Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:36 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
  • 新标点和合本 - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在犹大地区的利未人中,有些已归属便雅悯。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在犹大地区的利未人中,有些已归属便雅悯。
  • 当代译本 - 一些原本住在犹大的利未人被安顿在便雅悯。
  • 圣经新译本 - 有些利未人曾经住在犹大地,却归到便雅悯地。
  • 中文标准译本 - 犹大地区各班组的一些利未人 住在便雅悯人中间。
  • 现代标点和合本 - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • 和合本(拼音版) - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • New International Version - Some of the divisions of the Levites of Judah settled in Benjamin.
  • New International Reader's Version - Some of the groups of the Levites from Judah made their homes in the territory of Benjamin.
  • English Standard Version - And certain divisions of the Levites in Judah were assigned to Benjamin.
  • New Living Translation - Some of the Levites who lived in Judah were sent to live with the tribe of Benjamin.
  • Christian Standard Bible - Some of the Judean divisions of Levites were in Benjamin.
  • New American Standard Bible - And from the Levites, some divisions in Judah belonged to Benjamin.
  • New King James Version - Some of the Judean divisions of Levites were in Benjamin.
  • Amplified Bible - And certain divisions of the Levites in Judah belonged to Benjamin.
  • American Standard Version - And of the Levites, certain courses in Judah were joined to Benjamin.
  • King James Version - And of the Levites were divisions in Judah, and in Benjamin.
  • New English Translation - Some of the Judean divisions of the Levites settled in Benjamin.
  • World English Bible - Of the Levites, certain divisions in Judah settled in Benjamin’s territory.
  • 新標點和合本 - 利未人中有幾班曾住在猶大地歸於便雅憫的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在猶大地區的利未人中,有些已歸屬便雅憫。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在猶大地區的利未人中,有些已歸屬便雅憫。
  • 當代譯本 - 一些原本住在猶大的利未人被安頓在便雅憫。
  • 聖經新譯本 - 有些利未人曾經住在猶大地,卻歸到便雅憫地。
  • 呂振中譯本 - 利未 人之中有幾班 曾住在 猶大 的、已歸於 便雅憫 。
  • 中文標準譯本 - 猶大地區各班組的一些利未人 住在便雅憫人中間。
  • 現代標點和合本 - 利未人中有幾班曾住在猶大地歸於便雅憫的。
  • 文理和合譯本 - 利未人昔居猶大者、有數班歸於便雅憫、
  • 文理委辦譯本 - 利未人析居、半在猶大、半在便雅憫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人分居、有居 猶大 者、有居 便雅憫 者、
  • Nueva Versión Internacional - Algunos levitas de Judá se unieron a los benjaminitas.
  • 현대인의 성경 - 유다 지파의 땅에 살던 일부 레위 사람들은 베냐민 지파 사람들의 땅에 정착하였다.
  • Новый Русский Перевод - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • La Bible du Semeur 2015 - Certains groupes de lévites de Juda allèrent s’installer parmi les Benjaminites.
  • リビングバイブル - ユダにいたレビ人の中には、ベニヤミン部族の居住地に転居させられた者もいました。
  • Nova Versão Internacional - Alguns grupos dos levitas de Judá se estabeleceram em Benjamim.
  • Hoffnung für alle - Auch einige levitische Sippen aus dem Gebiet von Juda ließen sich im Bereich des Stammes Benjamin nieder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลวีบางหมู่เหล่าของยูดาห์อาศัยอยู่ในเขตเบนยามิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​กอง​เวร​บาง​กลุ่ม​ของ​ชาว​เลวี​ใน​ยูดาห์​ย้าย​ไป​อยู่​อาณา​เขต​ของ​เบนยามิน
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
  • Giô-suê 21:1 - Các trưởng lão người Lê-vi đến trình bày với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:43 - Như thế, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài hứa với các tổ tiên, cho Ít-ra-ên lãnh thổ này. Họ chiếm lấy và lập nghiệp tại đó.
  • Giô-suê 21:44 - Chúa Hằng Hữu cũng cho họ hưởng thái bình như đã hứa, không ai chống nổi họ, vì Ngài giao hết kẻ thù vào tay họ.
