Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:14 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi quan sát tình hình, tôi đứng ra tuyên bố với mọi người từ cấp lãnh đạo cho đến thường dân: “Chúng ta không sợ họ. Xin anh chị em nhớ cho, Chúa Hằng Hữu, Đấng vĩ đại, uy nghi, sẽ chiến đấu cho anh em ta, con ta, vợ ta và nhà ta.”
  • 新标点和合本 - 我察看了,就起来对贵胄、官长,和其余的人说:“不要怕他们!当记念主是大而可畏的。你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我察看了,就起来对贵族、官长和其余的百姓说:“不要怕他们!当记得主是大而可畏的。你们要为你们的弟兄、儿女、妻子、家园争战。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我察看了,就起来对贵族、官长和其余的百姓说:“不要怕他们!当记得主是大而可畏的。你们要为你们的弟兄、儿女、妻子、家园争战。”
  • 当代译本 - 我察看形势后,起来对贵族、官员和其他民众说:“不要怕他们!要记住,主伟大而可畏。要为你们的兄弟、儿女、妻子和家园而战。”
  • 圣经新译本 - 我巡视之后,就起来,对贵族、官长和其余的人民说:“不要怕他们,要记得主是伟大可畏的,要为你们的兄弟、儿女、妻子和你们的家争战。”
  • 中文标准译本 - 我检阅后,起来对贵族、官长们以及其余的民众说:“不要怕他们。你们当记住我们大而可畏的主,要为你们的兄弟、儿女、妻子和你们的家业争战!”
  • 现代标点和合本 - 我察看了,就起来对贵胄、官长和其余的人说:“不要怕他们,当记念主是大而可畏的,你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • 和合本(拼音版) - 我察看了,就起来对贵胄、官长和其余的人说:“不要怕他们,当记念主是大而可畏的。你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • New International Version - After I looked things over, I stood up and said to the nobles, the officials and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your families, your sons and your daughters, your wives and your homes.”
  • New International Reader's Version - I looked things over. Then I stood up and spoke to the nobles, the officials and the rest of the people. I said, “Don’t be afraid of your enemies. Remember the Lord. He is great and powerful. So fight for your families. Fight for your sons and daughters. Fight for your wives and homes.”
  • English Standard Version - And I looked and arose and said to the nobles and to the officials and to the rest of the people, “Do not be afraid of them. Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your homes.”
  • New Living Translation - Then as I looked over the situation, I called together the nobles and the rest of the people and said to them, “Don’t be afraid of the enemy! Remember the Lord, who is great and glorious, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your homes!”
  • Christian Standard Bible - After I made an inspection, I stood up and said to the nobles, the officials, and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the great and awe-inspiring Lord, and fight for your countrymen, your sons and daughters, your wives and homes.”
  • New American Standard Bible - When I saw their fear, I stood and said to the nobles, the officials, and the rest of the people: “Do not be afraid of them; remember the Lord who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • New King James Version - And I looked, and arose and said to the nobles, to the leaders, and to the rest of the people, “Do not be afraid of them. Remember the Lord, great and awesome, and fight for your brethren, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • Amplified Bible - When I saw their fear, I stood and said to the nobles and officials and the rest of the people: “Do not be afraid of them; [confidently] remember the Lord who is great and awesome, and [with courage from Him] fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and for your homes.”
  • American Standard Version - And I looked, and rose up, and said unto the nobles, and to the rulers, and to the rest of the people, Be not ye afraid of them: remember the Lord, who is great and terrible, and fight for your brethren, your sons, and your daughters, your wives, and your houses.
  • King James Version - And I looked, and rose up, and said unto the nobles, and to the rulers, and to the rest of the people, Be not ye afraid of them: remember the Lord, which is great and terrible, and fight for your brethren, your sons, and your daughters, your wives, and your houses.
  • New English Translation - When I had made an inspection, I stood up and said to the nobles, the officials, and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the great and awesome Lord, and fight on behalf of your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your families!”
