Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:48 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiều người quở mắng, bảo anh không được la lối. Nhưng anh cứ gân cổ kêu lớn hơn: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót con!”
  • 新标点和合本 - 有许多人责备他,不许他作声。他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发喊着:“大卫之子啊,可怜我吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发喊着:“大卫之子啊,可怜我吧!”
  • 当代译本 - 许多人都责备他,叫他不要吵,但他却更加大声喊道:“大卫的后裔啊,可怜我吧!”
  • 圣经新译本 - 许多人斥责他,叫他不要出声;他却更加放声喊叫:“大卫的子孙啊,可怜我吧!”
  • 中文标准译本 - 许多人责备他,叫他不要做声。可是他更加大声呼叫:“大卫的后裔 ,可怜我吧!”
  • 现代标点和合本 - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • 和合本(拼音版) - 有许多人责备他,不许他作声。他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • New International Version - Many rebuked him and told him to be quiet, but he shouted all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New International Reader's Version - Many people commanded him to stop. They told him to be quiet. But he shouted even louder, “Son of David! Have mercy on me!”
  • English Standard Version - And many rebuked him, telling him to be silent. But he cried out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New Living Translation - “Be quiet!” many of the people yelled at him. But he only shouted louder, “Son of David, have mercy on me!”
  • Christian Standard Bible - Many warned him to keep quiet, but he was crying out all the more, “Have mercy on me, Son of David!”
  • New American Standard Bible - Many were sternly telling him to be quiet, but he kept crying out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New King James Version - Then many warned him to be quiet; but he cried out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • Amplified Bible - Many sternly rebuked him, telling him to keep still and be quiet; but he kept on shouting out all the more, “Son of David (Messiah), have mercy on me!”
  • American Standard Version - And many rebuked him, that he should hold his peace: but he cried out the more a great deal, Thou son of David, have mercy on me.
  • King James Version - And many charged him that he should hold his peace: but he cried the more a great deal, Thou Son of David, have mercy on me.
  • New English Translation - Many scolded him to get him to be quiet, but he shouted all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • World English Bible - Many rebuked him, that he should be quiet, but he cried out much more, “You son of David, have mercy on me!”
  • 新標點和合本 - 有許多人責備他,不許他作聲。他卻越發大聲喊着說:「大衛的子孫哪,可憐我吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發喊着:「大衛之子啊,可憐我吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發喊着:「大衛之子啊,可憐我吧!」
  • 當代譯本 - 許多人都責備他,叫他不要吵,但他卻更加大聲喊道:「大衛的後裔啊,可憐我吧!」
  • 聖經新譯本 - 許多人斥責他,叫他不要出聲;他卻更加放聲喊叫:“大衛的子孫啊,可憐我吧!”
  • 呂振中譯本 - 許多人責備他,叫他不要作聲,他卻越發喊着說:『 大衛 的子孫哪,憐恤我吧!』
  • 中文標準譯本 - 許多人責備他,叫他不要做聲。可是他更加大聲呼叫:「大衛的後裔 ,可憐我吧!」
  • 現代標點和合本 - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發大聲喊著說:「大衛的子孫哪,可憐我吧!」
  • 文理和合譯本 - 眾責之、使緘默、彼愈呼曰、大衛之裔、矜恤我、
  • 文理委辦譯本 - 眾責、使緘默、彼愈呼曰、大闢之裔、矜恤我也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾斥之、使緘默、彼愈呼曰、 大衛 之裔、矜憐我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 人多斥之、令勿喧。而彼更抗喉疾呼曰:『 大維 子、祈垂憐焉。』
  • Nueva Versión Internacional - Muchos lo reprendían para que se callara, pero él se puso a gritar aún más: —¡Hijo de David, ten compasión de mí!
  • 현대인의 성경 - 많은 사람들이 그를 꾸짖으며 조용히 하라고 했으나 그는 더욱 큰 소리로 “다윗의 후손이시여, 저를 불쌍히 여겨 주십시오” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Вартимей кричал еще громче: – Сын Давида, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Давуда, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Давуда, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Довуда, сжалься надо мной!
