逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cứ nhìn vào hành động mà nhận ra chúng nó, chẳng khác nào xem quả biết cây. Bụi gai độc chẳng bao giờ sinh quả nho; gai xương rồng không hề sinh quả vả.
- 新标点和合本 - 凭着他们的果子,就可以认出他们来。荆棘上岂能摘葡萄呢?蒺藜里岂能摘无花果呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 岂能在荆棘上摘葡萄呢?岂能在蒺藜里摘无花果呢?凭着他们的果子,就可以认出他们来。
- 和合本2010(神版-简体) - 岂能在荆棘上摘葡萄呢?岂能在蒺藜里摘无花果呢?凭着他们的果子,就可以认出他们来。
- 当代译本 - 你们可以凭他们结的果子认出他们。荆棘怎能结出葡萄呢?蒺藜怎能长出无花果呢?
- 圣经新译本 - 凭着他们的果子就可以认出他们来:荆棘里怎能摘到葡萄?蒺藜里怎能摘到无花果呢?
- 中文标准译本 - 凭着他们的果子,你们就能认出他们来。难道从荆棘上能收葡萄,从蒺藜中能收无花果吗?
- 现代标点和合本 - 凭着他们的果子就可以认出他们来。荆棘上岂能摘葡萄呢?蒺藜里岂能摘无花果呢?
- 和合本(拼音版) - 凭着他们的果子,就可以认出他们来。荆棘上岂能摘葡萄呢?蒺藜里岂能摘无花果呢?
- New International Version - By their fruit you will recognize them. Do people pick grapes from thornbushes, or figs from thistles?
- New International Reader's Version - You can tell each tree by its fruit. Do people pick grapes from bushes? Do they pick figs from thorns?
- English Standard Version - You will recognize them by their fruits. Are grapes gathered from thornbushes, or figs from thistles?
- New Living Translation - You can identify them by their fruit, that is, by the way they act. Can you pick grapes from thornbushes, or figs from thistles?
- Christian Standard Bible - You’ll recognize them by their fruit. Are grapes gathered from thornbushes or figs from thistles?
- New American Standard Bible - You will know them by their fruits. Grapes are not gathered from thorn bushes, nor figs from thistles, are they?
- New King James Version - You will know them by their fruits. Do men gather grapes from thornbushes or figs from thistles?
- Amplified Bible - By their fruit you will recognize them [that is, by their contrived doctrine and self-focus]. Do people pick grapes from thorn bushes or figs from thistles?
- American Standard Version - By their fruits ye shall know them. Do men gather grapes of thorns, or figs of thistles?
- King James Version - Ye shall know them by their fruits. Do men gather grapes of thorns, or figs of thistles?
- New English Translation - You will recognize them by their fruit. Grapes are not gathered from thorns or figs from thistles, are they?
- World English Bible - By their fruits you will know them. Do you gather grapes from thorns, or figs from thistles?
- 新標點和合本 - 憑着他們的果子,就可以認出他們來。荊棘上豈能摘葡萄呢?蒺藜裏豈能摘無花果呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 豈能在荊棘上摘葡萄呢?豈能在蒺藜裏摘無花果呢?憑着他們的果子,就可以認出他們來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 豈能在荊棘上摘葡萄呢?豈能在蒺藜裏摘無花果呢?憑着他們的果子,就可以認出他們來。
- 當代譯本 - 你們可以憑他們結的果子認出他們。荊棘怎能結出葡萄呢?蒺藜怎能長出無花果呢?
- 聖經新譯本 - 憑著他們的果子就可以認出他們來:荊棘裡怎能摘到葡萄?蒺藜裡怎能摘到無花果呢?
- 呂振中譯本 - 從他們的果子,就可以認出來。荊棘裏哪能收取葡萄呢?蒺藜裏哪能收取無花果呢?
- 中文標準譯本 - 憑著他們的果子,你們就能認出他們來。難道從荊棘上能收葡萄,從蒺藜中能收無花果嗎?
- 現代標點和合本 - 憑著他們的果子就可以認出他們來。荊棘上豈能摘葡萄呢?蒺藜裡豈能摘無花果呢?
- 文理和合譯本 - 是可因其果識之、荊棘中豈摘葡萄乎、蒺藜中豈採無花果乎、
- 文理委辦譯本 - 是可因其果識之、荊棘中、豈摘葡萄乎、蒺藜內、豈采無花果乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 觀其果、即可識之、荊棘中豈摘葡萄乎、蒺藜中豈採無花果乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟視其實、可以辨之。夫荊棘豈能產葡萄、蒺蔾豈能產鳳果乎?
- Nueva Versión Internacional - Por sus frutos los conocerán. ¿Acaso se recogen uvas de los espinos, o higos de los cardos?