  • World English Bible - I looked, and rose up, and said to the nobles, to the rulers, and to the rest of the people, “Don’t be afraid of them! Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • 新標點和合本 - 我察看了,就起來對貴冑、官長,和其餘的人說:「不要怕他們!當記念主是大而可畏的。你們要為弟兄、兒女、妻子、家產爭戰。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我察看了,就起來對貴族、官長和其餘的百姓說:「不要怕他們!當記得主是大而可畏的。你們要為你們的弟兄、兒女、妻子、家園爭戰。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我察看了,就起來對貴族、官長和其餘的百姓說:「不要怕他們!當記得主是大而可畏的。你們要為你們的弟兄、兒女、妻子、家園爭戰。」
  • 當代譯本 - 我察看形勢後,起來對貴族、官員和其他民眾說:「不要怕他們!要記住,主偉大而可畏。要為你們的兄弟、兒女、妻子和家園而戰。」
  • 聖經新譯本 - 我巡視之後,就起來,對貴族、官長和其餘的人民說:“不要怕他們,要記得主是偉大可畏的,要為你們的兄弟、兒女、妻子和你們的家爭戰。”
  • 呂振中譯本 - 我看了以後,就起來、對顯貴的人、對官長和其餘的人民說:『不要怕他們;要記得主是大而可畏懼,他要為你們的弟兄、兒女、妻子、家業而爭戰。』
  • 中文標準譯本 - 我檢閱後,起來對貴族、官長們以及其餘的民眾說:「不要怕他們。你們當記住我們大而可畏的主,要為你們的兄弟、兒女、妻子和你們的家業爭戰!」
  • 現代標點和合本 - 我察看了,就起來對貴胄、官長和其餘的人說:「不要怕他們,當記念主是大而可畏的,你們要為弟兄、兒女、妻子、家產爭戰。」
  • 文理和合譯本 - 我簡閱之、起而告顯者民長、及餘民曰、勿懼之、其念大而可畏之主、為爾兄弟子女、妻室第宅而戰、
  • 文理委辦譯本 - 我簡閱之、遂告世職、諸伯、及餘民、曰、主至大可畏、爾當念之、毋恐懼、實為爾妻孥兄弟家室、而有是役、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我察閱之、遂起告顯者、民長、及餘民曰、勿懼之、當念至大可畏之主、當為爾兄弟、子女、與妻、及家屬而戰、
  • Nueva Versión Internacional - Luego de examinar la situación, me levanté y dije a los nobles y gobernantes, y al resto del pueblo: «¡No les tengan miedo! Acuérdense del Señor, que es grande y temible, y peleen por sus hermanos, por sus hijos e hijas, y por sus esposas y sus hogares».
  • 현대인의 성경 - 나는 상황을 살핀 후에 백성들이 두려워하는 것을 보고 지도자들과 백성들에게 이렇게 말하였다. “여러분은 적을 무서워하지 말고 두렵고 위대하신 여호와를 생각하며 여러분의 형제와 자녀와 아내와 가정을 위해 용감히 싸우십시오.”
  • Новый Русский Перевод - Осмотрев все, я встал и сказал знати, начальствующим и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жен и дома.
  • Восточный перевод - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • La Bible du Semeur 2015 - Rassemblez-vous autour de nous, à l’endroit où vous entendrez le son du cor, et notre Dieu combattra pour nous.
  • リビングバイブル - 私はこのような情況を踏まえ、指導者や国民を集めて、こう言いました。「恐れてはなりません。神様は偉大で、恵み深いお方ではありませんか。さあ戦うのです。友のため、家族のため、家のために。」
  • Nova Versão Internacional - Fiz uma rápida inspeção e imediatamente disse aos nobres, aos oficiais e ao restante do povo: Não tenham medo deles. Lembrem-se de que o Senhor é grande e temível e lutem por seus irmãos, por seus filhos e por suas filhas, por suas mulheres e por suas casas.
