Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:32 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa và các môn đệ xuống thuyền đến nơi vắng vẻ.
  • 新标点和合本 - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 当代译本 - 他们乘船单独到了一处荒僻的地方。
  • 圣经新译本 - 他们就悄悄地上了船,到旷野去了。
  • 中文标准译本 - 于是他们悄悄地坐船出发,往一个荒僻的地方去。
  • 现代标点和合本 - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • 和合本(拼音版) - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • New International Version - So they went away by themselves in a boat to a solitary place.
  • New International Reader's Version - So they went away by themselves in a boat to a quiet place.
  • English Standard Version - And they went away in the boat to a desolate place by themselves.
  • New Living Translation - So they left by boat for a quiet place, where they could be alone.
  • The Message - So they got in the boat and went off to a remote place by themselves. Someone saw them going and the word got around. From the surrounding towns people went out on foot, running, and got there ahead of them. When Jesus arrived, he saw this huge crowd. At the sight of them, his heart broke—like sheep with no shepherd they were. He went right to work teaching them.
  • Christian Standard Bible - So they went away in the boat by themselves to a remote place,
  • New American Standard Bible - And they went away in the boat to a secluded place by themselves.
  • New King James Version - So they departed to a deserted place in the boat by themselves.
  • Amplified Bible - And they went away by themselves in the boat to a secluded place.
  • American Standard Version - And they went away in the boat to a desert place apart.
  • King James Version - And they departed into a desert place by ship privately.
  • New English Translation - So they went away by themselves in a boat to some remote place.
  • World English Bible - They went away in the boat to a deserted place by themselves.
  • 新標點和合本 - 他們就坐船,暗暗地往曠野地方去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 當代譯本 - 他們乘船單獨到了一處荒僻的地方。
  • 聖經新譯本 - 他們就悄悄地上了船,到曠野去了。
  • 呂振中譯本 - 他們就坐船、暗暗兒往荒野地方去了。
  • 中文標準譯本 - 於是他們悄悄地坐船出發,往一個荒僻的地方去。
  • 現代標點和合本 - 他們就坐船,暗暗地往曠野地方去。
  • 文理和合譯本 - 乃乘舟而往、
  • 文理委辦譯本 - 乃乘舟潛往曠野、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂登舟潛往野地、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 乃登舟潛行、
  • Nueva Versión Internacional - Así que se fueron solos en la barca a un lugar solitario.
  • 현대인의 성경 - 그래서 예수님의 일행은 배를 타고 조용한 곳으로 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils partirent donc dans le bateau pour aller à l’écart dans un endroit désert.
  • リビングバイブル - 彼らは舟に乗り、静かな場所へ出かけました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἀπῆλθον ἐν τῷ πλοίῳ εἰς ἔρημον τόπον κατ’ ἰδίαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀπῆλθον ἐν τῷ πλοίῳ εἰς ἔρημον τόπον κατ’ ἰδίαν.
  • Nova Versão Internacional - Então eles se afastaram num barco para um lugar deserto.
  • Hoffnung für alle - Deshalb fuhren sie mit dem Boot in eine entlegene Gegend, um allein zu sein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นพระองค์กับเหล่าสาวกจึงลงเรือไปยังที่สงบเงียบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​จึง​ออกเรือ​กัน​ไป​ยัง​ที่​ร้าง​กัน​ตาม​ลำพัง
交叉引用
  • Mác 3:9 - Chúa Giê-xu dặn các môn đệ chuẩn bị một chiếc thuyền, phòng khi bị dân chúng xô đẩy thì Ngài lên thuyền.
  • Mác 4:36 - Sau khi từ giã dân chúng, môn đệ rước Ngài xuống thuyền chèo đi. Có nhiều thuyền khác cùng theo.