- 현대인의 성경 - 열매를 보고 나무를 아는 것처럼 그들의 행동을 보고 진짜 예언자인지 가짜 예언자인지 알 수 있다. 가시나무에서 포도송이를 따거나 엉겅퀴에서 무화과를 딸 수 있겠느냐?
- Новый Русский Перевод - Их вы узнаете по их плодам. Собирают ли с терновника виноград или с чертополоха инжир?
- Восточный перевод - Их вы узнаете по их плодам. Собирают ли с терновника виноград или с чертополоха инжир?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их вы узнаете по их плодам. Собирают ли с терновника виноград или с чертополоха инжир?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их вы узнаете по их плодам. Собирают ли с терновника виноград или с чертополоха инжир?
- La Bible du Semeur 2015 - Vous les reconnaîtrez à leurs fruits. Est-ce que l’on cueille des raisins sur des buissons d’épines ou des figues sur des ronces ?
- リビングバイブル - 彼らの行いを見て、正体を見抜きなさい。ちょうど木を見分けるように。実を見れば、何の木かはっきりわかります。ぶどうといばら、いちじくとあざみとを見まちがえることなどありえません。
- Nestle Aland 28 - ἀπὸ τῶν καρπῶν αὐτῶν ἐπιγνώσεσθε αὐτούς. μήτι συλλέγουσιν ἀπὸ ἀκανθῶν σταφυλὰς ἢ ἀπὸ τριβόλων σῦκα;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀπὸ τῶν καρπῶν αὐτῶν ἐπιγνώσεσθε αὐτούς. μήτι συλλέγουσιν ἀπὸ ἀκανθῶν σταφυλὰς, ἢ ἀπὸ τριβόλων σῦκα?
- Nova Versão Internacional - Vocês os reconhecerão por seus frutos. Pode alguém colher uvas de um espinheiro ou figos de ervas daninhas?
- Hoffnung für alle - Wie man einen Baum an seiner Frucht erkennt, so erkennt ihr sie an dem, was sie tun. Kann man etwa Weintrauben von Dornbüschen oder Feigen von Disteln pflücken? Natürlich nicht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านจะรู้จักเขาโดยผลของเขา กอหนามจะออกผลเป็นองุ่นและพุ่มหนามจะออกผลเป็นมะเดื่อได้หรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านจะทราบได้โดยดูจากการกระทำของเขา ผลองุ่นไม่ได้มาจากพุ่มไม้ประเภทหนาม หรือมะเดื่อจากพืชพันธุ์ไม้หนาม
交叉引用
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
- Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
- Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
- Giu-đe 1:17 - Anh chị em thân yêu, chắc anh chị em còn nhớ, các sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu đã từng nói cho anh chị em biết rằng,
- Giu-đe 1:18 - đến thời kỳ cuối cùng sẽ có những người khinh bạc giễu cợt hết mọi thứ, chỉ biết sống theo dục vọng xấu xa.
- Giu-đe 1:19 - Họ hay gây chia rẽ xáo trộn, ưa nếp sống vật chất, vì không có Chúa Thánh Linh.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- 2 Phi-e-rơ 2:11 - Ngay như các thiên sứ đứng chầu trước mặt Chúa, dù quyền uy phép tắc cao hơn các giáo sư giả biết bao, cũng không hề nói một lời bất kính nào xúc phạm đến các bậc đó.
- 2 Phi-e-rơ 2:12 - Họ chẳng khác thú vật vô tri như sinh ra chỉ sống theo bản năng, rồi cuối cùng bị tiêu diệt. Họ cười nhạo thế giới quỷ thần vô hình mà họ chẳng biết chút gì, để rồi sau này bị tiêu diệt với các ác quỷ.
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- 2 Phi-e-rơ 2:17 - Những bọn này như suối khô nước, như mây bị gió đùa, chỉ còn chờ đợi số phận tối tăm đời đời nơi hỏa ngục.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- Ma-thi-ơ 7:20 - Vậy, các con có thể nhận ra bọn giáo sư giả nhờ xem hành động của chúng.”
- Ma-thi-ơ 12:33 - Nhờ xem quả mà biết cây. Cây lành sinh quả lành. Cây độc sinh quả độc.
- Gia-cơ 3:12 - Cây vả có thể sinh trái ô-liu hay cây nho sinh trái vả không? Không đâu, anh chị em cũng không thể nào múc nước ngọt trong hồ nước mặn được.
- Lu-ca 6:43 - “Cây lành không sinh quả độc; cây độc cũng không sinh quả lành.
- Lu-ca 6:44 - Nhờ xem quả mà biết cây. Bụi gai không bao giờ sinh quả vả, bụi gai độc cũng không sinh quả nho.
- Lu-ca 6:45 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành. Người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ. Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.”