Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
20:14 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Môi-se sai sứ giả đi từ Ca-đe đến yêu cầu vua nước Ê-đôm rằng: “Chúng tôi là con cháu Ít-ra-ên, vào hàng em của vua. Chắc vua đã biết qua nỗi gian khổ của chúng tôi rồi.
  • 新标点和合本 - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:‘我们所遭遇的一切艰难,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西从加低斯差遣使者到以东王那里,说:“你的弟兄以色列这样说:‘你知道我们所遭遇的一切困难。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西从加低斯差遣使者到以东王那里,说:“你的弟兄以色列这样说:‘你知道我们所遭遇的一切困难。
  • 当代译本 - 摩西从加低斯派使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人说,你知道我们遭遇的种种困难。
  • 圣经新译本 - 摩西从加低斯派使者去见以东王说:“你的兄弟以色列这样说:你知道我们遭遇的一切困难,
  • 中文标准译本 - 摩西从加低斯派遣使者去见以东王,说:“你的兄弟以色列如此说:你知道我们所遭遇的一切艰难。
  • 现代标点和合本 - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:我们所遭遇的一切艰难,
  • 和合本(拼音版) - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:‘我们所遭遇的一切艰难,
  • New International Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, saying: “This is what your brother Israel says: You know about all the hardships that have come on us.
  • New International Reader's Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom. The messengers said, “The nation of Israel is your brother. They say, ‘You know about all the hard times we’ve had.
  • English Standard Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel: You know all the hardship that we have met:
  • New Living Translation - While Moses was at Kadesh, he sent ambassadors to the king of Edom with this message: “This is what your relatives, the people of Israel, say: You know all the hardships we have been through.
  • The Message - Moses sent emissaries from Kadesh to the king of Edom with this message: “A message from your brother Israel: You are familiar with all the trouble we’ve run into. Our ancestors went down to Egypt and lived there a long time. The Egyptians viciously abused both us and our ancestors. But when we cried out for help to God, he heard our cry. He sent an angel and got us out of Egypt. And now here we are at Kadesh, a town at the border of your land.
  • Christian Standard Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, “This is what your brother Israel says, ‘You know all the hardships that have overtaken us.
  • New American Standard Bible - From Kadesh Moses then sent messengers to the king of Edom to say, “This is what your brother Israel has said: ‘You know all the hardship that has overtaken us;
  • New King James Version - Now Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom. “Thus says your brother Israel: ‘You know all the hardship that has befallen us,
  • Amplified Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel, ‘You know all the hardship that has come upon us [as a nation];
  • American Standard Version - And Moses sent messengers from Kadesh unto the king of Edom, Thus saith thy brother Israel, Thou knowest all the travail that hath befallen us:
  • King James Version - And Moses sent messengers from Kadesh unto the king of Edom, Thus saith thy brother Israel, Thou knowest all the travail that hath befallen us:
  • New English Translation - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel: ‘You know all the hardships we have experienced,
  • World English Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, saying: “Your brother Israel says: You know all the travail that has happened to us;
  • 新標點和合本 - 摩西從加低斯差遣使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人這樣說:『我們所遭遇的一切艱難,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西從加低斯差遣使者到以東王那裏,說:「你的弟兄以色列這樣說:『你知道我們所遭遇的一切困難。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西從加低斯差遣使者到以東王那裏,說:「你的弟兄以色列這樣說:『你知道我們所遭遇的一切困難。
  • 當代譯本 - 摩西從加低斯派使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人說,你知道我們遭遇的種種困難。
  • 聖經新譯本 - 摩西從加低斯派使者去見以東王說:“你的兄弟以色列這樣說:你知道我們遭遇的一切困難,
  • 呂振中譯本 - 摩西 從 加低斯 差遣使者去見 以東 王說:『你的邦親 以色列 這樣說:你知道我們所遭遇的一切艱難:
  • 中文標準譯本 - 摩西從加低斯派遣使者去見以東王,說:「你的兄弟以色列如此說:你知道我們所遭遇的一切艱難。
  • 現代標點和合本 - 摩西從加低斯差遣使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人這樣說:我們所遭遇的一切艱難,
  • 文理和合譯本 - 摩西自加低斯遣使詣以東王曰、爾之兄弟以色列人云、我儕遭遇多艱、爾所知也、
  • 文理委辦譯本 - 摩西自迦鐵遣使至以東王、曰、爾之同族、以色列人言、我儕遘遇艱辛、爾知之矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 自 迦叠 遣使往見 以東 王曰、爾同族 同族原文作弟 以色列 人如是言、我儕所遇之辛苦、乃爾所知、
  • Nueva Versión Internacional - Desde Cades, Moisés envió emisarios al rey de Edom, con este mensaje: «Así dice tu hermano Israel: “Tú conoces bien todos los sufrimientos que hemos padecido.
