Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • 新标点和合本 - 你们在自己的地,与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的 神面前得蒙纪念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当你们在自己的土地上,与欺压你们的敌人打仗时,要用号筒吹出大声。你们就在耶和华—你们的上帝面前得蒙记念,也必蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 当你们在自己的土地上,与欺压你们的敌人打仗时,要用号筒吹出大声。你们就在耶和华—你们的 神面前得蒙记念,也必蒙拯救脱离仇敌。
  • 当代译本 - 当你们在自己的土地上跟来犯之敌作战时,要吹响两支号,你们的上帝耶和华必眷顾你们,救你们脱离敌人。
  • 圣经新译本 - 你们在本地与欺压你们的仇敌作战的时候,就要吹大声,使你们在耶和华你们的 神面前得蒙记念,也得拯救脱离你们的仇敌。
  • 中文标准译本 - “当你们在自己的土地上,与扰害你们的敌人作战时,你们要用号筒吹警号。这样,你们就能在耶和华你们的神面前蒙记念,得拯救,脱离你们的仇敌。
  • 现代标点和合本 - 你们在自己的地与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的神面前得蒙记念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 你们在自己的地,与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的上帝面前得蒙记念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • New International Version - When you go into battle in your own land against an enemy who is oppressing you, sound a blast on the trumpets. Then you will be remembered by the Lord your God and rescued from your enemies.
  • New International Reader's Version - Suppose you go into battle in your own land. And suppose it is against an enemy who is treating you badly. Then blow a blast on the trumpets. If you do, I will remember you. I will save you from your enemies. I am the Lord your God.
  • English Standard Version - And when you go to war in your land against the adversary who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets, that you may be remembered before the Lord your God, and you shall be saved from your enemies.
  • New Living Translation - “When you arrive in your own land and go to war against your enemies who attack you, sound the alarm with the trumpets. Then the Lord your God will remember you and rescue you from your enemies.
  • Christian Standard Bible - “When you enter into battle in your land against an adversary who is attacking you, sound short blasts on the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God and be saved from your enemies.
  • New American Standard Bible - And when you go to war in your land against the enemy who attacks you, then you shall sound an alarm with the trumpets, so that you will be thought of by the Lord your God, and be saved from your enemies.
  • New King James Version - “When you go to war in your land against the enemy who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God, and you will be saved from your enemies.
  • Amplified Bible - When you go to war in your land against the enemy that attacks you, then sound an alarm with the trumpets, so that you may be remembered before the Lord your God, and you shall be saved from your enemies.
  • American Standard Version - And when ye go to war in your land against the adversary that oppresseth you, then ye shall sound an alarm with the trumpets; and ye shall be remembered before Jehovah your God, and ye shall be saved from your enemies.
  • King James Version - And if ye go to war in your land against the enemy that oppresseth you, then ye shall blow an alarm with the trumpets; and ye shall be remembered before the Lord your God, and ye shall be saved from your enemies.
  • New English Translation - If you go to war in your land against an adversary who opposes you, then you must sound an alarm with the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God, and you will be saved from your enemies.
  • World English Bible - When you go to war in your land against the adversary who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets. Then you will be remembered before Yahweh your God, and you will be saved from your enemies.