  • Hoffnung für alle - Sobald ihr irgendwo das Horn blasen hört, lauft sofort dorthin! Unser Gott wird für uns kämpfen!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากดูแลตรวจตราแล้ว ข้าพเจ้ายืนขึ้นกล่าวกับพวกขุนนาง ข้าราชการ และประชาชนอื่นๆ ว่า “อย่ากลัวพวกนั้น จงระลึกถึงองค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงยิ่งใหญ่และน่าเกรงขาม จงต่อสู้เพื่อพี่น้อง บุตรชาย บุตรสาว ภรรยา และบ้านของท่านเถิด”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​มอง​ดู​และ​ลุก​ขึ้น และ​พูด​กับ​บรรดา​ขุนนาง เจ้าหน้าที่ และ​กับ​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ว่า “อย่า​กลัว​พวก​เขา จง​ระลึก​ถึง​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​และ​น่า​เกรงขาม และ​ต่อสู้​เพื่อ​พี่​น้อง ลูก​ชาย​ลูก​สาว ภรรยา และ​บ้าน​เมือง​ของ​ท่าน”
交叉引用
  • Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
  • Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
  • Thi Thiên 77:11 - Nhưng rồi con nhắc lại các công việc Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu; vâng, con nhớ lại phép lạ Chúa đã làm ngày xa xưa.
  • Thi Thiên 77:12 - Con sẽ suy nghiệm về tất cả kỳ công. Và chiêm ngưỡng những việc kinh thiên động địa.
  • Thi Thiên 77:13 - Lạy Đức Chúa Trời, những việc Chúa làm đều thánh khiết. Có thần nào vĩ đại như Chúa của con?
  • Thi Thiên 77:14 - Chúa là Đức Chúa Trời vĩ đại diệu kỳ! Chúa bày tỏ năng lực Ngài giữa các dân.
  • Thi Thiên 77:15 - Với cánh tay mạnh mẽ, Chúa cứu chuộc dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp và Giô-sép.
  • Thi Thiên 77:16 - Khi thấy Chúa, lạy Đức Chúa Trời, các dòng nước lặng nhìn và run rẩy! Biển sâu rúng động trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 77:17 - Các áng mây vội vã trút cơn mưa; tiếng sét nổ rung khung trời thẳm. Tia chớp chiếu sáng khắp bốn phương.
  • Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
  • Thi Thiên 77:19 - Con đường Chúa ngang qua biển cả, lối Chúa trong nước sâu— nhưng không ai tìm được dấu chân Ngài.
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Hê-bơ-rơ 12:20 - Vì người Ít-ra-ên không chịu đựng nổi lời cảnh cáo: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá.”
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Thi Thiên 66:5 - Hãy đến xem việc Đức Chúa Trời làm, vì loài người, Ngài làm những việc lạ đáng kinh.
  • Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
  • Thi Thiên 20:7 - Người ta cậy binh xa, chiến mã chúng con nhờ Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
  • Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
  • Y-sai 51:13 - Vậy mà con lại quên Chúa Hằng Hữu là Đấng Tạo Hóa, là Đấng đã giăng các tầng trời và đặt nền trái đất. Chẳng lẽ suốt ngày con cứ sợ quân thù hung bạo áp bức con? Hay con tiếp tục sợ hãi nộ khí của kẻ thù con sao? Sự điên tiết và cơn giận của chúng bây giờ ở đâu? Nó đã đi mất rồi!
  • Na-hum 1:2 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời kỵ tà và báo trả xứng đáng. Ngài báo trả người chống nghịch và trút cơn thịnh nộ trên kẻ thù!
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Na-hum 1:7 - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
  • Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • Y-sai 64:1 - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
  • Y-sai 64:2 - Như lửa đốt củi khô, như nước đun sôi, hầu cho người thù nghịch biết Danh Ngài và các dân tộc run rẩy trước mặt Ngài.
  • Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 65:5 - Chúa nhậm lời, giải cứu chúng con bằng những công việc đáng sợ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng Giải Cứu chúng con. Ngài là hy vọng của các dân khắp địa cầu, và của các dân ở miền biển xa xăm.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Gióp 37:22 - Từ phương bắc ánh hoàng kim xuất phát, Đức Chúa Trời đến cách uy nghi đáng sợ.
  • Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
  • Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
  • 2 Sử Ký 20:15 - Ông nói: “Toàn dân Giu-đa, Giê-ru-sa-lem, và Vua Giô-sa-phát, hãy nghe! Chúa Hằng Hữu phán bảo các ngươi: Đừng khiếp sợ trước đoàn quân đông đảo này, vì đây là cuộc chiến tranh của Đức Chúa Trời, không phải của các ngươi.
  • 2 Sử Ký 20:16 - Ngày mai, các ngươi hãy kéo quân xuống, vì địch sẽ tiến quân lên dốc Xích. Các ngươi sẽ gặp địch ở cuối thung lũng và đầu hoang mạc Giê-ru-ên.
  • 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:3 - ‘Anh em Ít-ra-ên, xin lắng tai nghe tôi. Hôm nay quân ta ra trận chống quân thù. Đừng ai lo sợ gì cả,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:4 - vì chúng ta có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đi cùng! Ngài chiến đấu thay chúng ta và đem lại chiến thắng cho chúng ta.’
  • 2 Sử Ký 32:7 - “Hãy mạnh dạn, anh dũng chiến đấu! Đừng sợ vua A-sy-ri và quân đội hùng mạnh của nó, vì có một năng lực vĩ đại hơn đang ở với chúng ta!
  • Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:17 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, là Thần của các thần, Chúa của các chúa, là Đức Chúa Trời vĩ đại, có quyền lực uy nghi đáng sợ. Ngài không thiên vị, không nhận hối lộ.
  • Nê-hê-mi 1:5 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời trên trời, Đức Chúa Trời vĩ đại, uy nghi, Đấng luôn giữ lời hứa, thương yêu người nào kính mến và tuân hành điều răn Ngài,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi quan sát tình hình, tôi đứng ra tuyên bố với mọi người từ cấp lãnh đạo cho đến thường dân: “Chúng ta không sợ họ. Xin anh chị em nhớ cho, Chúa Hằng Hữu, Đấng vĩ đại, uy nghi, sẽ chiến đấu cho anh em ta, con ta, vợ ta và nhà ta.”
  • 新标点和合本 - 我察看了,就起来对贵胄、官长,和其余的人说:“不要怕他们!当记念主是大而可畏的。你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我察看了,就起来对贵族、官长和其余的百姓说:“不要怕他们!当记得主是大而可畏的。你们要为你们的弟兄、儿女、妻子、家园争战。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我察看了,就起来对贵族、官长和其余的百姓说:“不要怕他们!当记得主是大而可畏的。你们要为你们的弟兄、儿女、妻子、家园争战。”
  • 当代译本 - 我察看形势后,起来对贵族、官员和其他民众说:“不要怕他们!要记住,主伟大而可畏。要为你们的兄弟、儿女、妻子和家园而战。”
  • 圣经新译本 - 我巡视之后,就起来,对贵族、官长和其余的人民说:“不要怕他们,要记得主是伟大可畏的,要为你们的兄弟、儿女、妻子和你们的家争战。”
  • 中文标准译本 - 我检阅后,起来对贵族、官长们以及其余的民众说:“不要怕他们。你们当记住我们大而可畏的主,要为你们的兄弟、儿女、妻子和你们的家业争战!”
  • 现代标点和合本 - 我察看了,就起来对贵胄、官长和其余的人说:“不要怕他们,当记念主是大而可畏的,你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • 和合本(拼音版) - 我察看了,就起来对贵胄、官长和其余的人说:“不要怕他们,当记念主是大而可畏的。你们要为弟兄、儿女、妻子、家产争战。”
  • New International Version - After I looked things over, I stood up and said to the nobles, the officials and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your families, your sons and your daughters, your wives and your homes.”
  • New International Reader's Version - I looked things over. Then I stood up and spoke to the nobles, the officials and the rest of the people. I said, “Don’t be afraid of your enemies. Remember the Lord. He is great and powerful. So fight for your families. Fight for your sons and daughters. Fight for your wives and homes.”
  • English Standard Version - And I looked and arose and said to the nobles and to the officials and to the rest of the people, “Do not be afraid of them. Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your homes.”
  • New Living Translation - Then as I looked over the situation, I called together the nobles and the rest of the people and said to them, “Don’t be afraid of the enemy! Remember the Lord, who is great and glorious, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your homes!”
