逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta có qua ruộng một người kém siêng năng, và vườn nho của người ngu dại.
- 新标点和合本 - 我经过懒惰人的田地、 无知人的葡萄园,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我经过懒惰人的田地, 走过无知人的葡萄园,
- 和合本2010(神版-简体) - 我经过懒惰人的田地, 走过无知人的葡萄园,
- 当代译本 - 我走过懒惰人的田地和无知者的葡萄园,
- 圣经新译本 - 我经过懒惰人的田地, 无知人的葡萄园;
- 中文标准译本 - 我经过懒惰人的田地, 经过缺乏心智者的葡萄园;
- 现代标点和合本 - 我经过懒惰人的田地, 无知人的葡萄园,
- 和合本(拼音版) - 我经过懒惰人的田地、 无知人的葡萄园,
- New International Version - I went past the field of a sluggard, past the vineyard of someone who has no sense;
- New International Reader's Version - I went past the field of someone who didn’t want to work. I went past the vineyard of someone who didn’t have any sense.
- English Standard Version - I passed by the field of a sluggard, by the vineyard of a man lacking sense,
- New Living Translation - I walked by the field of a lazy person, the vineyard of one with no common sense.
- The Message - One day I walked by the field of an old lazybones, and then passed the vineyard of a slob; They were overgrown with weeds, thick with thistles, all the fences broken down. I took a long look and pondered what I saw; the fields preached me a sermon and I listened: “A nap here, a nap there, a day off here, a day off there, sit back, take it easy—do you know what comes next? Just this: You can look forward to a dirt-poor life, with poverty as your permanent houseguest!”
- Christian Standard Bible - I went by the field of a slacker and by the vineyard of one lacking sense.
- New American Standard Bible - I passed by the field of a lazy one, And by the vineyard of a person lacking sense,
- New King James Version - I went by the field of the lazy man, And by the vineyard of the man devoid of understanding;
- Amplified Bible - I went by the field of the lazy man, And by the vineyard of the man lacking understanding and common sense;
- American Standard Version - I went by the field of the sluggard, And by the vineyard of the man void of understanding;
- King James Version - I went by the field of the slothful, and by the vineyard of the man void of understanding;
- New English Translation - I passed by the field of a sluggard, by the vineyard of one who lacks wisdom.
- World English Bible - I went by the field of the sluggard, by the vineyard of the man void of understanding:
- 新標點和合本 - 我經過懶惰人的田地、 無知人的葡萄園,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我經過懶惰人的田地, 走過無知人的葡萄園,
- 和合本2010(神版-繁體) - 我經過懶惰人的田地, 走過無知人的葡萄園,
- 當代譯本 - 我走過懶惰人的田地和無知者的葡萄園,
- 聖經新譯本 - 我經過懶惰人的田地, 無知人的葡萄園;
- 呂振中譯本 - 我經過懶惰人的田地, 全無心思之人的葡萄園;
- 中文標準譯本 - 我經過懶惰人的田地, 經過缺乏心智者的葡萄園;
- 現代標點和合本 - 我經過懶惰人的田地, 無知人的葡萄園,
- 文理和合譯本 - 怠惰者之田、無知者之葡萄園、我過之焉、
- 文理委辦譯本 - 惰者之田、愚者之園、我嘗過焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惰者之田、愚者之葡萄園、我曾經歷、
- Nueva Versión Internacional - Pasé por el campo del perezoso, por la viña del falto de juicio.
- 현대인의 성경 - 내가 한때 게으른 자의 밭과 지혜 없는 사람의 포도원을 지나가다가
- Новый Русский Перевод - Я шел мимо поля лентяя, мимо виноградника человека неразумного:
- Восточный перевод - Я шёл мимо поля лентяя, мимо виноградника человека неразумного:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я шёл мимо поля лентяя, мимо виноградника человека неразумного:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я шёл мимо поля лентяя, мимо виноградника человека неразумного:
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai passé près du champ d’un paresseux et le long du vignoble d’un homme sans courage,
- リビングバイブル - 怠け者の畑のそばを通ったら、 いばらと雑草だらけで柵も壊れています。
- Nova Versão Internacional - Passei pelo campo do preguiçoso, pela vinha do homem sem juízo;
- Hoffnung für alle - Ich ging am Feld und am Weinberg eines Mannes vorbei, der nicht nur dumm, sondern dazu noch faul war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราผ่านไปที่ไร่นาของคนเกียจคร้าน ผ่านสวนองุ่นของคนที่ไร้สามัญสำนึก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราผ่านไร่นาของคนเกียจคร้าน ผ่านสวนองุ่นของคนไร้สามัญสำนึก
交叉引用
- Châm Ngôn 6:6 - Này người lười biếng, hãy quan sát sinh hoạt loài kiến. Hãy rút tỉa bài học để khôn ngoan!