  • Ma-thi-ơ 14:13 - Hay tin ấy, Chúa Giê-xu xuống thuyền đến nơi thanh vắng. Nhưng dân chúng biết được, liền từ nhiều thành phố, làng mạc, theo đường bộ kéo nhau chạy trước đến chỗ Chúa định đi.
  • Ma-thi-ơ 14:14 - Vừa lên bờ, thấy đoàn dân đông đảo đang chờ đợi, Chúa động lòng thương xót, chữa lành bệnh tật cho họ.
  • Ma-thi-ơ 14:15 - Gần tối, các môn đệ đến bên Chúa, thưa: “Đã quá giờ ăn tối; giữa nơi hoang vắng này chẳng có gì ăn cả. Xin Thầy cho dân chúng giải tán, để họ vào làng mua thức ăn.”
  • Ma-thi-ơ 14:16 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Họ chẳng cần đi đâu cả. Chính các con hãy cho họ ăn!”
  • Ma-thi-ơ 14:17 - Các môn đệ ngạc nhiên: “Thầy bảo sao? Chúng con chỉ có năm ổ bánh nhỏ và hai con cá mà thôi!”
  • Ma-thi-ơ 14:18 - Chúa phán: “Đem lại đây!”
  • Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • Ma-thi-ơ 14:20 - Mọi người đều ăn no. Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, đựng được mười hai giỏ.
  • Ma-thi-ơ 14:21 - Số người ăn bánh vào khoảng 5.000, không kể phụ nữ và trẻ em!
  • Lu-ca 9:10 - Các sứ đồ trở về trình báo công việc. Nghe xong, Chúa đem riêng họ đến thành Bết-sai-đa.
  • Lu-ca 9:11 - Nhưng dân chúng biết tin, liền kéo nhau theo Ngài. Chúa tiếp đón đoàn dân, giảng dạy về Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
  • Lu-ca 9:12 - Trời gần tối, mười hai sứ đồ đến thưa với Chúa: “Xin Thầy cho dân chúng giải tán để họ có thể vào làng xóm gần đây mua thức ăn và tìm chỗ nghỉ đêm, vì nơi này hoang vắng quá!”
  • Lu-ca 9:13 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con phải cho họ ăn.” Các sứ đồ ngạc nhiên: “Chúng con chỉ có năm ổ bánh và hai con cá. Hay Thầy muốn chúng con mua thức ăn cho cả đoàn dân này?”
  • Lu-ca 9:14 - Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000 người. Chúa Giê-xu đáp: “Các con cho họ ngồi từng nhóm năm mươi người.”
  • Lu-ca 9:15 - Các môn đệ vâng lời, cho dân chúng ngồi xếp hàng.
  • Lu-ca 9:16 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ, phân phát cho dân chúng.
  • Lu-ca 9:17 - Mọi người đều ăn no, sau đó các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, được mười hai giỏ!
  • Mác 8:2 - “Ta thương đoàn dân này đã ở với Ta ba ngày, thức ăn đã hết.
  • Mác 8:3 - Nếu Ta để họ nhịn đói ra về, họ sẽ ngất xỉu dọc đường, vì nhiều người ở rất xa.”
  • Mác 8:4 - Các môn đệ thưa: “Làm sao tìm đủ thức ăn cho họ giữa nơi hoang vắng này?”
  • Mác 8:5 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các con còn thức ăn không?” Họ đáp: “Thưa, còn bảy ổ bánh.”
  • Mác 8:6 - Chúa Giê-xu truyền lệnh cho dân chúng ngồi xuống đất, rồi cầm bảy ổ bánh tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • Mác 8:7 - Các môn đệ cũng tìm được mấy con cá nhỏ; Chúa tạ ơn rồi bảo môn đệ đem phân phát.
  • Mác 8:8 - Sau khi tất cả đều ăn no, người ta lượm thức ăn thừa, đựng được bảy giỏ.
  • Mác 8:9 - Riêng số đàn ông dự bữa ăn ấy vào khoảng 4.000 người, rồi Chúa Giê-xu cho họ ra về sau khi ăn xong.