  • Christian Standard Bible - After I made an inspection, I stood up and said to the nobles, the officials, and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the great and awe-inspiring Lord, and fight for your countrymen, your sons and daughters, your wives and homes.”
  • New American Standard Bible - When I saw their fear, I stood and said to the nobles, the officials, and the rest of the people: “Do not be afraid of them; remember the Lord who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • New King James Version - And I looked, and arose and said to the nobles, to the leaders, and to the rest of the people, “Do not be afraid of them. Remember the Lord, great and awesome, and fight for your brethren, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • Amplified Bible - When I saw their fear, I stood and said to the nobles and officials and the rest of the people: “Do not be afraid of them; [confidently] remember the Lord who is great and awesome, and [with courage from Him] fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and for your homes.”
  • American Standard Version - And I looked, and rose up, and said unto the nobles, and to the rulers, and to the rest of the people, Be not ye afraid of them: remember the Lord, who is great and terrible, and fight for your brethren, your sons, and your daughters, your wives, and your houses.
  • King James Version - And I looked, and rose up, and said unto the nobles, and to the rulers, and to the rest of the people, Be not ye afraid of them: remember the Lord, which is great and terrible, and fight for your brethren, your sons, and your daughters, your wives, and your houses.
  • New English Translation - When I had made an inspection, I stood up and said to the nobles, the officials, and the rest of the people, “Don’t be afraid of them. Remember the great and awesome Lord, and fight on behalf of your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your families!”
  • World English Bible - I looked, and rose up, and said to the nobles, to the rulers, and to the rest of the people, “Don’t be afraid of them! Remember the Lord, who is great and awesome, and fight for your brothers, your sons, your daughters, your wives, and your houses.”
  • 新標點和合本 - 我察看了,就起來對貴冑、官長,和其餘的人說:「不要怕他們!當記念主是大而可畏的。你們要為弟兄、兒女、妻子、家產爭戰。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我察看了,就起來對貴族、官長和其餘的百姓說:「不要怕他們!當記得主是大而可畏的。你們要為你們的弟兄、兒女、妻子、家園爭戰。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我察看了,就起來對貴族、官長和其餘的百姓說:「不要怕他們!當記得主是大而可畏的。你們要為你們的弟兄、兒女、妻子、家園爭戰。」
  • 當代譯本 - 我察看形勢後,起來對貴族、官員和其他民眾說:「不要怕他們!要記住,主偉大而可畏。要為你們的兄弟、兒女、妻子和家園而戰。」
  • 聖經新譯本 - 我巡視之後,就起來,對貴族、官長和其餘的人民說:“不要怕他們,要記得主是偉大可畏的,要為你們的兄弟、兒女、妻子和你們的家爭戰。”
  • 呂振中譯本 - 我看了以後,就起來、對顯貴的人、對官長和其餘的人民說:『不要怕他們;要記得主是大而可畏懼,他要為你們的弟兄、兒女、妻子、家業而爭戰。』
  • 中文標準譯本 - 我檢閱後,起來對貴族、官長們以及其餘的民眾說:「不要怕他們。你們當記住我們大而可畏的主,要為你們的兄弟、兒女、妻子和你們的家業爭戰!」
  • 現代標點和合本 - 我察看了,就起來對貴胄、官長和其餘的人說:「不要怕他們,當記念主是大而可畏的,你們要為弟兄、兒女、妻子、家產爭戰。」
  • 文理和合譯本 - 我簡閱之、起而告顯者民長、及餘民曰、勿懼之、其念大而可畏之主、為爾兄弟子女、妻室第宅而戰、
  • 文理委辦譯本 - 我簡閱之、遂告世職、諸伯、及餘民、曰、主至大可畏、爾當念之、毋恐懼、實為爾妻孥兄弟家室、而有是役、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我察閱之、遂起告顯者、民長、及餘民曰、勿懼之、當念至大可畏之主、當為爾兄弟、子女、與妻、及家屬而戰、
  • Nueva Versión Internacional - Luego de examinar la situación, me levanté y dije a los nobles y gobernantes, y al resto del pueblo: «¡No les tengan miedo! Acuérdense del Señor, que es grande y temible, y peleen por sus hermanos, por sus hijos e hijas, y por sus esposas y sus hogares».