  • Giô-suê 21:45 - Tất cả những lời hứa tốt lành của Chúa Hằng Hữu với Ít-ra-ên đều được Ngài thực hiện.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
  • 新标点和合本 - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在犹大地区的利未人中,有些已归属便雅悯。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在犹大地区的利未人中,有些已归属便雅悯。
  • 当代译本 - 一些原本住在犹大的利未人被安顿在便雅悯。
  • 圣经新译本 - 有些利未人曾经住在犹大地,却归到便雅悯地。
  • 中文标准译本 - 犹大地区各班组的一些利未人 住在便雅悯人中间。
  • 现代标点和合本 - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • 和合本(拼音版) - 利未人中有几班曾住在犹大地归于便雅悯的。
  • New International Version - Some of the divisions of the Levites of Judah settled in Benjamin.
  • New International Reader's Version - Some of the groups of the Levites from Judah made their homes in the territory of Benjamin.
  • English Standard Version - And certain divisions of the Levites in Judah were assigned to Benjamin.
  • New Living Translation - Some of the Levites who lived in Judah were sent to live with the tribe of Benjamin.
  • Christian Standard Bible - Some of the Judean divisions of Levites were in Benjamin.
  • New American Standard Bible - And from the Levites, some divisions in Judah belonged to Benjamin.
  • New King James Version - Some of the Judean divisions of Levites were in Benjamin.
  • Amplified Bible - And certain divisions of the Levites in Judah belonged to Benjamin.
  • American Standard Version - And of the Levites, certain courses in Judah were joined to Benjamin.
  • King James Version - And of the Levites were divisions in Judah, and in Benjamin.
  • New English Translation - Some of the Judean divisions of the Levites settled in Benjamin.
  • World English Bible - Of the Levites, certain divisions in Judah settled in Benjamin’s territory.
  • 新標點和合本 - 利未人中有幾班曾住在猶大地歸於便雅憫的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在猶大地區的利未人中,有些已歸屬便雅憫。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在猶大地區的利未人中,有些已歸屬便雅憫。
  • 當代譯本 - 一些原本住在猶大的利未人被安頓在便雅憫。
  • 聖經新譯本 - 有些利未人曾經住在猶大地,卻歸到便雅憫地。
  • 呂振中譯本 - 利未 人之中有幾班 曾住在 猶大 的、已歸於 便雅憫 。
  • 中文標準譯本 - 猶大地區各班組的一些利未人 住在便雅憫人中間。
  • 現代標點和合本 - 利未人中有幾班曾住在猶大地歸於便雅憫的。
  • 文理和合譯本 - 利未人昔居猶大者、有數班歸於便雅憫、
  • 文理委辦譯本 - 利未人析居、半在猶大、半在便雅憫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人分居、有居 猶大 者、有居 便雅憫 者、
  • Nueva Versión Internacional - Algunos levitas de Judá se unieron a los benjaminitas.
  • 현대인의 성경 - 유다 지파의 땅에 살던 일부 레위 사람들은 베냐민 지파 사람들의 땅에 정착하였다.
  • Новый Русский Перевод - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые из групп левитов Иудеи поселились в землях Вениамина.
  • La Bible du Semeur 2015 - Certains groupes de lévites de Juda allèrent s’installer parmi les Benjaminites.
  • リビングバイブル - ユダにいたレビ人の中には、ベニヤミン部族の居住地に転居させられた者もいました。
  • Nova Versão Internacional - Alguns grupos dos levitas de Judá se estabeleceram em Benjamim.
  • Hoffnung für alle - Auch einige levitische Sippen aus dem Gebiet von Juda ließen sich im Bereich des Stammes Benjamin nieder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลวีบางหมู่เหล่าของยูดาห์อาศัยอยู่ในเขตเบนยามิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​กอง​เวร​บาง​กลุ่ม​ของ​ชาว​เลวี​ใน​ยูดาห์​ย้าย​ไป​อยู่​อาณา​เขต​ของ​เบนยามิน
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
  • Giô-suê 21:1 - Các trưởng lão người Lê-vi đến trình bày với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:43 - Như thế, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài hứa với các tổ tiên, cho Ít-ra-ên lãnh thổ này. Họ chiếm lấy và lập nghiệp tại đó.
  • Giô-suê 21:44 - Chúa Hằng Hữu cũng cho họ hưởng thái bình như đã hứa, không ai chống nổi họ, vì Ngài giao hết kẻ thù vào tay họ.
  • Giô-suê 21:45 - Tất cả những lời hứa tốt lành của Chúa Hằng Hữu với Ít-ra-ên đều được Ngài thực hiện.
圣经
资源
计划
奉献