逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi thấy không có nước uống, dân chúng họp nhau lại chống đối Môi-se và A-rôn.
- 新标点和合本 - 会众没有水喝,就聚集攻击摩西、亚伦。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 会众没有水,就聚集反对摩西和亚伦。
- 和合本2010(神版-简体) - 会众没有水,就聚集反对摩西和亚伦。
- 当代译本 - 会众没有水喝,就聚集起来反对摩西和亚伦,
- 圣经新译本 - 会众没有水喝,就聚集攻击摩西和亚伦。
- 中文标准译本 - 那时,会众没有水了,就聚集起来对抗摩西和亚伦。
- 现代标点和合本 - 会众没有水喝,就聚集攻击摩西、亚伦。
- 和合本(拼音版) - 会众没有水喝,就聚集攻击摩西、亚伦。
- New International Version - Now there was no water for the community, and the people gathered in opposition to Moses and Aaron.
- New International Reader's Version - The people didn’t have any water. So they gathered together to oppose Moses and Aaron.
- English Standard Version - Now there was no water for the congregation. And they assembled themselves together against Moses and against Aaron.
- New Living Translation - There was no water for the people to drink at that place, so they rebelled against Moses and Aaron.
- The Message - There was no water there for the community, so they ganged up on Moses and Aaron. They attacked Moses: “We wish we’d died when the rest of our brothers died before God. Why did you haul this congregation of God out here into this wilderness to die, people and cattle alike? And why did you take us out of Egypt in the first place, dragging us into this miserable country? No grain, no figs, no grapevines, no pomegranates—and now not even any water!”
- Christian Standard Bible - There was no water for the community, so they assembled against Moses and Aaron.
- New American Standard Bible - There was no water for the congregation, and they assembled against Moses and Aaron.
- New King James Version - Now there was no water for the congregation; so they gathered together against Moses and Aaron.
- Amplified Bible - Now there was no water for the congregation, and they gathered together against Moses and Aaron.
- American Standard Version - And there was no water for the congregation: and they assembled themselves together against Moses and against Aaron.
- King James Version - And there was no water for the congregation: and they gathered themselves together against Moses and against Aaron.
- New English Translation - And there was no water for the community, and so they gathered themselves together against Moses and Aaron.
- World English Bible - There was no water for the congregation; and they assembled themselves together against Moses and against Aaron.
- 新標點和合本 - 會眾沒有水喝,就聚集攻擊摩西、亞倫。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 會眾沒有水,就聚集反對摩西和亞倫。
- 和合本2010(神版-繁體) - 會眾沒有水,就聚集反對摩西和亞倫。
- 當代譯本 - 會眾沒有水喝,就聚集起來反對摩西和亞倫,
- 聖經新譯本 - 會眾沒有水喝,就聚集攻擊摩西和亞倫。
- 呂振中譯本 - 會眾沒有水 喝 ,就聚集來攻擊 摩西 、 亞倫 。
- 中文標準譯本 - 那時,會眾沒有水了,就聚集起來對抗摩西和亞倫。
- 現代標點和合本 - 會眾沒有水喝,就聚集攻擊摩西、亞倫。
- 文理和合譯本 - 會眾無水、集攻摩西 亞倫、
- 文理委辦譯本 - 會眾無水、集攻摩西 亞倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時、會眾無水飲、集攻 摩西 亞倫 、
- Nueva Versión Internacional - Como hubo una gran escasez de agua, los israelitas se amotinaron contra Moisés y Aarón,
- 현대인의 성경 - 그 곳에는 물이 없었기 때문에 백성들이 모세와 아론에게 몰려와
- Новый Русский Перевод - У народа не было воды, и они собрались против Моисея и Аарона.
- Восточный перевод - У народа не было воды, и они собрались против Мусы и Харуна.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У народа не было воды, и они собрались против Мусы и Харуна.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У народа не было воды, и они собрались против Мусо и Хоруна.
- La Bible du Semeur 2015 - L’eau vint à manquer. Alors le peuple s’attroupa pour s’en prendre à Moïse et Aaron.
- リビングバイブル - そこには飲み水が十分ありませんでした。またまた不満が爆発し、モーセとアロンをつるし上げようと人々がぞくぞくと集まって、
- Nova Versão Internacional - Não havia água para a comunidade, e o povo se juntou contra Moisés e contra Arão.
- Hoffnung für alle - In Kadesch fanden die Israeliten kein Wasser. Darum gingen sie alle gemeinsam zu Mose und Aaron
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ที่แห่งนั้นไม่มีน้ำให้ประชากรดื่ม พวกเขาจึงรวมตัวกันต่อต้านโมเสสกับอาโรนอีก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มวลชนเหล่านั้นไม่มีน้ำจะใช้ พวกเขาจึงประชุมกันและประท้วงโมเสสและอาโรน
交叉引用
- Dân Số Ký 11:1 - Người Ít-ra-ên bắt đầu phàn nàn, than trách. Chúa Hằng Hữu nghe tất cả và nổi giận. Lửa của Chúa Hằng Hữu bắt đầu thiêu đốt những trại ở ven ngoài cùng của họ.
- Dân Số Ký 11:2 - Họ kêu cứu với Môi-se. Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu và lửa ngừng cháy.
- Dân Số Ký 11:3 - Môi-se đặt tên chỗ ấy là Tha-bê-ra, vì lửa của Chúa Hằng Hữu đốt cháy họ.
- Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
- Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
- Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
- Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
- Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
- Xuất Ai Cập 15:23 - Khi đến Ma-ra, nước tuy có, nhưng quá đắng không uống được. Chính vì thế mà nơi ấy có tên là Ma-ra (nghĩa là đắng).
- Xuất Ai Cập 15:24 - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
- Dân Số Ký 21:5 - Họ lại xúc phạm Đức Chúa Trời và cằn nhằn với Môi-se: “Vì sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập để chết trong hoang mạc này? Chúng tôi chẳng có nước uống, chẳng có gì ăn ngoài loại bánh đạm bạc chán ngấy này!”
- Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
- Xuất Ai Cập 17:1 - Người Ít-ra-ên ra đi từng chặng một, theo lệnh của Chúa Hằng Hữu. Từ hoang mạc Sin, họ dừng chân đóng trại tại Rê-phi-đim, nhưng ở đây không có nước.
- Xuất Ai Cập 17:2 - Họ gây chuyện với Môi-se: “Nước đâu cho chúng tôi uống?” Môi-se hỏi: “Tại sao sinh sự với tôi? Anh chị em muốn thử Chúa Hằng Hữu phải không?”
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Xuất Ai Cập 17:4 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Con phải làm gì đây? Họ gần đến độ lấy đá ném con rồi!”
- Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
- 1 Cô-rinh-tô 10:10 - Cũng đừng càu nhàu oán trách như họ để rồi bị thiên sứ hủy diệt.
- 1 Cô-rinh-tô 10:11 - Các việc ấy xảy ra để làm gương cho chúng ta, được ghi vào sử sách để cảnh giác chúng ta—những người sống vào thời đại cuối cùng.
- Dân Số Ký 16:42 - Họ họp nhau lại để chống nghịch Môi-se và A-rôn. Nhưng khi vừa quay lại phía Đền Tạm, họ thấy đám mây bao phủ đền, đồng thời vinh quang của Chúa Hằng Hữu xuất hiện.
- Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.