  • Giăng 6:5 - Chúa Giê-xu nhìn đoàn dân đông đảo đang chen chúc nhau đến gần. Quay sang Phi-líp, Chúa hỏi: “Chúng ta mua thức ăn tại đâu để đãi dân chúng?”
  • Giăng 6:6 - Chúa chỉ muốn thử Phi-líp, vì Ngài biết Ngài sẽ làm gì.
  • Giăng 6:7 - Phi-líp thưa: “Nếu chúng ta làm việc cả tháng, chúng ta cũng không đủ tiền để chia cho mỗi người một ít.”
  • Giăng 6:8 - Sứ đồ Anh-rê, em của Si-môn Phi-e-rơ, thưa:
  • Giăng 6:9 - “Có cậu bé đem theo năm ổ bánh lúa mạch và hai con cá. Nhưng chẳng thấm gì với đoàn dân đông đảo này!”
  • Giăng 6:10 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy bảo mọi người ngồi xuống.” Mọi người chia nhau ngồi trên các bãi cỏ. (Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000).
  • Giăng 6:11 - Chúa Giê-xu cầm bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời và chia cho mỗi người, rồi đem cá phân phát. Ai muốn ăn bao nhiêu tùy thích.
  • Giăng 6:12 - Khi dân chúng no nê rồi, Chúa Giê-xu nói với các môn đệ: “Hãy đi nhặt những mẩu bánh còn thừa, đừng bỏ phí!”
  • Giăng 6:13 - Họ đi lượm nhưng mẩu vụn của năm ổ bánh mà người ta ăn còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
  • Mác 6:45 - Lập tức, Chúa Giê-xu bảo các môn đệ xuống thuyền qua thành Bết-sai-đa, còn Ngài ở lại cho dân chúng ra về.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa và các môn đệ xuống thuyền đến nơi vắng vẻ.
  • 新标点和合本 - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 当代译本 - 他们乘船单独到了一处荒僻的地方。
  • 圣经新译本 - 他们就悄悄地上了船,到旷野去了。
  • 中文标准译本 - 于是他们悄悄地坐船出发,往一个荒僻的地方去。
  • 现代标点和合本 - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • 和合本(拼音版) - 他们就坐船,暗暗地往旷野地方去。
  • New International Version - So they went away by themselves in a boat to a solitary place.
  • New International Reader's Version - So they went away by themselves in a boat to a quiet place.
  • English Standard Version - And they went away in the boat to a desolate place by themselves.
  • New Living Translation - So they left by boat for a quiet place, where they could be alone.
  • The Message - So they got in the boat and went off to a remote place by themselves. Someone saw them going and the word got around. From the surrounding towns people went out on foot, running, and got there ahead of them. When Jesus arrived, he saw this huge crowd. At the sight of them, his heart broke—like sheep with no shepherd they were. He went right to work teaching them.
  • Christian Standard Bible - So they went away in the boat by themselves to a remote place,
  • New American Standard Bible - And they went away in the boat to a secluded place by themselves.
  • New King James Version - So they departed to a deserted place in the boat by themselves.
  • Amplified Bible - And they went away by themselves in the boat to a secluded place.
  • American Standard Version - And they went away in the boat to a desert place apart.
  • King James Version - And they departed into a desert place by ship privately.
  • New English Translation - So they went away by themselves in a boat to some remote place.
  • World English Bible - They went away in the boat to a deserted place by themselves.