  • 新標點和合本 - 你們在自己的地,與欺壓你們的敵人打仗,就要用號吹出大聲,便在耶和華-你們的神面前得蒙紀念,也蒙拯救脫離仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當你們在自己的土地上,與欺壓你們的敵人打仗時,要用號筒吹出大聲。你們就在耶和華-你們的上帝面前得蒙記念,也必蒙拯救脫離仇敵。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當你們在自己的土地上,與欺壓你們的敵人打仗時,要用號筒吹出大聲。你們就在耶和華—你們的 神面前得蒙記念,也必蒙拯救脫離仇敵。
  • 當代譯本 - 當你們在自己的土地上跟來犯之敵作戰時,要吹響兩支號,你們的上帝耶和華必眷顧你們,救你們脫離敵人。
  • 聖經新譯本 - 你們在本地與欺壓你們的仇敵作戰的時候,就要吹大聲,使你們在耶和華你們的 神面前得蒙記念,也得拯救脫離你們的仇敵。
  • 呂振中譯本 - 你們在本地若跟擾害你們的敵人交戰,就要用號筒吹緊急聲,那你們就要在永恆主你們的上帝面前被記起,也要得拯救脫離你們的仇敵。
  • 中文標準譯本 - 「當你們在自己的土地上,與擾害你們的敵人作戰時,你們要用號筒吹警號。這樣,你們就能在耶和華你們的神面前蒙記念,得拯救,脫離你們的仇敵。
  • 現代標點和合本 - 你們在自己的地與欺壓你們的敵人打仗,就要用號吹出大聲,便在耶和華你們的神面前得蒙記念,也蒙拯救脫離仇敵。
  • 文理和合譯本 - 有敵犯境、爾往攻之、必以角聲警人、則耶和華爾之上帝、必垂念爾、拯爾於敵、
  • 文理委辦譯本 - 有敵犯境、爾往攻之、必吹角甚厲、則耶和華爾之上帝垂念爾曹、拯爾於敵。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾在己地、有仇敵相侵、爾往攻之、必當吹角、其聲洪大、則爾之天主耶和華垂念爾、拯爾於敵、
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando estén ya en su propia tierra y tengan que salir a la guerra contra el enemigo opresor, las trompetas darán la señal de combate. Entonces el Señor se acordará de ustedes y los salvará de sus enemigos.
  • 현대인의 성경 - “너희가 약속의 땅에 도착하여 너희를 대적하는 원수들과 싸우러 나갈 때 이 나팔을 불어라. 그러면 너희 하나님 나 여호와가 너희를 기억하고 너희를 원수들에게서 구원해 주겠다.
  • Новый Русский Перевод - Когда в своей земле вы пойдете биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Господь, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque vous serez installés dans votre pays et que vous partirez en guerre contre un agresseur, vous ferez retentir un signal éclatant de vos trompettes, ainsi vous vous rappellerez à l’attention de l’Eternel votre Dieu, et vous serez délivrés de vos ennemis.
  • リビングバイブル - 約束の国カナンに着いてから敵と戦う場合、これで非常ラッパを鳴らせば、あなたがたを助けよう。
  • Nova Versão Internacional - Quando em sua terra vocês entrarem em guerra contra um adversário que os esteja oprimindo, toquem as cornetas; e o Senhor, o Deus de vocês, se lembrará de vocês e os libertará dos seus inimigos.
  • Hoffnung für alle - Dasselbe Signal wie beim Aufbruch sollt ihr auch dann geben, wenn ihr gegen Feinde in den Kampf zieht, die euer Land angreifen. Ich, der Herr, euer Gott, werde es hören und euch vor ihnen retten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเจ้าสู้รบกับศัตรูที่มาข่มเหงเจ้าในดินแดนของเจ้า จงเป่าแตรทั้งสอง แล้วพระยาห์เวห์พระเจ้าของเจ้าจะทรงระลึกถึงเจ้า และช่วยเจ้าให้พ้นจากเหล่าศัตรู
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​หาก​เจ้า​ทำ​ศึก​สงคราม​กับ​ศัตรู​ที่​บีบ​บังคับ​เจ้า​บน​แผ่นดิน​ของ​เจ้า​เอง เจ้า​ก็​จง​เป่า​แตร​ยาว​ให้​สัญญาณ แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​เจ้า​จะ​ระลึก​ถึง​พวก​เจ้า และ​เจ้า​จะ​ปลอดภัย​จาก​ศัตรู
交叉引用
  • Sô-phô-ni 1:16 - đó là ngày tiếng kèn và tiếng hô tấn công. Đổ sập các thành kiên cố và tháp canh cao vút!
  • 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
  • Ê-xê-chi-ên 33:3 - Khi người canh gác thấy đạo quân đến, người ấy thổi còi báo động dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.
  • Ê-xê-chi-ên 33:5 - Vì nó đã nghe tiếng kèn mà không cảnh giác, đó là lỗi của nó. Nếu nó chịu cảnh giác, hẳn đã cứu được mạng sống mình.
  • Ê-xê-chi-ên 33:6 - Nếu người canh gác thấy kẻ thù đến, nhưng không thổi kèn báo động cho dân chúng, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tình trạng của dân. Dân chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, nhưng Ta sẽ quy trách nhiệm cho người canh gác về cái chết của dân chúng.’
  • Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
  • Giê-rê-mi 6:1 - “Hãy trốn chạy vì mạng sống, hỡi người Bên-gia-min! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem! Hãy lên tiếng báo động tại Thê-cô-a! Hãy gửi hiệu báo tại Bết Hát-kê-rem! Đội quân hùng mạnh đang đến từ phương bắc, chúng đến với tai họa và hủy diệt.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Lu-ca 1:70 - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
  • Lu-ca 1:71 - Ngài sẽ giải cứu chúng tôi khỏi kẻ thù nghịch và người ghen ghét chúng tôi.
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Lu-ca 1:73 - giao ước Ngài đã thề với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng tôi.
  • Lu-ca 1:74 - Chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ thù nghịch, cho chúng tôi được mạnh dạn phụng sự Đức Chúa Trời,
  • Thẩm Phán 3:27 - Về đến vùng cao nguyên Ép-ra-im, Ê-hút thổi kèn chiêu tập nghĩa quân và toàn dân Ít-ra-ên đều cùng người đi xuống khỏi núi và ông dẫn đầu họ.
  • Y-sai 18:3 - Hỡi các cư dân trên thế giới, mỗi cư dân sống trên đất— khi ngọn cờ phất phới trên đỉnh núi, hãy nhìn! Khi tiếng kèn trận thổi vang, hãy lắng nghe!
  • Ê-xê-chi-ên 7:14 - “Tiếng thổi kèn động viên quân đội Ít-ra-ên, nhưng không ai nghe, vì cơn giận Ta giáng trên chúng.
  • Thẩm Phán 4:2 - Chúa Hằng Hữu để cho vua Ca-na-an là Gia-bin ở Hát-so chinh phục Ít-ra-ên. Tư lệnh quân đội Ca-na-an là Si-sê-ra ở Ha-rô-sết Ha-gô-im.
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Giê-rê-mi 4:21 - Tôi còn phải thấy cảnh chiến tranh tàn phá và nghe kèn trận xung phong cho đến bao giờ?
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Giê-rê-mi 4:5 - Hãy tuyên cáo trong xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Thổi kèn vang khắp đất nước và la to: ‘Hãy trốn chạy vì sự sống của các ngươi! Hãy trốn vào các thành được phòng thủ kiên cố!’
  • A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
  • Ô-sê 5:8 - Hãy báo động ở Ghi-bê-a! Hãy thổi kèn ở Ra-ma! Hãy kêu la ở Bết-a-ven! Hãy vào chiến trận, hỡi các dũng sĩ Bên-gia-min!
  • Giê-rê-mi 4:19 - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
  • Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thẩm Phán 6:34 - Thần Linh của Chúa Hằng Hữu cảm hóa Ghi-đê-ôn. Ông thổi kèn chiêu binh và người A-bi-ê-xe kéo theo ông.
  • 2 Sử Ký 13:14 - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
  • Dân Số Ký 31:6 - Môi-se ra lệnh tiến công, có Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem theo các dụng cụ thánh và kèn đồng cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Thẩm Phán 6:9 - Ta đã giải cứu các ngươi khỏi thế lực người Ai Cập, cũng như các dân tộc từng áp bức các ngươi, đuổi quân thù đi và cho các ngươi đất của họ.
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thi Thiên 106:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ đến con, khi Chúa làm ơn cho dân Ngài; xin Chúa thăm viếng và giải cứu con.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
  • Sáng Thế Ký 8:1 - Đức Chúa Trời không quên Nô-ê và các loài sinh vật ở với ông trong tàu. Ngài khiến cơn gió thổi ngang qua mặt nước, nước lụt liền rút xuống.
