 2015 - Un jour qu’il marchait au bord du lac de Galilée, il vit deux frères : Simon (qu’on appelle aussi Pierre), et André, son frère, qui lançaient un filet dans le lac, car ils étaient pêcheurs.
- リビングバイブル - ある日、イエスがガリラヤ湖の岸辺を歩いておられると、シモン〔別名ペテロ〕とアンデレの二人の兄弟が舟に乗り、網で漁をしているのに出会いました。彼らは漁師でした。
- Nestle Aland 28 - Περιπατῶν δὲ παρὰ τὴν θάλασσαν τῆς Γαλιλαίας εἶδεν δύο ἀδελφούς, Σίμωνα τὸν λεγόμενον Πέτρον καὶ Ἀνδρέαν τὸν ἀδελφὸν αὐτοῦ, βάλλοντας ἀμφίβληστρον εἰς τὴν θάλασσαν· ἦσαν γὰρ ἁλιεῖς.
- unfoldingWord® Greek New Testament - περιπατῶν δὲ παρὰ τὴν θάλασσαν τῆς Γαλιλαίας, εἶδεν δύο ἀδελφούς, Σίμωνα τὸν λεγόμενον Πέτρον καὶ Ἀνδρέαν τὸν ἀδελφὸν αὐτοῦ, βάλλοντας ἀμφίβληστρον εἰς τὴν θάλασσαν; ἦσαν γὰρ ἁλιεῖς.
- Nova Versão Internacional - Andando à beira do mar da Galileia, Jesus viu dois irmãos: Simão, chamado Pedro, e seu irmão André. Eles estavam lançando redes ao mar, pois eram pescadores.
- Hoffnung für alle - Als Jesus am See Genezareth entlangging, sah er dort zwei Männer: Simon, der später Petrus genannt wurde, und dessen Bruder Andreas. Sie waren Fischer und warfen gerade ihre Netze aus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะพระเยซูทรงดำเนินอยู่ริมทะเลกาลิลี ทรงเห็นชาวประมงสองพี่น้องคือซีโมนที่เรียกกันว่าเปโตรกับอันดรูว์น้องชายของเขากำลังทอดแหอยู่ที่ทะเลสาบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเยซูเดินเลียบไปตามทะเลสาบกาลิลี พระองค์เห็นพี่น้องสองคน คือซีโมนซึ่งมีอีกชื่อหนึ่งว่าเปโตร และอันดรูว์น้องชายกำลังทอดแหอยู่ที่ทะเลสาบ ด้วยว่าทั้งสองเป็นชาวประมง
交叉引用
- A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
- A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
- 1 Các Vua 19:19 - Vậy, Ê-li lên đường và thấy Ê-li-sê, con Sa-phát, đang cày ruộng. Có mười hai cặp bò đang kéo cày và Ê-li-sê cày cặp thứ mười hai. Ê-li đi qua, ném áo choàng mình trên Ê-li-sê.
- 1 Các Vua 19:20 - Ê-li-sê bỏ bò, chạy theo Ê-li, và nói: “Xin cho tôi về từ giã cha mẹ tôi đã, rồi tôi sẽ theo ông!” Ê-li bảo: “Cứ đi về rồi trở lại đây! Ta có làm gì đâu?”
- 1 Các Vua 19:21 - Khi trở về, Ê-li-sê bắt đôi bò làm thịt, lấy cày làm củi nấu nướng, và mời mọi người ăn tiệc. Ăn xong, ông đi theo phụ giúp Ê-li.
- Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
- Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
- Giăng 21:1 - Sau đó, Chúa Giê-xu đến gặp các môn đệ lần nữa tại bờ Biển Ga-li-lê. Chuyện xảy ra thế này.
- Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
- Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
- Giăng 6:8 - Sứ đồ Anh-rê, em của Si-môn Phi-e-rơ, thưa:
- 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
- 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
- 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
- Mác 7:31 - Từ Ty-rơ, Chúa Giê-xu qua Si-đôn, xuống vùng Mười Thành và đến biển Ga-li-lê.
- Xuất Ai Cập 3:10 - Bây giờ Ta sai con đến gặp Pha-ra-ôn, bảo vua ấy để cho Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.”
- Thẩm Phán 6:11 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến ngồi dưới cây sồi ở Óp-ra, trong đất của Giô-ách, người A-bi-ê-xe. Con của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa trong hầm ép rượu để tránh người Ma-đi-an.
- Thẩm Phán 6:12 - Thiên sứ của Chúa hiện ra, nói với Ghi-đê-ôn: “Hỡi dũng sĩ, Chúa Hằng Hữu ở với ngươi!”
- Lu-ca 5:1 - Một hôm, Chúa Giê-xu giảng dạy trên bờ biển Ghê-nê-xa-rết. Dân chúng chen lấn đến gần để nghe lời Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 5:2 - Chúa thấy hai chiếc thuyền đậu gần bờ, mấy người đánh cá đã ra khỏi thuyền giặt lưới.