  • 현대인의 성경 - 나는 상황을 살핀 후에 백성들이 두려워하는 것을 보고 지도자들과 백성들에게 이렇게 말하였다. “여러분은 적을 무서워하지 말고 두렵고 위대하신 여호와를 생각하며 여러분의 형제와 자녀와 아내와 가정을 위해 용감히 싸우십시오.”
  • Новый Русский Перевод - Осмотрев все, я встал и сказал знати, начальствующим и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жен и дома.
  • Восточный перевод - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Осмотрев всё, я встал и сказал знати, начальникам и остальному народу: – Не бойтесь их. Помните Владыку, Который велик и грозен, и сражайтесь за своих братьев, сыновей, дочерей, жён и дома.
  • La Bible du Semeur 2015 - Rassemblez-vous autour de nous, à l’endroit où vous entendrez le son du cor, et notre Dieu combattra pour nous.
  • リビングバイブル - 私はこのような情況を踏まえ、指導者や国民を集めて、こう言いました。「恐れてはなりません。神様は偉大で、恵み深いお方ではありませんか。さあ戦うのです。友のため、家族のため、家のために。」
  • Nova Versão Internacional - Fiz uma rápida inspeção e imediatamente disse aos nobres, aos oficiais e ao restante do povo: Não tenham medo deles. Lembrem-se de que o Senhor é grande e temível e lutem por seus irmãos, por seus filhos e por suas filhas, por suas mulheres e por suas casas.
  • Hoffnung für alle - Sobald ihr irgendwo das Horn blasen hört, lauft sofort dorthin! Unser Gott wird für uns kämpfen!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากดูแลตรวจตราแล้ว ข้าพเจ้ายืนขึ้นกล่าวกับพวกขุนนาง ข้าราชการ และประชาชนอื่นๆ ว่า “อย่ากลัวพวกนั้น จงระลึกถึงองค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงยิ่งใหญ่และน่าเกรงขาม จงต่อสู้เพื่อพี่น้อง บุตรชาย บุตรสาว ภรรยา และบ้านของท่านเถิด”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​มอง​ดู​และ​ลุก​ขึ้น และ​พูด​กับ​บรรดา​ขุนนาง เจ้าหน้าที่ และ​กับ​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ว่า “อย่า​กลัว​พวก​เขา จง​ระลึก​ถึง​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​และ​น่า​เกรงขาม และ​ต่อสู้​เพื่อ​พี่​น้อง ลูก​ชาย​ลูก​สาว ภรรยา และ​บ้าน​เมือง​ของ​ท่าน”
  • Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
  • Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
  • Thi Thiên 77:11 - Nhưng rồi con nhắc lại các công việc Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu; vâng, con nhớ lại phép lạ Chúa đã làm ngày xa xưa.
  • Thi Thiên 77:12 - Con sẽ suy nghiệm về tất cả kỳ công. Và chiêm ngưỡng những việc kinh thiên động địa.
  • Thi Thiên 77:13 - Lạy Đức Chúa Trời, những việc Chúa làm đều thánh khiết. Có thần nào vĩ đại như Chúa của con?
  • Thi Thiên 77:14 - Chúa là Đức Chúa Trời vĩ đại diệu kỳ! Chúa bày tỏ năng lực Ngài giữa các dân.
  • Thi Thiên 77:15 - Với cánh tay mạnh mẽ, Chúa cứu chuộc dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp và Giô-sép.
  • Thi Thiên 77:16 - Khi thấy Chúa, lạy Đức Chúa Trời, các dòng nước lặng nhìn và run rẩy! Biển sâu rúng động trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 77:17 - Các áng mây vội vã trút cơn mưa; tiếng sét nổ rung khung trời thẳm. Tia chớp chiếu sáng khắp bốn phương.
  • Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
  • Thi Thiên 77:19 - Con đường Chúa ngang qua biển cả, lối Chúa trong nước sâu— nhưng không ai tìm được dấu chân Ngài.
