逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
- 新标点和合本 - 以色列人就按站往前行,离开西奈的旷野,云彩停住在巴兰的旷野。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人离开西奈的旷野,一段一段地往前行,云彩停在巴兰的旷野。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人离开西奈的旷野,一段一段地往前行,云彩停在巴兰的旷野。
- 当代译本 - 以色列人就从西奈旷野启行,直到云彩停在巴兰旷野时才停下来。
- 圣经新译本 - 以色列人就从西奈旷野按站起行;云彩在巴兰旷野停住了。
- 中文标准译本 - 以色列子民从西奈旷野起行,一程一程地前行,云彩到帕兰旷野就停住了。
- 现代标点和合本 - 以色列人就按站往前行,离开西奈的旷野,云彩停住在巴兰的旷野。
- 和合本(拼音版) - 以色列人就按站往前行,离开西奈的旷野,云彩停住在巴兰的旷野。
- New International Version - Then the Israelites set out from the Desert of Sinai and traveled from place to place until the cloud came to rest in the Desert of Paran.
- New International Reader's Version - Then the Israelites started out from the Desert of Sinai. They traveled from place to place. They kept going until the cloud came to rest in the Desert of Paran.
- English Standard Version - and the people of Israel set out by stages from the wilderness of Sinai. And the cloud settled down in the wilderness of Paran.
- New Living Translation - So the Israelites set out from the wilderness of Sinai and traveled on from place to place until the cloud stopped in the wilderness of Paran.
- Christian Standard Bible - The Israelites traveled on from the Wilderness of Sinai, moving from one place to the next until the cloud stopped in the Wilderness of Paran.
- New American Standard Bible - and the sons of Israel set out on their journeys from the wilderness of Sinai. Then the cloud settled in the wilderness of Paran.
- New King James Version - And the children of Israel set out from the Wilderness of Sinai on their journeys; then the cloud settled down in the Wilderness of Paran.
- Amplified Bible - and the Israelites set out on their journey from the Wilderness of Sinai, and the cloud [of the Lord’s guiding presence] settled down in the Wilderness of Paran.
- American Standard Version - And the children of Israel set forward according to their journeys out of the wilderness of Sinai; and the cloud abode in the wilderness of Paran.
- King James Version - And the children of Israel took their journeys out of the wilderness of Sinai; and the cloud rested in the wilderness of Paran.
- New English Translation - So the Israelites set out on their journeys from the wilderness of Sinai; and the cloud settled in the wilderness of Paran.
- World English Bible - The children of Israel went forward on their journeys out of the wilderness of Sinai; and the cloud stayed in the wilderness of Paran.
- 新標點和合本 - 以色列人就按站往前行,離開西奈的曠野,雲彩停住在巴蘭的曠野。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人離開西奈的曠野,一段一段地往前行,雲彩停在巴蘭的曠野。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人離開西奈的曠野,一段一段地往前行,雲彩停在巴蘭的曠野。
- 當代譯本 - 以色列人就從西奈曠野啟行,直到雲彩停在巴蘭曠野時才停下來。
- 聖經新譯本 - 以色列人就從西奈曠野按站起行;雲彩在巴蘭曠野停住了。
- 呂振中譯本 - 以色列 人就從 西乃 曠野按路站往前行;雲彩在 巴蘭 曠野停住。
- 中文標準譯本 - 以色列子民從西奈曠野起行,一程一程地前行,雲彩到帕蘭曠野就停住了。
- 現代標點和合本 - 以色列人就按站往前行,離開西奈的曠野,雲彩停住在巴蘭的曠野。
- 文理和合譯本 - 以色列族啟行、去西乃野、雲止於巴蘭野、
- 文理委辦譯本 - 以色列族遄征、去西乃野、雲至於巴蘭野、則止。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人啟行、離 西乃 野、雲止於 巴蘭 野、
- Nueva Versión Internacional - Entonces los israelitas avanzaron desde el desierto de Sinaí hasta el desierto de Parán, donde la nube se detuvo.
- 현대인의 성경 - 그들은 시나이 광야에서 출발하여 그 구름이 바란 광야에 멈출 때까지 구름을 따라 행진하였다.
- Новый Русский Перевод - Израильтяне тронулись в путь из Синайской пустыни и шли, передвигаясь от одного места к другому, пока облако не остановилось в пустыне Паран.