  • 현대인의 성경 - 모세는 가데스에서 에돔 왕에게 사람을 보내 이렇게 말하였다. “우리는 당신의 친척 이스라엘의 후손입니다. 우리가 겪은 고생을 들어서 잘 알고 있겠지만
  • Новый Русский Перевод - Моисей послал вестников из Кадеша к царю Эдома, говоря: – Говорит твой брат Израиль: ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод - Муса послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исраила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исраила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исроила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • La Bible du Semeur 2015 - De Qadesh, Moïse envoya des messagers au roi d’Edom pour lui faire dire : Ainsi parle ton frère Israël  : Tu connais toutes les difficultés que nous avons rencontrées.
  • リビングバイブル - カデシュにいる間に、モーセはエドムの王のもとへ使いを出しました。「王様、私たちはあなたの身内も同然です。私たちの先祖ヤコブは、あなたのご先祖エサウ様の弟でした。ご存じのように、私どもはずいぶん悲しい思いをしてきました。事情があってエジプトへ行きましたが、長く住んでいるうちに奴隷にされてしまったのです。
  • Nova Versão Internacional - De Cades, Moisés enviou mensageiros ao rei de Edom, dizendo: “Assim diz o teu irmão Israel: Tu sabes de todas as dificuldades que vieram sobre nós.
  • Hoffnung für alle - Von Kadesch aus schickte Mose Boten zum König von Edom und ließ ihm sagen: »Wir Israeliten sind euer Brudervolk, darum hör uns an! Wie du weißt, haben wir viel Leid erlebt:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสส่งผู้สื่อสารจากคาเดชไปยังกษัตริย์เอโดมว่า “ชาวอิสราเอลพี่น้องของท่านกล่าวเช่นนี้ว่า ท่านคงทราบเรื่องราวความทุกข์ยากลำบากของเราทั้งหมดแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสส​ได้​ให้​พวก​ผู้​ส่ง​ข่าว​จาก​คาเดช​ไป​ยัง​กษัตริย์​แห่ง​เอโดม โดย​กล่าว​ว่า “อิสราเอล​ซึ่ง​เป็น​พี่น้อง​ของ​ท่าน​กล่าว​ดังนี้ ท่าน​ทราบ​ถึง​ความ​ยาก​ลำบาก​ทุก​ประการ​ที่​พวก​เรา​ได้​ประสบ​มา
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 32:3 - Gia-cốp sai người lên tận núi Sê-i-rơ trong xứ Ê-đôm, tìm Ê-sau
  • Sáng Thế Ký 32:4 - và thưa rằng: “Các ngươi hãy thưa với Ê-sau, chúa ta rằng Gia-cốp, đầy tớ chúa, có nói: Tôi đã ngụ tại nhà cậu La-ban cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
  • Áp-đia 1:10 - “Vì ngươi đã đối xử tàn bạo với anh em ngươi là Gia-cốp, nên ngươi bị sỉ nhục để rồi bị loại trừ vĩnh viễn.
  • Áp-đia 1:11 - Khi họ bị quân địch xâm lăng, ngươi chỉ đứng từ xa, không chịu giúp đỡ họ. Quân ngoại xâm lấy đi mọi tài sản của họ và bắt thăm chia đất trong Giê-ru-sa-lem, còn ngươi thì hành động như kẻ thù của Ít-ra-ên.
