逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
- 新标点和合本 - 以色列人夺取这一切的城邑,也住亚摩利人的城邑,就是希实本与希实本的一切乡村。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人夺取这里所有的城镇,就住在亚摩利人的城镇中,包括希实本和所属的一切乡镇 。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人夺取这里所有的城镇,就住在亚摩利人的城镇中,包括希实本和所属的一切乡镇 。
- 当代译本 - 以色列人攻占了亚摩利人的所有城邑,包括希实本及其周围的村庄,住在其中。
- 圣经新译本 - 以色列人夺取了这一切城,也住在亚摩利人的各城,就是希实本,与属于希实本的一切村庄。
- 中文标准译本 - 以色列夺取了那些城,就住在亚摩利人的所有城镇,包括希实本和它的所有村落。
- 现代标点和合本 - 以色列人夺取这一切的城邑,也住亚摩利人的城邑,就是希实本与希实本的一切乡村。
- 和合本(拼音版) - 以色列人夺取这一切的城邑,也住亚摩利人的城邑,就是希实本与希实本的一切乡村。
- New International Version - Israel captured all the cities of the Amorites and occupied them, including Heshbon and all its surrounding settlements.
- New International Reader's Version - The Israelites captured all the cities of the Amorites. Then they settled down in them. They captured the city of Heshbon. They also captured all the settlements around it.
- English Standard Version - And Israel took all these cities, and Israel settled in all the cities of the Amorites, in Heshbon, and in all its villages.
- New Living Translation - So Israel captured all the towns of the Amorites and settled in them, including the city of Heshbon and its surrounding villages.
- Christian Standard Bible - Israel took all the cities and lived in all these Amorite cities, including Heshbon and all its surrounding villages.
- New American Standard Bible - Israel took all these cities, and Israel lived in all the cities of the Amorites, in Heshbon and in all her villages.
- New King James Version - So Israel took all these cities, and Israel dwelt in all the cities of the Amorites, in Heshbon and in all its villages.
- Amplified Bible - Israel took all these cities, and settled in all the cities of the Amorites, in Heshbon and in all its towns.
- American Standard Version - And Israel took all these cities: and Israel dwelt in all the cities of the Amorites, in Heshbon, and in all the towns thereof.
- King James Version - And Israel took all these cities: and Israel dwelt in all the cities of the Amorites, in Heshbon, and in all the villages thereof.
- New English Translation - So Israel took all these cities; and Israel settled in all the cities of the Amorites, in Heshbon, and in all its villages.
- World English Bible - Israel took all these cities. Israel lived in all the cities of the Amorites, in Heshbon, and in all its villages.
- 新標點和合本 - 以色列人奪取這一切的城邑,也住亞摩利人的城邑,就是希實本與希實本的一切鄉村。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人奪取這裏所有的城鎮,就住在亞摩利人的城鎮中,包括希實本和所屬的一切鄉鎮 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人奪取這裏所有的城鎮,就住在亞摩利人的城鎮中,包括希實本和所屬的一切鄉鎮 。
- 當代譯本 - 以色列人攻佔了亞摩利人的所有城邑,包括希實本及其周圍的村莊,住在其中。
- 聖經新譯本 - 以色列人奪取了這一切城,也住在亞摩利人的各城,就是希實本,與屬於希實本的一切村莊。
- 呂振中譯本 - 以色列 人 奪取了這一切城市; 以色列 人 也住在 亞摩利 人的一切城市、在 希實本 與 希實本 所有的廂鎮。
- 中文標準譯本 - 以色列奪取了那些城,就住在亞摩利人的所有城鎮,包括希實本和它的所有村落。
- 現代標點和合本 - 以色列人奪取這一切的城邑,也住亞摩利人的城邑,就是希實本與希實本的一切鄉村。
- 文理和合譯本 - 亞摩利人之邑希實本、及其鄉里、以色列族悉取之、居處其中、
- 文理委辦譯本 - 亞摩哩人之邑希實本、及其四周之鄉里、以色列族悉取之、居處其中。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人取 亞摩利 人諸邑、居於其中、即 希實本 與其一切鄉里、
- Nueva Versión Internacional - Israel se apoderó de todas las ciudades amorreas y se estableció en ellas, incluso en Hesbón y en todas sus aldeas.