  • 1 Sa-mu-ên 10:18 - Ông tuyên bố với toàn dân Ít-ra-ên: “Đây là lời của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Ít-ra-ên: ‘Ta đã đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, giải cứu các ngươi khỏi tay người Ai Cập và khỏi quyền lực các nước áp bức các ngươi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • 新标点和合本 - 你们在自己的地,与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的 神面前得蒙纪念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当你们在自己的土地上,与欺压你们的敌人打仗时,要用号筒吹出大声。你们就在耶和华—你们的上帝面前得蒙记念,也必蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 当你们在自己的土地上,与欺压你们的敌人打仗时,要用号筒吹出大声。你们就在耶和华—你们的 神面前得蒙记念,也必蒙拯救脱离仇敌。
  • 当代译本 - 当你们在自己的土地上跟来犯之敌作战时,要吹响两支号,你们的上帝耶和华必眷顾你们,救你们脱离敌人。
  • 圣经新译本 - 你们在本地与欺压你们的仇敌作战的时候,就要吹大声,使你们在耶和华你们的 神面前得蒙记念,也得拯救脱离你们的仇敌。
  • 中文标准译本 - “当你们在自己的土地上,与扰害你们的敌人作战时,你们要用号筒吹警号。这样,你们就能在耶和华你们的神面前蒙记念,得拯救,脱离你们的仇敌。
  • 现代标点和合本 - 你们在自己的地与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的神面前得蒙记念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 你们在自己的地,与欺压你们的敌人打仗,就要用号吹出大声,便在耶和华你们的上帝面前得蒙记念,也蒙拯救脱离仇敌。
  • New International Version - When you go into battle in your own land against an enemy who is oppressing you, sound a blast on the trumpets. Then you will be remembered by the Lord your God and rescued from your enemies.
  • New International Reader's Version - Suppose you go into battle in your own land. And suppose it is against an enemy who is treating you badly. Then blow a blast on the trumpets. If you do, I will remember you. I will save you from your enemies. I am the Lord your God.
  • English Standard Version - And when you go to war in your land against the adversary who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets, that you may be remembered before the Lord your God, and you shall be saved from your enemies.
  • New Living Translation - “When you arrive in your own land and go to war against your enemies who attack you, sound the alarm with the trumpets. Then the Lord your God will remember you and rescue you from your enemies.
  • Christian Standard Bible - “When you enter into battle in your land against an adversary who is attacking you, sound short blasts on the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God and be saved from your enemies.
  • New American Standard Bible - And when you go to war in your land against the enemy who attacks you, then you shall sound an alarm with the trumpets, so that you will be thought of by the Lord your God, and be saved from your enemies.
  • New King James Version - “When you go to war in your land against the enemy who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God, and you will be saved from your enemies.
  • Amplified Bible - When you go to war in your land against the enemy that attacks you, then sound an alarm with the trumpets, so that you may be remembered before the Lord your God, and you shall be saved from your enemies.
  • American Standard Version - And when ye go to war in your land against the adversary that oppresseth you, then ye shall sound an alarm with the trumpets; and ye shall be remembered before Jehovah your God, and ye shall be saved from your enemies.
  • King James Version - And if ye go to war in your land against the enemy that oppresseth you, then ye shall blow an alarm with the trumpets; and ye shall be remembered before the Lord your God, and ye shall be saved from your enemies.
  • New English Translation - If you go to war in your land against an adversary who opposes you, then you must sound an alarm with the trumpets, and you will be remembered before the Lord your God, and you will be saved from your enemies.
  • World English Bible - When you go to war in your land against the adversary who oppresses you, then you shall sound an alarm with the trumpets. Then you will be remembered before Yahweh your God, and you will be saved from your enemies.