  • Áp-đia 1:12 - Lẽ ra, ngươi không nên nhìn hả hê khi chúng lưu đày anh em ngươi đến những xứ xa xôi. Ngươi không nên reo mừng khi người Giu-đa chịu bất hạnh như vậy. Ngươi không nên há miệng tự cao trong ngày nó bị hoạn nạn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:4 - Con hãy truyền lệnh này cho dân chúng: “Các ngươi sắp đi qua lãnh thổ của một nước anh em. Dân nước này là con cháu Ê-sau, sinh sống ở Sê-i-rơ, và họ sẽ sợ các ngươi, nhưng phải thận trọng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:5 - không được gây hấn với họ. Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ, dù một mảnh lọt bàn chân cũng không, vì Ta đã cho Ê-sau vùng Núi Sê-i-rơ này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:6 - Khi cần thức ăn, nước uống, các ngươi phải mua của họ và trả tiền hẳn hoi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:7 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đã ban phước cho mọi công việc của các ngươi, trong suốt bốn mươi năm lang thang trong hoang mạc mênh mông, Ngài vẫn ở với các ngươi, không để cho thiếu thốn gì cả.”’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:8 - Vậy, chúng ta đi qua đất của anh em mình, là con cháu Ê-sau ở Sê-i-rơ, theo đường cái A-ra-ba từ Ê-lát, và từ Ê-xi-ôn Ghê-be. Vậy chúng ta rẽ lên hướng hoang mạc Mô-áp,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:9 - Chúa Hằng Hữu cảnh báo chúng ta: ‘Đừng gây hấn với người Mô-áp. Ta không cho các ngươi đất của họ, vì Ta đã cho con cháu của Lót vùng A-rơ này.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:10 - (Trước kia người Ê-mim ở trong vùng ấy, họ là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:11 - Cũng như người A-na-kim, họ được gọi là Rê-pha-im, nhưng người Mô-áp gọi họ là Ê-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:12 - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:13 - Môi-se tiếp: “Bây giờ Chúa Hằng Hữu phán bảo chúng ta: ‘Hãy đứng dậy. Đi qua Suối Xê-rết.’ Vậy, chúng ta băng suối theo lệnh Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:14 - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:15 - Tay Chúa Hằng Hữu chống lại họ cho đến khi Ngài loại bỏ tất cả những người này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:16 - Vậy, khi thế hệ ấy qua rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:17 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:18 - ‘Hôm nay, các ngươi sẽ đi qua biên giới Mô-áp ở vùng A-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:19 - Và khi đến gần đất của con cháu Am-môn, các ngươi không được gây hấn, vì Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ. Ta đã cho con cháu của Lót đất ấy.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:20 - (Đất này trước kia thuộc người Rê-pha-im, là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim; riêng người Am-môn gọi họ là Xam-xu-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:21 - Họ là một dân lớn, đông, cao to như người A-na-kim. Nhưng Chúa Hằng Hữu diệt người Rê-pha-im, và người Am-môn chiếm chỗ của họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:23 - Một trường hợp tương tự khác là người A-vim cư ngụ trong các làng mạc xa xôi đến tận Ga-xa bị người ở Cáp-tô-rim đến tiêu diệt, chiếm đất.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:24 - Môi-se nói tiếp: “Rồi Chúa Hằng Hữu phán: ‘Bây giờ các ngươi lên đường, băng Sông Ạt-nôn, vào đất của Si-hôn, người A-mô-rít, vua Hết-bôn, đánh phá và chiếm cứ đất đai!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:25 - Từ hôm nay, Ta làm cho muôn dân hãi hùng khi nghe nói về các ngươi, run rẩy khi đứng trước các ngươi.’”
  • Ma-la-chi 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • Xuất Ai Cập 18:8 - Môi-se kể cho ông gia mình nghe mọi việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Pha-ra-ôn và người Ai Cập để cứu người Ít-ra-ên, cũng như tất cả nỗi khó khăn dọc đường, và cách Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp họ trong mỗi trường hợp.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:7 - Đối với người Ê-đôm, không được khinh ghét, vì họ là anh em của anh em. Cũng đừng khinh ghét người Ai Cập, vì anh em đã kiều ngụ trong nước họ.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Môi-se sai sứ giả đi từ Ca-đe đến yêu cầu vua nước Ê-đôm rằng: “Chúng tôi là con cháu Ít-ra-ên, vào hàng em của vua. Chắc vua đã biết qua nỗi gian khổ của chúng tôi rồi.