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais beaucoup le rabrouaient pour le faire taire. Lui, cependant, criait de plus belle : Fils de David, aie pitié de moi !
  • リビングバイブル - 「うるさい。黙れ!」と、だれかがどなりました。それでも、バルテマイはますます声を張り上げ、「ああ、ダビデ王の子よ。お助けください」と、くり返し叫びました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἐπετίμων αὐτῷ πολλοὶ ἵνα σιωπήσῃ· ὁ δὲ πολλῷ μᾶλλον ἔκραζεν· υἱὲ Δαυίδ, ἐλέησόν με.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐπετίμων αὐτῷ πολλοὶ ἵνα σιωπήσῃ; ὁ δὲ πολλῷ μᾶλλον ἔκραζεν, Υἱὲ Δαυείδ, ἐλέησόν με.
  • Nova Versão Internacional - Muitos o repreendiam para que ficasse quieto, mas ele gritava ainda mais: “Filho de Davi, tem misericórdia de mim!”
  • Hoffnung für alle - Die Leute fuhren ihn an, er solle still sein. Aber er schrie nur noch lauter: »Du Sohn Davids, hab Erbarmen mit mir!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลายคนตำหนิและบอกให้เขาเงียบ แต่เขายิ่งร้องดังขึ้นว่า “บุตรดาวิดเจ้าข้า เมตตาข้าพระองค์ด้วยเถิด!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​จำนวน​มาก​ห้าม​เขา​และ​บอก​ให้​เงียบ​เสีย แต่​เขา​กลับ​ยิ่ง​ตะโกน​ดัง​ขึ้น​ว่า “บุตร​ของ​ดาวิด โปรด​เมตตา​ข้าพเจ้า​ด้วย”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Ma-thi-ơ 15:23 - Chúa Giê-xu không đáp một lời. Các môn đệ thưa: “Xin Thầy bảo bà ấy đi chỗ khác, vì bà kêu la ồn ào quá.”
  • Ma-thi-ơ 15:24 - Chúa Giê-xu quay lại bảo bà: “Ta được sai đến đây để cứu giúp đàn chiên lạc của Đức Chúa Trời—là nhà Ít-ra-ên.”
  • Ma-thi-ơ 15:25 - Nhưng bà đến gần Chúa, quỳ lạy cầu khẩn: “Xin Chúa cứu giúp tôi!”
  • Ma-thi-ơ 15:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Đâu có thể lấy bánh của con cái đem ném cho chó ăn!”
  • Ma-thi-ơ 15:27 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn trên bàn chủ rơi xuống!”
  • Ma-thi-ơ 15:28 - Chúa Giê-xu nói với bà: “Bà là người có đức tin lớn. Lời cầu xin của bà đã được chấp thuận.” Ngay lúc đó, con gái bà được lành.
  • Mác 7:26 - van xin Ngài đuổi quỷ cho con gái mình. Bà là người Hy Lạp gốc Sy-rô Phê-ni-xi,
  • Mác 7:27 - Chúa Giê-xu phán với bà: “Ta phải cứu giúp người Ít-ra-ên trước! Đâu có thể lấy bánh của con đem ném cho chó!”
  • Mác 7:28 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế thưa Chúa! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn của con cái từ trên bàn rơi xuống!”
  • Mác 7:29 - Chúa đáp: “Bà đã nói thế, cứ về nhà đi! Quỷ đã ra khỏi con gái bà rồi!”
  • Thi Thiên 62:12 - Chúa là Đấng Nhân Từ, thưởng phạt mọi người thật công minh.
  • Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
  • Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
  • Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
  • Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
  • Lu-ca 11:5 - Để dạy thêm về sự cầu nguyện, Chúa kể chuyện này: “Nếu nửa đêm các con đến nhà bạn mình để mượn ba ổ bánh. Các con nói với người ấy:
  • Lu-ca 11:6 - ‘Vì tôi có người bạn ở xa vừa tới thăm, nhưng trong nhà thức ăn đã hết.’