- 현대인의 성경 - 이렇게 해서 이스라엘 백성은 아모리 사람의 모든 성을 점령하고 헤스본과 그 주변 부락에 살았는데
- Новый Русский Перевод - Израиль захватил все города аморреев и занял их, включая Хешбон с окрестными поселениями.
- Восточный перевод - Исраил захватил все города аморреев и занял их, включая Хешбон с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраил захватил все города аморреев и занял их, включая Хешбон с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроил захватил все города аморреев и занял их, включая Хешбон с окрестными поселениями.
- La Bible du Semeur 2015 - Israël s’empara de toutes ces villes et occupa toutes les villes des Amoréens, y compris la cité de Heshbôn et les localités qui en dépendaient.
- リビングバイブル - こうしてイスラエルはエモリ人の国を占領し、そこに住みつきました。首都だったヘシュボンもイスラエル人のものになりました。シホン王は以前にモアブを治めていた王と戦って勝ち、アルノン川までの全土を占領していたのです。
- Nova Versão Internacional - Israel capturou todas as cidades dos amorreus e as ocupou, inclusive Hesbom e todos os seus povoados.
- Hoffnung für alle - Die Israeliten nahmen nach und nach alle Städte der Amoriter ein und ließen sich dort nieder, vor allem in Heschbon und den umliegenden Orten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อิสราเอลได้ยึดครองเมืองทั้งหมดของชาวอาโมไรต์ รวมทั้งเฮชโบนและถิ่นที่อาศัยโดยรอบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อิสราเอลยึดเมืองเหล่านั้นไว้ได้ อิสราเอลได้ตั้งหลักแหล่งอยู่ในทุกเมืองที่เป็นของชาวอาโมร์ รวมถึงเมืองเฮชโบนและทุกหมู่บ้านโดยรอบ
交叉引用
- Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
- Ê-xê-chi-ên 16:53 - Nhưng Ta sẽ khôi phục vận mệnh của Sô-đôm và Sa-ma-ri; Ta cũng sẽ khôi phục vận mệnh Giu-đa nữa.
- Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
- Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
- Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
- Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
- Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
- Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
- Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
- Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
- Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
- Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
- Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
- Ê-xê-chi-ên 16:49 - Tội của Sô-đôm em ngươi là kiêu căng, lười biếng, và chẳng đưa tay cứu giúp người nghèo nàn túng thiếu trong khi thừa thải lương thực.
- Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
- Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:12 - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
- Y-sai 16:8 - Những cánh đồng của Hết-bôn bị bỏ hoang; những vườn nho tại Síp-ma đã khô cháy. Những lãnh đạo các nước chà đạp Mô-áp— là những gốc nho quý nhất. Dây nho trải dài từ bắc lan đến tận Gia-ê-xe và trải rộng từ hướng đông vào tận hoang mạc. Chồi của nó đâm ra về hướng tây băng qua bên kia biển.
- Y-sai 16:9 - Vì thế, Ta khóc than cho Gia-ê-xe và vườn nho Síp-ma; nước mắt Ta rơi vì Hết-bôn và Ê-lê-a-lê. Tiếng hát reo vui của người hái trái mùa hạ không còn nữa.
- A-mốt 2:10 - Chính Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập và dắt các ngươi bốn mươi năm trong hoang mạc, nên các ngươi có thể chiếm đất của A-mô-rít.
- Giê-rê-mi 48:45 - Những người chạy trốn đến Hết-bôn, không còn đủ sức đi xa hơn nữa. Vì một ngọn lửa từ Hết-bôn, từ giữa hoàng cung Vua Si-hôn, sẽ thiêu cháy khắp đất cùng tất cả dân phản loạn.
- Nhã Ca 7:4 - Cổ em như ngọn tháp ngà. Mắt em như ao hồ lấp lánh tại Hết-bôn bên cổng Bát Ra-bim. Mũi em cao đẹp như tháp Li-ban trông ngóng hướng về thành Đa-mách.
- Ê-xê-chi-ên 16:46 - Chị ngươi là Sa-ma-ri sống với các con gái nó ở miền bắc. Em ngươi là Sô-đôm sống với các con gái nó ở miền nam.