  • 新標點和合本 - 你們在自己的地,與欺壓你們的敵人打仗,就要用號吹出大聲,便在耶和華-你們的神面前得蒙紀念,也蒙拯救脫離仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當你們在自己的土地上,與欺壓你們的敵人打仗時,要用號筒吹出大聲。你們就在耶和華-你們的上帝面前得蒙記念,也必蒙拯救脫離仇敵。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當你們在自己的土地上,與欺壓你們的敵人打仗時,要用號筒吹出大聲。你們就在耶和華—你們的 神面前得蒙記念,也必蒙拯救脫離仇敵。
  • 當代譯本 - 當你們在自己的土地上跟來犯之敵作戰時,要吹響兩支號,你們的上帝耶和華必眷顧你們,救你們脫離敵人。
  • 聖經新譯本 - 你們在本地與欺壓你們的仇敵作戰的時候,就要吹大聲,使你們在耶和華你們的 神面前得蒙記念,也得拯救脫離你們的仇敵。
  • 呂振中譯本 - 你們在本地若跟擾害你們的敵人交戰,就要用號筒吹緊急聲,那你們就要在永恆主你們的上帝面前被記起,也要得拯救脫離你們的仇敵。
  • 中文標準譯本 - 「當你們在自己的土地上,與擾害你們的敵人作戰時,你們要用號筒吹警號。這樣,你們就能在耶和華你們的神面前蒙記念,得拯救,脫離你們的仇敵。
  • 現代標點和合本 - 你們在自己的地與欺壓你們的敵人打仗,就要用號吹出大聲,便在耶和華你們的神面前得蒙記念,也蒙拯救脫離仇敵。
  • 文理和合譯本 - 有敵犯境、爾往攻之、必以角聲警人、則耶和華爾之上帝、必垂念爾、拯爾於敵、
  • 文理委辦譯本 - 有敵犯境、爾往攻之、必吹角甚厲、則耶和華爾之上帝垂念爾曹、拯爾於敵。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾在己地、有仇敵相侵、爾往攻之、必當吹角、其聲洪大、則爾之天主耶和華垂念爾、拯爾於敵、
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando estén ya en su propia tierra y tengan que salir a la guerra contra el enemigo opresor, las trompetas darán la señal de combate. Entonces el Señor se acordará de ustedes y los salvará de sus enemigos.
  • 현대인의 성경 - “너희가 약속의 땅에 도착하여 너희를 대적하는 원수들과 싸우러 나갈 때 이 나팔을 불어라. 그러면 너희 하나님 나 여호와가 너희를 기억하고 너희를 원수들에게서 구원해 주겠다.
  • Новый Русский Перевод - Когда в своей земле вы пойдете биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Господь, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда в своей земле вы пойдёте биться с врагом, который теснит вас, трубите в трубы тревогу. Тогда Вечный, ваш Бог, вспомнит вас и избавит от врагов.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque vous serez installés dans votre pays et que vous partirez en guerre contre un agresseur, vous ferez retentir un signal éclatant de vos trompettes, ainsi vous vous rappellerez à l’attention de l’Eternel votre Dieu, et vous serez délivrés de vos ennemis.
  • リビングバイブル - 約束の国カナンに着いてから敵と戦う場合、これで非常ラッパを鳴らせば、あなたがたを助けよう。
  • Nova Versão Internacional - Quando em sua terra vocês entrarem em guerra contra um adversário que os esteja oprimindo, toquem as cornetas; e o Senhor, o Deus de vocês, se lembrará de vocês e os libertará dos seus inimigos.
  • Hoffnung für alle - Dasselbe Signal wie beim Aufbruch sollt ihr auch dann geben, wenn ihr gegen Feinde in den Kampf zieht, die euer Land angreifen. Ich, der Herr, euer Gott, werde es hören und euch vor ihnen retten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเจ้าสู้รบกับศัตรูที่มาข่มเหงเจ้าในดินแดนของเจ้า จงเป่าแตรทั้งสอง แล้วพระยาห์เวห์พระเจ้าของเจ้าจะทรงระลึกถึงเจ้า และช่วยเจ้าให้พ้นจากเหล่าศัตรู
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​หาก​เจ้า​ทำ​ศึก​สงคราม​กับ​ศัตรู​ที่​บีบ​บังคับ​เจ้า​บน​แผ่นดิน​ของ​เจ้า​เอง เจ้า​ก็​จง​เป่า​แตร​ยาว​ให้​สัญญาณ แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​เจ้า​จะ​ระลึก​ถึง​พวก​เจ้า และ​เจ้า​จะ​ปลอดภัย​จาก​ศัตรู
  • Sô-phô-ni 1:16 - đó là ngày tiếng kèn và tiếng hô tấn công. Đổ sập các thành kiên cố và tháp canh cao vút!
  • 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
  • Ê-xê-chi-ên 33:3 - Khi người canh gác thấy đạo quân đến, người ấy thổi còi báo động dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.
  • Ê-xê-chi-ên 33:5 - Vì nó đã nghe tiếng kèn mà không cảnh giác, đó là lỗi của nó. Nếu nó chịu cảnh giác, hẳn đã cứu được mạng sống mình.