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Hê-bơ-rơ 12:20 - Vì người Ít-ra-ên không chịu đựng nổi lời cảnh cáo: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá.”
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Thi Thiên 66:5 - Hãy đến xem việc Đức Chúa Trời làm, vì loài người, Ngài làm những việc lạ đáng kinh.
  • Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
  • Thi Thiên 20:7 - Người ta cậy binh xa, chiến mã chúng con nhờ Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
  • Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
  • Y-sai 51:13 - Vậy mà con lại quên Chúa Hằng Hữu là Đấng Tạo Hóa, là Đấng đã giăng các tầng trời và đặt nền trái đất. Chẳng lẽ suốt ngày con cứ sợ quân thù hung bạo áp bức con? Hay con tiếp tục sợ hãi nộ khí của kẻ thù con sao? Sự điên tiết và cơn giận của chúng bây giờ ở đâu? Nó đã đi mất rồi!
  • Na-hum 1:2 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời kỵ tà và báo trả xứng đáng. Ngài báo trả người chống nghịch và trút cơn thịnh nộ trên kẻ thù!
  • Na-hum 1:3 - Chúa Hằng Hữu chậm giận, nhưng có sức mạnh vĩ đại, và Ngài không bao giờ coi tội nhân là vô tội. Chúa đi giữa gió lốc và bão tố. Các đám mây là bụi dưới chân Ngài.
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Na-hum 1:7 - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
  • Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • Y-sai 64:1 - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
  • Y-sai 64:2 - Như lửa đốt củi khô, như nước đun sôi, hầu cho người thù nghịch biết Danh Ngài và các dân tộc run rẩy trước mặt Ngài.
  • Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 65:5 - Chúa nhậm lời, giải cứu chúng con bằng những công việc đáng sợ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng Giải Cứu chúng con. Ngài là hy vọng của các dân khắp địa cầu, và của các dân ở miền biển xa xăm.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Gióp 37:22 - Từ phương bắc ánh hoàng kim xuất phát, Đức Chúa Trời đến cách uy nghi đáng sợ.
  • Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
  • Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
  • 2 Sử Ký 20:15 - Ông nói: “Toàn dân Giu-đa, Giê-ru-sa-lem, và Vua Giô-sa-phát, hãy nghe! Chúa Hằng Hữu phán bảo các ngươi: Đừng khiếp sợ trước đoàn quân đông đảo này, vì đây là cuộc chiến tranh của Đức Chúa Trời, không phải của các ngươi.
  • 2 Sử Ký 20:16 - Ngày mai, các ngươi hãy kéo quân xuống, vì địch sẽ tiến quân lên dốc Xích. Các ngươi sẽ gặp địch ở cuối thung lũng và đầu hoang mạc Giê-ru-ên.
  • 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:3 - ‘Anh em Ít-ra-ên, xin lắng tai nghe tôi. Hôm nay quân ta ra trận chống quân thù. Đừng ai lo sợ gì cả,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:4 - vì chúng ta có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đi cùng! Ngài chiến đấu thay chúng ta và đem lại chiến thắng cho chúng ta.’
  • 2 Sử Ký 32:7 - “Hãy mạnh dạn, anh dũng chiến đấu! Đừng sợ vua A-sy-ri và quân đội hùng mạnh của nó, vì có một năng lực vĩ đại hơn đang ở với chúng ta!
  • Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:17 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, là Thần của các thần, Chúa của các chúa, là Đức Chúa Trời vĩ đại, có quyền lực uy nghi đáng sợ. Ngài không thiên vị, không nhận hối lộ.
  • Nê-hê-mi 1:5 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời trên trời, Đức Chúa Trời vĩ đại, uy nghi, Đấng luôn giữ lời hứa, thương yêu người nào kính mến và tuân hành điều răn Ngài,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
  • Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:12 - Can đảm lên! Chúng ta vì dân tộc và thành trì của Đức Chúa Trời mà chiến đấu dũng cảm. Xin Chúa Hằng Hữu thực hiện ý Ngài.”
圣经
资源
计划
奉献