  • 新标点和合本 - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:‘我们所遭遇的一切艰难,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西从加低斯差遣使者到以东王那里,说:“你的弟兄以色列这样说:‘你知道我们所遭遇的一切困难。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西从加低斯差遣使者到以东王那里,说:“你的弟兄以色列这样说:‘你知道我们所遭遇的一切困难。
  • 当代译本 - 摩西从加低斯派使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人说,你知道我们遭遇的种种困难。
  • 圣经新译本 - 摩西从加低斯派使者去见以东王说:“你的兄弟以色列这样说:你知道我们遭遇的一切困难,
  • 中文标准译本 - 摩西从加低斯派遣使者去见以东王,说:“你的兄弟以色列如此说:你知道我们所遭遇的一切艰难。
  • 现代标点和合本 - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:我们所遭遇的一切艰难,
  • 和合本(拼音版) - 摩西从加低斯差遣使者去见以东王,说:“你的弟兄以色列人这样说:‘我们所遭遇的一切艰难,
  • New International Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, saying: “This is what your brother Israel says: You know about all the hardships that have come on us.
  • New International Reader's Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom. The messengers said, “The nation of Israel is your brother. They say, ‘You know about all the hard times we’ve had.
  • English Standard Version - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel: You know all the hardship that we have met:
  • New Living Translation - While Moses was at Kadesh, he sent ambassadors to the king of Edom with this message: “This is what your relatives, the people of Israel, say: You know all the hardships we have been through.
  • The Message - Moses sent emissaries from Kadesh to the king of Edom with this message: “A message from your brother Israel: You are familiar with all the trouble we’ve run into. Our ancestors went down to Egypt and lived there a long time. The Egyptians viciously abused both us and our ancestors. But when we cried out for help to God, he heard our cry. He sent an angel and got us out of Egypt. And now here we are at Kadesh, a town at the border of your land.
  • Christian Standard Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, “This is what your brother Israel says, ‘You know all the hardships that have overtaken us.
  • New American Standard Bible - From Kadesh Moses then sent messengers to the king of Edom to say, “This is what your brother Israel has said: ‘You know all the hardship that has overtaken us;
  • New King James Version - Now Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom. “Thus says your brother Israel: ‘You know all the hardship that has befallen us,
  • Amplified Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel, ‘You know all the hardship that has come upon us [as a nation];
  • American Standard Version - And Moses sent messengers from Kadesh unto the king of Edom, Thus saith thy brother Israel, Thou knowest all the travail that hath befallen us:
  • King James Version - And Moses sent messengers from Kadesh unto the king of Edom, Thus saith thy brother Israel, Thou knowest all the travail that hath befallen us:
  • New English Translation - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom: “Thus says your brother Israel: ‘You know all the hardships we have experienced,
  • World English Bible - Moses sent messengers from Kadesh to the king of Edom, saying: “Your brother Israel says: You know all the travail that has happened to us;
  • 新標點和合本 - 摩西從加低斯差遣使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人這樣說:『我們所遭遇的一切艱難,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西從加低斯差遣使者到以東王那裏,說:「你的弟兄以色列這樣說:『你知道我們所遭遇的一切困難。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西從加低斯差遣使者到以東王那裏,說:「你的弟兄以色列這樣說:『你知道我們所遭遇的一切困難。
  • 當代譯本 - 摩西從加低斯派使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人說,你知道我們遭遇的種種困難。
  • 聖經新譯本 - 摩西從加低斯派使者去見以東王說:“你的兄弟以色列這樣說:你知道我們遭遇的一切困難,
  • 呂振中譯本 - 摩西 從 加低斯 差遣使者去見 以東 王說:『你的邦親 以色列 這樣說:你知道我們所遭遇的一切艱難:
  • 中文標準譯本 - 摩西從加低斯派遣使者去見以東王,說:「你的兄弟以色列如此說:你知道我們所遭遇的一切艱難。
  • 現代標點和合本 - 摩西從加低斯差遣使者去見以東王,說:「你的弟兄以色列人這樣說:我們所遭遇的一切艱難,
  • 文理和合譯本 - 摩西自加低斯遣使詣以東王曰、爾之兄弟以色列人云、我儕遭遇多艱、爾所知也、
  • 文理委辦譯本 - 摩西自迦鐵遣使至以東王、曰、爾之同族、以色列人言、我儕遘遇艱辛、爾知之矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 自 迦叠 遣使往見 以東 王曰、爾同族 同族原文作弟 以色列 人如是言、我儕所遇之辛苦、乃爾所知、
  • Nueva Versión Internacional - Desde Cades, Moisés envió emisarios al rey de Edom, con este mensaje: «Así dice tu hermano Israel: “Tú conoces bien todos los sufrimientos que hemos padecido.
