逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- 新标点和合本 - 在金坛上要铺蓝色毯子,蒙上海狗皮,把杠穿上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们要用蓝色的布铺在金坛上,用精美皮料盖在上面,再把杠穿上。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们要用蓝色的布铺在金坛上,用精美皮料盖在上面,再把杠穿上。
- 当代译本 - “金坛上面要盖蓝色布,再盖上海狗皮,穿上抬金坛的横杠。
- 圣经新译本 - 在金坛上面,他们要铺上蓝色布,再盖上海狗皮罩,然后把杠穿上。
- 中文标准译本 - “他们要在金祭坛上铺蓝色的布,再用海狮皮的顶罩遮盖,然后穿进杠子。
- 现代标点和合本 - 在金坛上要铺蓝色毯子,蒙上海狗皮,把杠穿上。
- 和合本(拼音版) - 在金坛上要铺蓝色毯子,蒙上海狗皮,把杠穿上。
- New International Version - “Over the gold altar they are to spread a blue cloth and cover that with the durable leather and put the poles in place.
- New International Reader's Version - “They must spread a blue cloth over the gold altar for burning incense. They must cover that with the strong leather. And they must put the poles of the altar in place.
- English Standard Version - And over the golden altar they shall spread a cloth of blue and cover it with a covering of goatskin, and shall put in its poles.
- New Living Translation - “Next they must spread a blue cloth over the gold incense altar and cover this cloth with fine goatskin leather. Then they must attach the carrying poles to the altar.
- The Message - “They are to spread a blue cloth over the Gold Altar and cover it with dolphin skins and place it on a carrying frame.
- Christian Standard Bible - “They are to spread a blue cloth over the gold altar, cover it with a covering made of fine leather, and insert its poles.
- New American Standard Bible - Over the golden altar they shall spread a violet cloth, and cover it with a covering of fine leather, and they shall insert its carrying poles;
- New King James Version - “Over the golden altar they shall spread a blue cloth, and cover it with a covering of badger skins; and they shall insert its poles.
- Amplified Bible - Over the golden [incense] altar they shall spread a blue cloth, and cover it with a covering of porpoise skin, and shall insert its carrying poles;
- American Standard Version - And upon the golden altar they shall spread a cloth of blue, and cover it with a covering of sealskin, and shall put in the staves thereof:
- King James Version - And upon the golden altar they shall spread a cloth of blue, and cover it with a covering of badgers' skins, and shall put to the staves thereof:
- New English Translation - “They must spread a blue cloth on the gold altar, and cover it with a covering of fine leather; and they must insert its poles.
- World English Bible - “On the golden altar they shall spread a blue cloth, and cover it with a covering of sealskin, and shall put in its poles.
- 新標點和合本 - 在金壇上要鋪藍色毯子,蒙上海狗皮,把槓穿上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們要用藍色的布鋪在金壇上,用精美皮料蓋在上面,再把槓穿上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們要用藍色的布鋪在金壇上,用精美皮料蓋在上面,再把槓穿上。
- 當代譯本 - 「金壇上面要蓋藍色布,再蓋上海狗皮,穿上抬金壇的橫槓。
- 聖經新譯本 - 在金壇上面,他們要鋪上藍色布,再蓋上海狗皮罩,然後把槓穿上。
- 呂振中譯本 - 在金 香 壇上他們要鋪上藍紫色的布,再蓋上塔哈示皮的遮蓋物,然後把杠穿上;
- 中文標準譯本 - 「他們要在金祭壇上鋪藍色的布,再用海獅皮的頂罩遮蓋,然後穿進杠子。
- 現代標點和合本 - 在金壇上要鋪藍色毯子,蒙上海狗皮,把槓穿上。
- 文理和合譯本 - 以藍布覆金壇、蓋以獺皮、而貫其杠、
- 文理委辦譯本 - 以紫布蓋金壇、施貂皮其上、貫杠於旁。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以藍色毯覆於金焚香臺上、又蓋以海龍皮、而後貫杠、
- Nueva Versión Internacional - »Extenderán un paño púrpura sobre el altar de oro, lo cubrirán con piel de delfín y le colocarán las varas para transportarlo.
- 현대인의 성경 - “그리고 청색 천을 향단 위에 깔고 다시 바닷소의 가죽으로 그 위를 덮은 다음 운반채를 그 고리에 꿰어라.
- Новый Русский Перевод - Над золотым жертвенником пусть они расстелют голубое покрывало, покроют его кожей дюгоней и вложат шесты.
- Восточный перевод - Над золотым жертвенником пусть они расстелют голубое покрывало, покроют его кожей дюгоней и вложат шесты.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Над золотым жертвенником пусть они расстелют голубое покрывало, покроют его кожей дюгоней и вложат шесты.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Над золотым жертвенником пусть они расстелют голубое покрывало, покроют его кожей дюгоней и вложат шесты.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils déploieront une étoffe de pourpre violette sur l’autel d’or, et ils le recouvriront d’une couverture de peau de dauphin ; puis ils y fixeront les barres pour le transport.
