逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người gian muốn đoạt cả vật đã chia cho đồng bọn, còn người công chính chỉ muốn giúp đỡ lẫn nhau.
- 新标点和合本 - 恶人想得坏人的网罗; 义人的根得以结实。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 恶人想得坏人的猎物; 义人的根结出果实。
- 和合本2010(神版-简体) - 恶人想得坏人的猎物; 义人的根结出果实。
- 当代译本 - 恶人贪恋坏人的赃物, 义人的根结出硕果。
- 圣经新译本 - 恶人贪慕坏人的网罗; 义人的根得以结果。
- 中文标准译本 - 恶人贪爱坏人的赃物 , 义人的根将结果实 。
- 现代标点和合本 - 恶人想得坏人的网罗, 义人的根得以结实。
- 和合本(拼音版) - 恶人想得坏人的网罗, 义人的根得以结实。
- New International Version - The wicked desire the stronghold of evildoers, but the root of the righteous endures.
- New International Reader's Version - Those who do what is wrong are safe for just a while. But those who do what is right last forever.
- English Standard Version - Whoever is wicked covets the spoil of evildoers, but the root of the righteous bears fruit.
- New Living Translation - Thieves are jealous of each other’s loot, but the godly are well rooted and bear their own fruit.
- The Message - What the wicked construct finally falls into ruin, while the roots of the righteous give life, and more life.
- Christian Standard Bible - The wicked desire what evil people have caught, but the root of the righteous is productive.
- New American Standard Bible - The wicked person desires the plunder of evil people, But the root of the righteous yields fruit.
- New King James Version - The wicked covet the catch of evil men, But the root of the righteous yields fruit.
- Amplified Bible - The wicked desire the plunder of evil men, But the root of the righteous yields richer fruit.
- American Standard Version - The wicked desireth the net of evil men; But the root of the righteous yieldeth fruit.
- King James Version - The wicked desireth the net of evil men: but the root of the righteous yieldeth fruit.
- New English Translation - The wicked person desires a stronghold, but the righteous root endures.
- World English Bible - The wicked desires the plunder of evil men, but the root of the righteous flourishes.
- 新標點和合本 - 惡人想得壞人的網羅; 義人的根得以結實。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 惡人想得壞人的獵物; 義人的根結出果實。
- 和合本2010(神版-繁體) - 惡人想得壞人的獵物; 義人的根結出果實。
- 當代譯本 - 惡人貪戀壞人的贓物, 義人的根結出碩果。
- 聖經新譯本 - 惡人貪慕壞人的網羅; 義人的根得以結果。
- 呂振中譯本 - 壞人的堡障是 淤泥 ; 義人的根永久長存 。
- 中文標準譯本 - 惡人貪愛壞人的贓物 , 義人的根將結果實 。
- 現代標點和合本 - 惡人想得壞人的網羅, 義人的根得以結實。
- 文理和合譯本 - 惡人罔利、惡人欲得其網、義者之根、自結其實、
- 文理委辦譯本 - 惡者貪非義之利、義人自食其力。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惡人為惡、如喜入惡網、善人之本必鞏固、 又作惡人貪得不義之人所羅者惟善人之本無不鞏固
- Nueva Versión Internacional - Los malos deseos son la trampa de los malvados, pero la raíz de los justos prospera.
- 현대인의 성경 - 악인은 부정 이득을 탐하여도 의로운 사람은 노력의 대가로 만족한다.
- Новый Русский Перевод - Неправедный жаждет твердыни злодеев, но корень праведных пустит свой росток.
- Восточный перевод - Неправедный жаждет поживы других злодеев, но корень праведных пустит свой росток.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Неправедный жаждет поживы других злодеев, но корень праведных пустит свой росток.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Неправедный жаждет поживы других злодеев, но корень праведных пустит свой росток.
- La Bible du Semeur 2015 - Le méchant convoite la proie de ceux qui font le mal, mais la racine des justes donne du fruit.
- リビングバイブル - 曲がった者は仲間の分け前まで欲しがり、 正しい人は自分の物をなげうってでも人を助けます。
- Nova Versão Internacional - Os ímpios cobiçam o despojo tomado pelos maus, mas a raiz do justo floresce.