  • 新標點和合本 - 他們就坐船,暗暗地往曠野地方去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們就坐船,私下往荒野的地方去。
  • 當代譯本 - 他們乘船單獨到了一處荒僻的地方。
  • 聖經新譯本 - 他們就悄悄地上了船,到曠野去了。
  • 呂振中譯本 - 他們就坐船、暗暗兒往荒野地方去了。
  • 中文標準譯本 - 於是他們悄悄地坐船出發,往一個荒僻的地方去。
  • 現代標點和合本 - 他們就坐船,暗暗地往曠野地方去。
  • 文理和合譯本 - 乃乘舟而往、
  • 文理委辦譯本 - 乃乘舟潛往曠野、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂登舟潛往野地、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 乃登舟潛行、
  • Nueva Versión Internacional - Así que se fueron solos en la barca a un lugar solitario.
  • 현대인의 성경 - 그래서 예수님의 일행은 배를 타고 조용한 곳으로 떠났다.
  • Новый Русский Перевод - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И они отправились на лодке в пустынное место.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils partirent donc dans le bateau pour aller à l’écart dans un endroit désert.
  • リビングバイブル - 彼らは舟に乗り、静かな場所へ出かけました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἀπῆλθον ἐν τῷ πλοίῳ εἰς ἔρημον τόπον κατ’ ἰδίαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀπῆλθον ἐν τῷ πλοίῳ εἰς ἔρημον τόπον κατ’ ἰδίαν.
  • Nova Versão Internacional - Então eles se afastaram num barco para um lugar deserto.
  • Hoffnung für alle - Deshalb fuhren sie mit dem Boot in eine entlegene Gegend, um allein zu sein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นพระองค์กับเหล่าสาวกจึงลงเรือไปยังที่สงบเงียบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​จึง​ออกเรือ​กัน​ไป​ยัง​ที่​ร้าง​กัน​ตาม​ลำพัง
  • Mác 3:9 - Chúa Giê-xu dặn các môn đệ chuẩn bị một chiếc thuyền, phòng khi bị dân chúng xô đẩy thì Ngài lên thuyền.
  • Mác 4:36 - Sau khi từ giã dân chúng, môn đệ rước Ngài xuống thuyền chèo đi. Có nhiều thuyền khác cùng theo.
  • Ma-thi-ơ 14:13 - Hay tin ấy, Chúa Giê-xu xuống thuyền đến nơi thanh vắng. Nhưng dân chúng biết được, liền từ nhiều thành phố, làng mạc, theo đường bộ kéo nhau chạy trước đến chỗ Chúa định đi.
  • Ma-thi-ơ 14:14 - Vừa lên bờ, thấy đoàn dân đông đảo đang chờ đợi, Chúa động lòng thương xót, chữa lành bệnh tật cho họ.
  • Ma-thi-ơ 14:15 - Gần tối, các môn đệ đến bên Chúa, thưa: “Đã quá giờ ăn tối; giữa nơi hoang vắng này chẳng có gì ăn cả. Xin Thầy cho dân chúng giải tán, để họ vào làng mua thức ăn.”
  • Ma-thi-ơ 14:16 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Họ chẳng cần đi đâu cả. Chính các con hãy cho họ ăn!”
  • Ma-thi-ơ 14:17 - Các môn đệ ngạc nhiên: “Thầy bảo sao? Chúng con chỉ có năm ổ bánh nhỏ và hai con cá mà thôi!”
  • Ma-thi-ơ 14:18 - Chúa phán: “Đem lại đây!”
  • Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • Ma-thi-ơ 14:20 - Mọi người đều ăn no. Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, đựng được mười hai giỏ.
  • Ma-thi-ơ 14:21 - Số người ăn bánh vào khoảng 5.000, không kể phụ nữ và trẻ em!
  • Lu-ca 9:10 - Các sứ đồ trở về trình báo công việc. Nghe xong, Chúa đem riêng họ đến thành Bết-sai-đa.
  • Lu-ca 9:11 - Nhưng dân chúng biết tin, liền kéo nhau theo Ngài. Chúa tiếp đón đoàn dân, giảng dạy về Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
  • Lu-ca 9:12 - Trời gần tối, mười hai sứ đồ đến thưa với Chúa: “Xin Thầy cho dân chúng giải tán để họ có thể vào làng xóm gần đây mua thức ăn và tìm chỗ nghỉ đêm, vì nơi này hoang vắng quá!”