- リビングバイブル - それから、金の祭壇を青い布とじゅごんの皮で包み、祭壇に棒を通す。
- Nova Versão Internacional - “Sobre o altar de ouro estenderão um pano azul e o cobrirão com couro. E colocarão as suas varas no lugar.
- Hoffnung für alle - Dann sollen Aaron und seine Söhne ein violettes Tuch über den goldenen Räucheropferaltar breiten, eine Tachasch-Decke darüberlegen und die Tragstangen anbringen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จากนั้นคลี่ผ้าสีน้ำเงินคลุมแท่นบูชาทองคำ คลุมด้วยหนังพะยูนอีกชั้น แล้วสอดคานลอดห่วงของแท่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้พวกเขาใช้ผ้าสีน้ำเงินคลุมแท่นบูชาทองคำ และคลุมทับด้วยหนังปลาโลมาก่อนจะสอดคานหามเข้าที่
交叉引用
- Xuất Ai Cập 40:26 - Ông đặt bàn thờ bằng vàng trong Đền Tạm, phía trước bức màn trong Nơi Thánh.
- Xuất Ai Cập 40:27 - Đốt hương trên bàn thờ này, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn ông.
- Xuất Ai Cập 37:25 - Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 37:26 - Ông lấy vàng ròng lót mặt bàn, bọc cạnh bàn, các sừng của bàn thờ, và viền chung quanh bàn.
- Xuất Ai Cập 37:27 - Ông làm hai khoen vàng, gắn bên dưới đường viền của bàn, mỗi bên một cái, dùng xỏ đòn khiêng.
- Xuất Ai Cập 37:28 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
- Xuất Ai Cập 39:38 - bàn thờ bằng vàng; dầu xức thánh và hương thơm; bức màn che cửa đền;
- Xuất Ai Cập 30:1 - “Hãy đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo.
- Xuất Ai Cập 30:2 - Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:3 - Lấy vàng ròng bọc mặt bàn, cạnh bàn, các sừng và viền khắp chung quanh bàn.
- Xuất Ai Cập 30:4 - Làm mỗi bên hai khoen vàng gắn ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.
- Xuất Ai Cập 30:5 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
- Xuất Ai Cập 30:6 - Bàn thờ này được đặt ở trước bức màn che Hòm Giao Ước và nắp chuộc tội trên Hòm, là nơi Ta gặp con.
- Xuất Ai Cập 30:7 - Mỗi buổi sáng, lúc A-rôn sửa soạn đèn, người sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:8 - Và mỗi buổi tối, khi A-rôn đốt đèn, người cũng sẽ đốt hương. Như vậy, hương sẽ được đốt liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Xuất Ai Cập 30:9 - Trên bàn thờ này không được đốt hương lạ, cũng không dâng tế lễ thiêu, tế lễ chay, hay tế lễ thức uống.
- Xuất Ai Cập 30:10 - Hằng năm, A-rôn phải làm lễ chuộc tội tại bàn thờ, lấy máu con sinh tế chuộc tội bôi trên sừng bàn thờ. Lễ này phải làm mỗi năm, từ thế hệ này sang thế hệ khác, vì đây là một bàn thờ Chúa Hằng Hữu rất thánh.”
- Xuất Ai Cập 30:11 - Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se:
- Xuất Ai Cập 30:12 - “Khi nào con kiểm kê dân số Ít-ra-ên, mỗi công dân được kiểm kê phải nộp cho Ta một món tiền đền mạng, như thế họ sẽ không bị tai nạn gì trong cuộc kiểm kê này.
- Xuất Ai Cập 30:13 - Mỗi người phải nộp nửa đồng bạc theo tiêu chuẩn tiền tệ của Nơi Thánh là lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 30:14 - Các công dân từ hai mươi tuổi trở lên sẽ được kiểm kê và nộp tiền này cho Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 30:15 - Người giàu không nộp hơn, nghèo không nộp kém, vì đây là một lễ vật mỗi người dâng lên Chúa Hằng Hữu để chuộc tội cho chính mình.
- Xuất Ai Cập 30:16 - Dùng tiền này vào công việc Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu, để Ta lưu ý và tha tội cho họ.”
- Xuất Ai Cập 30:17 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Xuất Ai Cập 30:18 - “Hãy làm một cái bồn bằng đồng có chân cũng bằng đồng. Đặt bồn giữa Đền Tạm và bàn thờ, rồi đổ nước vào bồn.
- Xuất Ai Cập 30:19 - A-rôn và các con trai người sẽ rửa tay, và rửa chân tại đó.
- Xuất Ai Cập 40:5 - Đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trước Hòm Giao Ước. Treo bức màn che cửa Đền Tạm lên.