- Châm Ngôn 6:7 - Tuy không có thủ lãnh, quan chức, hay người cai trị,
- Châm Ngôn 6:8 - nhưng mùa hè, chúng biết dự trữ lương thực, mùa gặt chúng biết gom góp thóc lúa.
- Châm Ngôn 6:9 - Nhưng người lười biếng kia, còn ngủ mãi sao? Đến bao giờ mới thức giấc?
- Châm Ngôn 6:10 - Ngủ một chút, mơ màng thêm một chút, khoanh tay nghỉ một chút nữa thôi—
- Châm Ngôn 6:11 - cảnh nghèo đến như kẻ trộm; bạo tàn, đột ngột như phường cướp tấn công.
- Châm Ngôn 6:12 - Bọn vô lại độc ác thích điều gì? Họ không ngớt nói lời dối trá,
- Châm Ngôn 6:13 - nháy mắt, khều chân hay tay ngầm ra dấu.
- Châm Ngôn 6:14 - Lòng đầy gian tà, mưu toan điều ác, xui cạnh tranh, bất hòa.
- Châm Ngôn 6:15 - Nhưng họ sẽ bị tai họa bất ngờ, bị diệt không phương cứu thoát.
- Châm Ngôn 6:16 - Sáu điều Chúa Hằng Hữu ghét— hay bảy điều làm Ngài gớm ghê:
- Châm Ngôn 6:17 - Mắt kiêu căng, lưỡi gian dối, bàn tay đẫm máu vô tội,
- Châm Ngôn 6:18 - lòng mưu toan những việc hung tàn, chân phóng nhanh đến nơi tội ác,
- Châm Ngôn 6:19 - làm chứng gian khai mang hại người, xúi giục anh chị em tranh chấp.
- Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
- Châm Ngôn 10:13 - Khôn ngoan ra từ môi người thông sáng, roi vọt giáng trên lưng người u mê.
- Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
- Truyền Đạo 4:2 - Nên tôi kết luận rằng người đã chết có phước hơn người còn sống.
- Truyền Đạo 4:3 - Nhưng có phước nhất là người chưa sinh ra. Vì họ chưa hề thấy những việc gian ác xảy ra dưới mặt trời.
- Truyền Đạo 4:4 - Rồi tôi lại thấy rằng hầu hết con người cố gắng để thành công đều xuất phát từ lòng ganh tị. Nhưng điều này cũng là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
- Truyền Đạo 4:5 - “Người dại ngồi khoanh tay lười biếng, dẫn họ vào sự hủy hoại bản thân.”
- Truyền Đạo 4:6 - Và còn: “Thà đầy một bàn tay với lòng thanh thản còn hơn đầy hai tay làm việc nhọc nhằn như chạy theo luồng gió.”
- Truyền Đạo 4:7 - Tôi lại quan sát một điều vô nghĩa khác dưới mặt trời.
- Truyền Đạo 4:8 - Đây là trường hợp của người kia sống một mình, không có con hay anh em, nhưng người ấy cứ làm việc khổ nhọc để tạo ra nhiều của cải. Nhưng rồi người ấy tự hỏi: “Vì ai tôi phải khổ nhọc? Tại sao tôi phải bỏ mọi thứ vui hiện có?” Tất cả thật vô nghĩa và gây sầu não.
- Thi Thiên 107:42 - Những người công chính sẽ thấy điều này và vui mừng, còn bọn ác nhân đành im hơi nín tiếng.
- Truyền Đạo 7:15 - Tôi đã thấy mọi điều trong cuộc đời vô nghĩa này, kể cả người tốt chết sớm và người ác sống lâu.
- Thi Thiên 37:25 - Trước kia tôi còn trẻ, nay đến tuổi già. Tôi chưa thấy Chúa bỏ rơi người công chính hoặc để con cháu họ đi ăn mày.
- Châm Ngôn 12:11 - Ai cày sâu cuốc bẩm thu hoạch nhiều hoa lợi, ai đuổi theo ảo mộng là người thiếu suy xét.
- Gióp 15:17 - Nếu anh có nghe thì tôi mới trình bày. Tôi sẽ trả lời anh từ kinh nghiệm bản thân.
- Truyền Đạo 8:9 - Tôi suy nghĩ sâu xa về mọi việc xảy ra dưới mặt trời, nơi loài người có quyền thế hãm hại nhau.
- Truyền Đạo 8:10 - Tôi cũng thấy người ác qua đời, được chôn cất tử tế. Họ là người thường ra vào Đền Thờ và bây giờ được ca ngợi trong chính thành mà họ từng làm điều ác! Đây cũng là một điều vô nghĩa.
- Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
- Gióp 4:8 - Theo như tôi thấy chỉ những ai trồng tai họa và nuôi dưỡng tội ác mới bị hủy diệt.
- Gióp 5:27 - Chúng tôi tìm hiểu như thế và thấy hoàn toàn đúng. Hãy lắng nghe lời khuyên của tôi, và áp dụng cho bản thân.”