- Hoffnung für alle - Wer Gott missachtet, sucht Sicherheit an falscher Stelle; denn nur wer mit Gott lebt, hat auch wirklich festen Halt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชั่วโลภอยากได้ของโจร แต่รากฐานของคนชอบธรรมเจริญงอกงาม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนชั่วร้ายอยากได้สิ่งที่บรรดาคนเลวปล้นมา แต่รากของบรรดาผู้มีความชอบธรรมให้ผลงดงาม
交叉引用
- Giăng 15:5 - Phải, Ta là cây nho, các con là cành. Người nào sống trong Ta và được Ta sống trong lòng sẽ kết quả dồi dào, vì ngoài Ta các con chẳng làm chi được.
- Châm Ngôn 1:17 - Khi người giăng lưới bắt chim, chim khôn bay thoát.
- Châm Ngôn 1:18 - Nhưng bọn người này tự giăng bẫy; rồi sa vào bẫy do chính mình giăng ra.
- Châm Ngôn 1:19 - Đó là số phận người ham lợi bất nghĩa; lợi ấy sẽ tiêu diệt mạng sống họ.
- Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
- Thi Thiên 9:15 - Các dân rơi ngay vào hầm hố họ đã đào. Chân họ sa vào lưới họ đã giăng.
- Lu-ca 8:13 - Hạt giống rơi nơi lớp đất mỏng phủ trên đá tượng trưng cho người nghe Đạo liền vui lòng tiếp nhận, nhưng quá hời hợt, mầm sống không vào sâu trong lòng. Khi bị cám dỗ, họ liền bỏ Đạo.
- Lu-ca 8:14 - Hạt giống rơi nhằm bụi gai là những người nghe Đạo nhưng mãi lo âu về đời này, ham mê phú quý và lạc thú trần gian, làm cho Đạo bị nghẹt ngòi, nên họ không thể giúp người khác tin nhận Phúc Âm.
- Lu-ca 8:15 - Hạt giống gieo vào đất tốt là những người thành tâm vâng phục, nghe Đạo liền tin nhận và kiên tâm phổ biến cho nhiều người cùng tin.”
- Châm Ngôn 29:5 - Ai nịnh bợ hàng xóm láng giềng, là giăng lưới dưới chân.
- Châm Ngôn 29:6 - Người ác bị tội mình sập bẫy, nhưng người ngay ca hát vui mừng.
- Y-sai 37:31 - Và ai còn sót trong Giu-đa, những người thoát khỏi những hoạn nạn, sẽ châm rễ mới xuống chính đất của ngươi rồi lớn lên và thịnh vượng.
- Giê-rê-mi 5:26 - Giữa dân Ta có những kẻ ác, nằm đợi nạn nhân như thợ săn ẩn núp trong nơi kín. Chúng gài bẫy để bắt người.
- Giê-rê-mi 5:27 - Nhà chúng đầy những âm mưu lừa bịp, như một lồng đầy ắp chim. Vì thế chúng cường thịnh và giàu có.
- Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
- Rô-ma 6:22 - Nhưng ngày nay anh chị em được giải thoát khỏi tội lỗi, để “làm nô lệ” cho Đức Chúa Trời, kết quả là được thánh hóa, và cuối cùng được sống vĩnh cửu.
- Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
- Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
- Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
- Thi Thiên 1:3 - Những người như thể ấy như cây bên dòng suối, sinh hoa trái thơm lành. Lá xanh mãi không tàn, và mọi việc người làm đều hưng thịnh.
- Y-sai 27:6 - Sẽ đến ngày con cháu Gia-cốp đâm rễ. Ít-ra-ên sẽ nứt lộc, trổ hoa, và kết quả khắp đất!
- Châm Ngôn 10:15 - Tiền của là sức mạnh người giàu có, nghèo nàn là thảm cảnh người lầm than
- Giăng 15:16 - Không phải các con đã chọn Ta nhưng Ta đã chọn các con. Ta bổ nhiệm, và sai phái các con đi để đem lại kết quả lâu dài; nhờ đó, các con nhân danh Ta cầu xin Cha điều gì, Ngài sẽ ban cho các con.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
- Thi Thiên 10:9 - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.