  • Ê-xê-chi-ên 33:6 - Nếu người canh gác thấy kẻ thù đến, nhưng không thổi kèn báo động cho dân chúng, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tình trạng của dân. Dân chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, nhưng Ta sẽ quy trách nhiệm cho người canh gác về cái chết của dân chúng.’
  • Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
  • Giê-rê-mi 6:1 - “Hãy trốn chạy vì mạng sống, hỡi người Bên-gia-min! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem! Hãy lên tiếng báo động tại Thê-cô-a! Hãy gửi hiệu báo tại Bết Hát-kê-rem! Đội quân hùng mạnh đang đến từ phương bắc, chúng đến với tai họa và hủy diệt.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Lu-ca 1:70 - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
  • Lu-ca 1:71 - Ngài sẽ giải cứu chúng tôi khỏi kẻ thù nghịch và người ghen ghét chúng tôi.
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Lu-ca 1:73 - giao ước Ngài đã thề với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng tôi.
  • Lu-ca 1:74 - Chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ thù nghịch, cho chúng tôi được mạnh dạn phụng sự Đức Chúa Trời,
  • Thẩm Phán 3:27 - Về đến vùng cao nguyên Ép-ra-im, Ê-hút thổi kèn chiêu tập nghĩa quân và toàn dân Ít-ra-ên đều cùng người đi xuống khỏi núi và ông dẫn đầu họ.
  • Y-sai 18:3 - Hỡi các cư dân trên thế giới, mỗi cư dân sống trên đất— khi ngọn cờ phất phới trên đỉnh núi, hãy nhìn! Khi tiếng kèn trận thổi vang, hãy lắng nghe!
  • Ê-xê-chi-ên 7:14 - “Tiếng thổi kèn động viên quân đội Ít-ra-ên, nhưng không ai nghe, vì cơn giận Ta giáng trên chúng.
  • Thẩm Phán 4:2 - Chúa Hằng Hữu để cho vua Ca-na-an là Gia-bin ở Hát-so chinh phục Ít-ra-ên. Tư lệnh quân đội Ca-na-an là Si-sê-ra ở Ha-rô-sết Ha-gô-im.
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Giê-rê-mi 4:21 - Tôi còn phải thấy cảnh chiến tranh tàn phá và nghe kèn trận xung phong cho đến bao giờ?
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Giê-rê-mi 4:5 - Hãy tuyên cáo trong xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Thổi kèn vang khắp đất nước và la to: ‘Hãy trốn chạy vì sự sống của các ngươi! Hãy trốn vào các thành được phòng thủ kiên cố!’
  • A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
  • Ô-sê 5:8 - Hãy báo động ở Ghi-bê-a! Hãy thổi kèn ở Ra-ma! Hãy kêu la ở Bết-a-ven! Hãy vào chiến trận, hỡi các dũng sĩ Bên-gia-min!
  • Giê-rê-mi 4:19 - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
  • Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thẩm Phán 6:34 - Thần Linh của Chúa Hằng Hữu cảm hóa Ghi-đê-ôn. Ông thổi kèn chiêu binh và người A-bi-ê-xe kéo theo ông.
  • 2 Sử Ký 13:14 - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
  • Dân Số Ký 31:6 - Môi-se ra lệnh tiến công, có Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem theo các dụng cụ thánh và kèn đồng cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Thẩm Phán 6:9 - Ta đã giải cứu các ngươi khỏi thế lực người Ai Cập, cũng như các dân tộc từng áp bức các ngươi, đuổi quân thù đi và cho các ngươi đất của họ.
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thi Thiên 106:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ đến con, khi Chúa làm ơn cho dân Ngài; xin Chúa thăm viếng và giải cứu con.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
  • Sáng Thế Ký 8:1 - Đức Chúa Trời không quên Nô-ê và các loài sinh vật ở với ông trong tàu. Ngài khiến cơn gió thổi ngang qua mặt nước, nước lụt liền rút xuống.
  • 1 Sa-mu-ên 10:18 - Ông tuyên bố với toàn dân Ít-ra-ên: “Đây là lời của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Ít-ra-ên: ‘Ta đã đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, giải cứu các ngươi khỏi tay người Ai Cập và khỏi quyền lực các nước áp bức các ngươi.
圣经
资源
计划
奉献