  • 현대인의 성경 - 모세는 가데스에서 에돔 왕에게 사람을 보내 이렇게 말하였다. “우리는 당신의 친척 이스라엘의 후손입니다. 우리가 겪은 고생을 들어서 잘 알고 있겠지만
  • Новый Русский Перевод - Моисей послал вестников из Кадеша к царю Эдома, говоря: – Говорит твой брат Израиль: ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод - Муса послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исраила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исраила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо послал вестников из Кадеша к царю Эдома , говоря: – К тебе обращаются твои братья, народ Исроила : ты знаешь о всех тяготах, которые выпали на нашу долю.
  • La Bible du Semeur 2015 - De Qadesh, Moïse envoya des messagers au roi d’Edom pour lui faire dire : Ainsi parle ton frère Israël  : Tu connais toutes les difficultés que nous avons rencontrées.
  • リビングバイブル - カデシュにいる間に、モーセはエドムの王のもとへ使いを出しました。「王様、私たちはあなたの身内も同然です。私たちの先祖ヤコブは、あなたのご先祖エサウ様の弟でした。ご存じのように、私どもはずいぶん悲しい思いをしてきました。事情があってエジプトへ行きましたが、長く住んでいるうちに奴隷にされてしまったのです。
  • Nova Versão Internacional - De Cades, Moisés enviou mensageiros ao rei de Edom, dizendo: “Assim diz o teu irmão Israel: Tu sabes de todas as dificuldades que vieram sobre nós.
  • Hoffnung für alle - Von Kadesch aus schickte Mose Boten zum König von Edom und ließ ihm sagen: »Wir Israeliten sind euer Brudervolk, darum hör uns an! Wie du weißt, haben wir viel Leid erlebt:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสส่งผู้สื่อสารจากคาเดชไปยังกษัตริย์เอโดมว่า “ชาวอิสราเอลพี่น้องของท่านกล่าวเช่นนี้ว่า ท่านคงทราบเรื่องราวความทุกข์ยากลำบากของเราทั้งหมดแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสส​ได้​ให้​พวก​ผู้​ส่ง​ข่าว​จาก​คาเดช​ไป​ยัง​กษัตริย์​แห่ง​เอโดม โดย​กล่าว​ว่า “อิสราเอล​ซึ่ง​เป็น​พี่น้อง​ของ​ท่าน​กล่าว​ดังนี้ ท่าน​ทราบ​ถึง​ความ​ยาก​ลำบาก​ทุก​ประการ​ที่​พวก​เรา​ได้​ประสบ​มา
  • Sáng Thế Ký 32:3 - Gia-cốp sai người lên tận núi Sê-i-rơ trong xứ Ê-đôm, tìm Ê-sau
  • Sáng Thế Ký 32:4 - và thưa rằng: “Các ngươi hãy thưa với Ê-sau, chúa ta rằng Gia-cốp, đầy tớ chúa, có nói: Tôi đã ngụ tại nhà cậu La-ban cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
  • Áp-đia 1:10 - “Vì ngươi đã đối xử tàn bạo với anh em ngươi là Gia-cốp, nên ngươi bị sỉ nhục để rồi bị loại trừ vĩnh viễn.
  • Áp-đia 1:11 - Khi họ bị quân địch xâm lăng, ngươi chỉ đứng từ xa, không chịu giúp đỡ họ. Quân ngoại xâm lấy đi mọi tài sản của họ và bắt thăm chia đất trong Giê-ru-sa-lem, còn ngươi thì hành động như kẻ thù của Ít-ra-ên.