- Восточный перевод - Исраильтяне тронулись в путь из Синайской пустыни и шли, передвигаясь от одного места к другому, пока облако не остановилось в пустыне Паран.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне тронулись в путь из Синайской пустыни и шли, передвигаясь от одного места к другому, пока облако не остановилось в пустыне Паран.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне тронулись в путь из Синайской пустыни и шли, передвигаясь от одного места к другому, пока облако не остановилось в пустыне Паран.
- La Bible du Semeur 2015 - Les Israélites partirent du désert du Sinaï, marchant d’étape en étape. La nuée s’arrêta dans le désert de Parân.
- リビングバイブル - そこで彼らはシナイの荒野をあとにし、雲に導かれてパランの荒野に向かいました。
- Nova Versão Internacional - Então os israelitas partiram do deserto do Sinai e viajaram por etapas, até que a nuvem pousou no deserto de Parã.
- Hoffnung für alle - Da brachen die Stämme Israels der Reihe nach auf, verließen die Wüste Sinai und folgten der Wolke in die Wüste Paran. Dort machten sie Halt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลจึงออกจากถิ่นกันดารซีนาย ติดตามเมฆจนเมฆนั้นมาหยุดอยู่ที่ถิ่นกันดารปาราน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาวอิสราเอลจึงออกเดินทางออกจากถิ่นทุรกันดารซีนายจนกระทั่งก้อนเมฆหยุดอยู่ที่ถิ่นทุรกันดารปาราน
交叉引用
- Dân Số Ký 9:1 - Khi người dân Ít-ra-ên còn ở trong hoang mạc Si-nai, vào tháng giêng, năm thứ hai tính từ ngày họ rời đất Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
- 1 Sa-mu-ên 25:1 - Sau đó, Sa-mu-ên qua đời. Toàn dân Ít-ra-ên họp lại khóc thương và an táng thi hài ông tại quê hương Ra-ma. Vào lúc ấy, Đa-vít dời đến hoang mạc Ma-ôn.
- Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:19 - “Sau đó, chúng ta rời Hô-rếp đi xuyên hoang mạc khủng khiếp mênh mông, để vào miền đồi núi của người A-mô-rít, theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tiến đến Ca-đê Ba-nê-a.
- Xuất Ai Cập 40:36 - Trong cuộc hành trình của người Ít-ra-ên, mỗi khi thấy trụ mây bay lên từ nóc Đền Tạm, họ ra đi.
- Xuất Ai Cập 40:37 - Nếu không thấy trụ mây bay lên, họ cứ ở lại cho đến khi trụ mây rời chỗ.
- Dân Số Ký 33:15 - Rời Rê-phi-đim, họ cắm trại trong hoang mạc Si-nai.
- Dân Số Ký 33:16 - Rời hoang mạc Si-nai, họ cắm trái tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
- Xuất Ai Cập 13:20 - Rời Su-cốt, họ dừng chân đóng trại tại Ê-tam, ven hoang mạc.
- Dân Số Ký 13:3 - Vậy từ hoang mạc Pha-ran, Môi-se cử họ ra đi, theo lệnh Chúa Hằng Hữu. Tất cả đều là những người lãnh đạo của người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 1:1 - Vào ngày mồng một tháng hai, năm thứ hai, tính từ ngày Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại Đền Tạm trong hoang mạc Si-nai:
- Xuất Ai Cập 19:1 - Từ Ai Cập ra đi đúng ba tháng, người Ít-ra-ên đến hoang mạc Si-nai.
- Xuất Ai Cập 19:2 - Họ đi từ Rê-phi-đim đến hoang mạc Si-nai, rồi cắm trại đối diện núi.
- Dân Số Ký 9:5 - Lễ Vượt Qua được cử hành bắt đầu tối ngày mười bốn tháng giêng ngay tại hoang mạc Si-nai, như lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:1 - Đây là huấn thị của Môi-se cho toàn dân Ít-ra-ên khi họ còn ở trong hoang mạc, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đồng bằng đối diện Su-phơ, khoảng giữa Pha-ran, Tô-phên, La-ban, Hát-sê-rốt, và Đi-xa-háp.
- Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
- Dân Số Ký 12:16 - Sau đó, họ từ Hát-sê-rốt ra đi. Đến hoang mạc Pha-ran, họ dừng chân cắm trại.
- Sáng Thế Ký 21:21 - Khi cư ngụ tại hoang mạc Pha-ran, Ích-ma-ên được mẹ cưới cho một cô vợ người Ai Cập.