- Lu-ca 5:3 - Bước lên thuyền của Si-môn, Chúa Giê-xu bảo ông đẩy ra khỏi bờ một quãng rồi ngồi trên thuyền dạy dỗ dân chúng.
- Lu-ca 5:4 - Sau đó, Chúa nói với Si-môn: “Con chèo ra chỗ nước sâu thả lưới, sẽ bắt được nhiều cá.”
- Lu-ca 5:5 - Si-môn đáp: “Thưa Thầy, anh em chúng con đánh cá quần quật suốt đêm mà chẳng được gì. Nhưng Thầy đã bảo, chúng con xin thử một lần nữa xem!”
- Lu-ca 5:6 - Họ liền thả lưới và bắt được nhiều cá đến nỗi lưới sắp rách!
- Lu-ca 5:7 - Họ gọi bạn chài trên thuyền kia đến tiếp tay. Cả hai chiếc thuyền đều tràn ngập cá, gần chìm.
- Lu-ca 5:8 - Thấy việc lạ xảy ra, Si-môn Phi-e-rơ quỳ xuống trước mặt Chúa Giê-xu: “Lạy Chúa, xin lìa xa con, vì con là người tội lỗi, không xứng đáng ở gần Chúa.”
- Lu-ca 5:9 - Vì mẻ lưới quá nhiều cá, nên các tay chài chuyên nghiệp vô cùng kinh ngạc.
- Lu-ca 5:10 - Cả bạn của ông là Gia-cơ và Giăng, hai con trai Xê-bê-đê, cũng đều kinh ngạc. Chúa Giê-xu bảo Phi-e-rơ: “Đừng sợ, từ nay con sẽ đi cứu vớt đồng loại!”
- Lu-ca 5:11 - Sau khi đưa thuyền vào bờ, họ bỏ tất cả đi theo Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
- Giăng 6:1 - Sau đó, Chúa Giê-xu xuống thuyền qua bên kia biển Ga-li-lê, cũng gọi là Biển Ti-bê-ri-át.
- Ma-thi-ơ 1:16 - Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri. Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
- Ma-thi-ơ 1:17 - Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.
- Ma-thi-ơ 1:18 - Sự giáng sinh của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a diễn tiến như sau: Mẹ Ngài, cô Ma-ri, đã đính hôn với Giô-sép. Nhưng trước khi cưới, lúc còn là trinh nữ, cô chịu thai do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
- Ma-thi-ơ 15:29 - Chúa Giê-xu đi dọc theo bờ biển Ga-li-lê, lên ngồi trên ngọn đồi.
- Mác 1:16 - Một hôm đang đi dọc theo bờ Biển Ga-li-lê, Chúa thấy hai anh em Si-môn và Anh-rê đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
- Mác 1:17 - Chúa Giê-xu gọi họ: “Hãy theo Ta! Ta sẽ đào luyện các con thành người đánh lưới người”
- Mác 1:18 - Họ liền bỏ lưới chài, đi theo Chúa.
- Mác 1:19 - Đi thêm một quãng nữa, Chúa Giê-xu thấy hai anh em Gia-cơ và Giăng, con trai Xê-bê-đê, đang ngồi vá lưới trên thuyền.
- Mác 1:20 - Chúa cũng gọi họ. Hai anh em liền từ giã Xê-bê-đê, cha mình, trong thuyền và mấy người làm công, rồi đi theo Ngài.
- Lu-ca 6:14 - Si-môn (Chúa đặt tên là Phi-e-rơ), Anh-rê (em Phi-e-rơ), Gia-cơ, Giăng, Phi-líp, Ba-thê-lê-my,
- Ma-thi-ơ 10:2 - Đây là tên mười hai sứ đồ: Đầu tiên là Si-môn (còn gọi là Phi-e-rơ), Kế đến là Anh-rê (em Si-môn), Gia-cơ (con Xê-bê-đê), Giăng (em Gia-cơ),
- Giăng 1:40 - Anh-rê, em Si-môn Phi-e-rơ là một trong hai người đã nghe những điều Giăng nói và đi theo Chúa Giê-xu.
- Giăng 1:41 - Anh-rê đi tìm anh mình là Si-môn và báo tin: “Chúng tôi đã gặp Đấng Mết-si-a” (nghĩa là “Chúa Cứu Thế” ).
- Giăng 1:42 - Rồi Anh-rê đưa Si-môn đến với Chúa Giê-xu. Nhìn Si-môn, Chúa Giê-xu phán: “Con là Si-môn, con Giăng—nhưng từ nay sẽ gọi con là Sê-pha, đổi tên con là Phi-e-rơ” (nghĩa là “Phi-e-rơ” ).