  • Lu-ca 11:7 - Nhưng người ấy trả lời vọng ra: ‘Đừng làm phiền tôi! Cửa khóa rồi, các con tôi đang ngủ với tôi. Không thể nào dậy lấy bánh cho anh!’
  • Lu-ca 11:8 - Ta quả quyết với các con, dù anh ấy không dậy vì nể bạn, nhưng cũng phải dậy trao đủ bánh cho bạn, vì người này kiên nhẫn gõ cửa.
  • Lu-ca 11:9 - Việc cầu nguyện cũng thế: Hãy xin, sẽ được, hãy tìm, sẽ gặp, hãy gõ cửa, cửa sẽ mở ra.
  • Lu-ca 11:10 - Vì bất kỳ ai xin sẽ được. Ai tìm sẽ gặp. Và cửa sẽ mở cho người nào gõ.
  • Lu-ca 18:39 - Những người đi trước la anh: “Im đi!” Nhưng anh la to hơn: “Con của Đa-vít, xin thương xót con!”
  • Mác 5:35 - Trong khi Chúa còn đang nói, người nhà Giai-ru đến báo tin: “Con gái ông chết rồi! Đừng làm phiền Thầy nữa!”
  • Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
  • Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
  • Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
  • Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
  • Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
  • Lu-ca 18:6 - Chúa dạy tiếp: “Các con có nghe lời phán quan bất công ấy nói không?
  • Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
  • Lu-ca 18:8 - Chắc chắn Ngài sẽ vội vàng xét xử công minh cho họ. Nhưng khi Con Người trở lại, sẽ còn có đức tin trên mặt đất không?”
  • Ma-thi-ơ 20:31 - Đoàn dân quở hai người khiếm thị, bảo không được la lối om sòm, nhưng hai người lại kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Ma-thi-ơ 19:13 - Người ta đem trẻ con đến gần Chúa Giê-xu để Ngài đặt tay cầu nguyện. Các môn đệ quở trách họ, không cho quấy rầy Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiều người quở mắng, bảo anh không được la lối. Nhưng anh cứ gân cổ kêu lớn hơn: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót con!”
  • 新标点和合本 - 有许多人责备他,不许他作声。他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发喊着:“大卫之子啊,可怜我吧!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发喊着:“大卫之子啊,可怜我吧!”
  • 当代译本 - 许多人都责备他,叫他不要吵,但他却更加大声喊道:“大卫的后裔啊,可怜我吧!”
  • 圣经新译本 - 许多人斥责他,叫他不要出声;他却更加放声喊叫:“大卫的子孙啊,可怜我吧!”
  • 中文标准译本 - 许多人责备他,叫他不要做声。可是他更加大声呼叫:“大卫的后裔 ,可怜我吧!”
  • 现代标点和合本 - 有许多人责备他,不许他作声,他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • 和合本(拼音版) - 有许多人责备他,不许他作声。他却越发大声喊着说:“大卫的子孙哪,可怜我吧!”
  • New International Version - Many rebuked him and told him to be quiet, but he shouted all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New International Reader's Version - Many people commanded him to stop. They told him to be quiet. But he shouted even louder, “Son of David! Have mercy on me!”
  • English Standard Version - And many rebuked him, telling him to be silent. But he cried out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New Living Translation - “Be quiet!” many of the people yelled at him. But he only shouted louder, “Son of David, have mercy on me!”
  • Christian Standard Bible - Many warned him to keep quiet, but he was crying out all the more, “Have mercy on me, Son of David!”
  • New American Standard Bible - Many were sternly telling him to be quiet, but he kept crying out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • New King James Version - Then many warned him to be quiet; but he cried out all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • Amplified Bible - Many sternly rebuked him, telling him to keep still and be quiet; but he kept on shouting out all the more, “Son of David (Messiah), have mercy on me!”
  • American Standard Version - And many rebuked him, that he should hold his peace: but he cried out the more a great deal, Thou son of David, have mercy on me.
  • King James Version - And many charged him that he should hold his peace: but he cried the more a great deal, Thou Son of David, have mercy on me.
  • New English Translation - Many scolded him to get him to be quiet, but he shouted all the more, “Son of David, have mercy on me!”