  • Áp-đia 1:12 - Lẽ ra, ngươi không nên nhìn hả hê khi chúng lưu đày anh em ngươi đến những xứ xa xôi. Ngươi không nên reo mừng khi người Giu-đa chịu bất hạnh như vậy. Ngươi không nên há miệng tự cao trong ngày nó bị hoạn nạn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:4 - Con hãy truyền lệnh này cho dân chúng: “Các ngươi sắp đi qua lãnh thổ của một nước anh em. Dân nước này là con cháu Ê-sau, sinh sống ở Sê-i-rơ, và họ sẽ sợ các ngươi, nhưng phải thận trọng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:5 - không được gây hấn với họ. Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ, dù một mảnh lọt bàn chân cũng không, vì Ta đã cho Ê-sau vùng Núi Sê-i-rơ này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:6 - Khi cần thức ăn, nước uống, các ngươi phải mua của họ và trả tiền hẳn hoi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:7 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đã ban phước cho mọi công việc của các ngươi, trong suốt bốn mươi năm lang thang trong hoang mạc mênh mông, Ngài vẫn ở với các ngươi, không để cho thiếu thốn gì cả.”’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:8 - Vậy, chúng ta đi qua đất của anh em mình, là con cháu Ê-sau ở Sê-i-rơ, theo đường cái A-ra-ba từ Ê-lát, và từ Ê-xi-ôn Ghê-be. Vậy chúng ta rẽ lên hướng hoang mạc Mô-áp,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:9 - Chúa Hằng Hữu cảnh báo chúng ta: ‘Đừng gây hấn với người Mô-áp. Ta không cho các ngươi đất của họ, vì Ta đã cho con cháu của Lót vùng A-rơ này.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:10 - (Trước kia người Ê-mim ở trong vùng ấy, họ là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:11 - Cũng như người A-na-kim, họ được gọi là Rê-pha-im, nhưng người Mô-áp gọi họ là Ê-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:12 - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:13 - Môi-se tiếp: “Bây giờ Chúa Hằng Hữu phán bảo chúng ta: ‘Hãy đứng dậy. Đi qua Suối Xê-rết.’ Vậy, chúng ta băng suối theo lệnh Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:14 - Từ ngày rời Ca-đe Ba-nê-a cho đến lúc băng Suối Xê-rết, tính đúng ba mươi tám năm! Trong thời gian này, Chúa Hằng Hữu ra tay tiêu diệt hết thế hệ phạm tội ở Ca-đê Ba-nê-a, từ lứa tuổi đầu quân trở lên, như lời Ngài đã thề.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:15 - Tay Chúa Hằng Hữu chống lại họ cho đến khi Ngài loại bỏ tất cả những người này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:16 - Vậy, khi thế hệ ấy qua rồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:17 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:18 - ‘Hôm nay, các ngươi sẽ đi qua biên giới Mô-áp ở vùng A-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:19 - Và khi đến gần đất của con cháu Am-môn, các ngươi không được gây hấn, vì Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ. Ta đã cho con cháu của Lót đất ấy.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:20 - (Đất này trước kia thuộc người Rê-pha-im, là một giống dân hùng mạnh, đông đúc, cao lớn như người A-na-kim; riêng người Am-môn gọi họ là Xam-xu-mim.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:21 - Họ là một dân lớn, đông, cao to như người A-na-kim. Nhưng Chúa Hằng Hữu diệt người Rê-pha-im, và người Am-môn chiếm chỗ của họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:23 - Một trường hợp tương tự khác là người A-vim cư ngụ trong các làng mạc xa xôi đến tận Ga-xa bị người ở Cáp-tô-rim đến tiêu diệt, chiếm đất.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:24 - Môi-se nói tiếp: “Rồi Chúa Hằng Hữu phán: ‘Bây giờ các ngươi lên đường, băng Sông Ạt-nôn, vào đất của Si-hôn, người A-mô-rít, vua Hết-bôn, đánh phá và chiếm cứ đất đai!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:25 - Từ hôm nay, Ta làm cho muôn dân hãi hùng khi nghe nói về các ngươi, run rẩy khi đứng trước các ngươi.’”
  • Ma-la-chi 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • Xuất Ai Cập 18:8 - Môi-se kể cho ông gia mình nghe mọi việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Pha-ra-ôn và người Ai Cập để cứu người Ít-ra-ên, cũng như tất cả nỗi khó khăn dọc đường, và cách Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp họ trong mỗi trường hợp.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:7 - Đối với người Ê-đôm, không được khinh ghét, vì họ là anh em của anh em. Cũng đừng khinh ghét người Ai Cập, vì anh em đã kiều ngụ trong nước họ.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
圣经
资源
计划
奉献