  • Lu-ca 9:13 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con phải cho họ ăn.” Các sứ đồ ngạc nhiên: “Chúng con chỉ có năm ổ bánh và hai con cá. Hay Thầy muốn chúng con mua thức ăn cho cả đoàn dân này?”
  • Lu-ca 9:14 - Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000 người. Chúa Giê-xu đáp: “Các con cho họ ngồi từng nhóm năm mươi người.”
  • Lu-ca 9:15 - Các môn đệ vâng lời, cho dân chúng ngồi xếp hàng.
  • Lu-ca 9:16 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ, phân phát cho dân chúng.
  • Lu-ca 9:17 - Mọi người đều ăn no, sau đó các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, được mười hai giỏ!
  • Mác 8:2 - “Ta thương đoàn dân này đã ở với Ta ba ngày, thức ăn đã hết.
  • Mác 8:3 - Nếu Ta để họ nhịn đói ra về, họ sẽ ngất xỉu dọc đường, vì nhiều người ở rất xa.”
  • Mác 8:4 - Các môn đệ thưa: “Làm sao tìm đủ thức ăn cho họ giữa nơi hoang vắng này?”
  • Mác 8:5 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các con còn thức ăn không?” Họ đáp: “Thưa, còn bảy ổ bánh.”
  • Mác 8:6 - Chúa Giê-xu truyền lệnh cho dân chúng ngồi xuống đất, rồi cầm bảy ổ bánh tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • Mác 8:7 - Các môn đệ cũng tìm được mấy con cá nhỏ; Chúa tạ ơn rồi bảo môn đệ đem phân phát.
  • Mác 8:8 - Sau khi tất cả đều ăn no, người ta lượm thức ăn thừa, đựng được bảy giỏ.
  • Mác 8:9 - Riêng số đàn ông dự bữa ăn ấy vào khoảng 4.000 người, rồi Chúa Giê-xu cho họ ra về sau khi ăn xong.
  • Giăng 6:5 - Chúa Giê-xu nhìn đoàn dân đông đảo đang chen chúc nhau đến gần. Quay sang Phi-líp, Chúa hỏi: “Chúng ta mua thức ăn tại đâu để đãi dân chúng?”
  • Giăng 6:6 - Chúa chỉ muốn thử Phi-líp, vì Ngài biết Ngài sẽ làm gì.
  • Giăng 6:7 - Phi-líp thưa: “Nếu chúng ta làm việc cả tháng, chúng ta cũng không đủ tiền để chia cho mỗi người một ít.”
  • Giăng 6:8 - Sứ đồ Anh-rê, em của Si-môn Phi-e-rơ, thưa:
  • Giăng 6:9 - “Có cậu bé đem theo năm ổ bánh lúa mạch và hai con cá. Nhưng chẳng thấm gì với đoàn dân đông đảo này!”
  • Giăng 6:10 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy bảo mọi người ngồi xuống.” Mọi người chia nhau ngồi trên các bãi cỏ. (Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000).
  • Giăng 6:11 - Chúa Giê-xu cầm bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời và chia cho mỗi người, rồi đem cá phân phát. Ai muốn ăn bao nhiêu tùy thích.
  • Giăng 6:12 - Khi dân chúng no nê rồi, Chúa Giê-xu nói với các môn đệ: “Hãy đi nhặt những mẩu bánh còn thừa, đừng bỏ phí!”
  • Giăng 6:13 - Họ đi lượm nhưng mẩu vụn của năm ổ bánh mà người ta ăn còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
  • Mác 6:45 - Lập tức, Chúa Giê-xu bảo các môn đệ xuống thuyền qua thành Bết-sai-đa, còn Ngài ở lại cho dân chúng ra về.
圣经
资源
计划
奉献