  • World English Bible - Many rebuked him, that he should be quiet, but he cried out much more, “You son of David, have mercy on me!”
  • 新標點和合本 - 有許多人責備他,不許他作聲。他卻越發大聲喊着說:「大衛的子孫哪,可憐我吧!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發喊着:「大衛之子啊,可憐我吧!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發喊着:「大衛之子啊,可憐我吧!」
  • 當代譯本 - 許多人都責備他,叫他不要吵,但他卻更加大聲喊道:「大衛的後裔啊,可憐我吧!」
  • 聖經新譯本 - 許多人斥責他,叫他不要出聲;他卻更加放聲喊叫:“大衛的子孫啊,可憐我吧!”
  • 呂振中譯本 - 許多人責備他,叫他不要作聲,他卻越發喊着說:『 大衛 的子孫哪,憐恤我吧!』
  • 中文標準譯本 - 許多人責備他,叫他不要做聲。可是他更加大聲呼叫:「大衛的後裔 ,可憐我吧!」
  • 現代標點和合本 - 有許多人責備他,不許他作聲,他卻越發大聲喊著說:「大衛的子孫哪,可憐我吧!」
  • 文理和合譯本 - 眾責之、使緘默、彼愈呼曰、大衛之裔、矜恤我、
  • 文理委辦譯本 - 眾責、使緘默、彼愈呼曰、大闢之裔、矜恤我也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾斥之、使緘默、彼愈呼曰、 大衛 之裔、矜憐我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 人多斥之、令勿喧。而彼更抗喉疾呼曰:『 大維 子、祈垂憐焉。』
  • Nueva Versión Internacional - Muchos lo reprendían para que se callara, pero él se puso a gritar aún más: —¡Hijo de David, ten compasión de mí!
  • 현대인의 성경 - 많은 사람들이 그를 꾸짖으며 조용히 하라고 했으나 그는 더욱 큰 소리로 “다윗의 후손이시여, 저를 불쌍히 여겨 주십시오” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Вартимей кричал еще громче: – Сын Давида, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Давуда, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Давуда, сжалься надо мной!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Многие говорили ему, чтобы он замолчал, но Бар-Тимай кричал ещё громче: – Сын Довуда, сжалься надо мной!
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais beaucoup le rabrouaient pour le faire taire. Lui, cependant, criait de plus belle : Fils de David, aie pitié de moi !
  • リビングバイブル - 「うるさい。黙れ!」と、だれかがどなりました。それでも、バルテマイはますます声を張り上げ、「ああ、ダビデ王の子よ。お助けください」と、くり返し叫びました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἐπετίμων αὐτῷ πολλοὶ ἵνα σιωπήσῃ· ὁ δὲ πολλῷ μᾶλλον ἔκραζεν· υἱὲ Δαυίδ, ἐλέησόν με.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐπετίμων αὐτῷ πολλοὶ ἵνα σιωπήσῃ; ὁ δὲ πολλῷ μᾶλλον ἔκραζεν, Υἱὲ Δαυείδ, ἐλέησόν με.
  • Nova Versão Internacional - Muitos o repreendiam para que ficasse quieto, mas ele gritava ainda mais: “Filho de Davi, tem misericórdia de mim!”
  • Hoffnung für alle - Die Leute fuhren ihn an, er solle still sein. Aber er schrie nur noch lauter: »Du Sohn Davids, hab Erbarmen mit mir!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลายคนตำหนิและบอกให้เขาเงียบ แต่เขายิ่งร้องดังขึ้นว่า “บุตรดาวิดเจ้าข้า เมตตาข้าพระองค์ด้วยเถิด!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​จำนวน​มาก​ห้าม​เขา​และ​บอก​ให้​เงียบ​เสีย แต่​เขา​กลับ​ยิ่ง​ตะโกน​ดัง​ขึ้น​ว่า “บุตร​ของ​ดาวิด โปรด​เมตตา​ข้าพเจ้า​ด้วย”
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Ma-thi-ơ 15:23 - Chúa Giê-xu không đáp một lời. Các môn đệ thưa: “Xin Thầy bảo bà ấy đi chỗ khác, vì bà kêu la ồn ào quá.”
  • Ma-thi-ơ 15:24 - Chúa Giê-xu quay lại bảo bà: “Ta được sai đến đây để cứu giúp đàn chiên lạc của Đức Chúa Trời—là nhà Ít-ra-ên.”
  • Ma-thi-ơ 15:25 - Nhưng bà đến gần Chúa, quỳ lạy cầu khẩn: “Xin Chúa cứu giúp tôi!”
  • Ma-thi-ơ 15:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Đâu có thể lấy bánh của con cái đem ném cho chó ăn!”
  • Ma-thi-ơ 15:27 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn trên bàn chủ rơi xuống!”
  • Ma-thi-ơ 15:28 - Chúa Giê-xu nói với bà: “Bà là người có đức tin lớn. Lời cầu xin của bà đã được chấp thuận.” Ngay lúc đó, con gái bà được lành.
  • Mác 7:26 - van xin Ngài đuổi quỷ cho con gái mình. Bà là người Hy Lạp gốc Sy-rô Phê-ni-xi,
  • Mác 7:27 - Chúa Giê-xu phán với bà: “Ta phải cứu giúp người Ít-ra-ên trước! Đâu có thể lấy bánh của con đem ném cho chó!”
  • Mác 7:28 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế thưa Chúa! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn của con cái từ trên bàn rơi xuống!”
  • Mác 7:29 - Chúa đáp: “Bà đã nói thế, cứ về nhà đi! Quỷ đã ra khỏi con gái bà rồi!”
  • Thi Thiên 62:12 - Chúa là Đấng Nhân Từ, thưởng phạt mọi người thật công minh.
  • Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
  • Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
  • Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
  • Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
  • Lu-ca 11:5 - Để dạy thêm về sự cầu nguyện, Chúa kể chuyện này: “Nếu nửa đêm các con đến nhà bạn mình để mượn ba ổ bánh. Các con nói với người ấy:
  • Lu-ca 11:6 - ‘Vì tôi có người bạn ở xa vừa tới thăm, nhưng trong nhà thức ăn đã hết.’
  • Lu-ca 11:7 - Nhưng người ấy trả lời vọng ra: ‘Đừng làm phiền tôi! Cửa khóa rồi, các con tôi đang ngủ với tôi. Không thể nào dậy lấy bánh cho anh!’
  • Lu-ca 11:8 - Ta quả quyết với các con, dù anh ấy không dậy vì nể bạn, nhưng cũng phải dậy trao đủ bánh cho bạn, vì người này kiên nhẫn gõ cửa.
  • Lu-ca 11:9 - Việc cầu nguyện cũng thế: Hãy xin, sẽ được, hãy tìm, sẽ gặp, hãy gõ cửa, cửa sẽ mở ra.
  • Lu-ca 11:10 - Vì bất kỳ ai xin sẽ được. Ai tìm sẽ gặp. Và cửa sẽ mở cho người nào gõ.
  • Lu-ca 18:39 - Những người đi trước la anh: “Im đi!” Nhưng anh la to hơn: “Con của Đa-vít, xin thương xót con!”
  • Mác 5:35 - Trong khi Chúa còn đang nói, người nhà Giai-ru đến báo tin: “Con gái ông chết rồi! Đừng làm phiền Thầy nữa!”
  • Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
  • Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
  • Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
  • Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
  • Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
  • Lu-ca 18:6 - Chúa dạy tiếp: “Các con có nghe lời phán quan bất công ấy nói không?
  • Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
  • Lu-ca 18:8 - Chắc chắn Ngài sẽ vội vàng xét xử công minh cho họ. Nhưng khi Con Người trở lại, sẽ còn có đức tin trên mặt đất không?”
  • Ma-thi-ơ 20:31 - Đoàn dân quở hai người khiếm thị, bảo không được la lối om sòm, nhưng hai người lại kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Ma-thi-ơ 19:13 - Người ta đem trẻ con đến gần Chúa Giê-xu để Ngài đặt tay cầu nguyện. Các môn đệ quở trách họ, không cho quấy rầy Chúa.
圣经
资源
计划
奉献