Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đất nước loạn lạc, sẽ có nhiều quan chức. Nhưng nhờ một người hiểu biết và sáng suốt, nước bền vững dài lâu.
  • 新标点和合本 - 邦国因有罪过,君王就多更换; 因有聪明知识的人,国必长存。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上因有罪过,君王就多更换; 因聪明和有见识的人,国必长存。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上因有罪过,君王就多更换; 因聪明和有见识的人,国必长存。
  • 当代译本 - 国中有罪,君王常换; 国有哲士,长治久安。
  • 圣经新译本 - 国家因有过犯,领袖就经常更换; 依赖聪明知识俱备的人,国家才可以长存。
  • 中文标准译本 - 国中因有过犯,就有许多首领争权 ; 但靠着有悟性、有知识的人,国就得以长存。
  • 现代标点和合本 - 邦国因有罪过,君王就多更换。 因有聪明、知识的人,国必长存。
  • 和合本(拼音版) - 邦国因有罪过,君王就多更换。 因有聪明知识的人,国必长存。
  • New International Version - When a country is rebellious, it has many rulers, but a ruler with discernment and knowledge maintains order.
  • New International Reader's Version - A country has many rulers when its people don’t obey. But an understanding ruler knows how to keep order.
  • English Standard Version - When a land transgresses, it has many rulers, but with a man of understanding and knowledge, its stability will long continue.
  • New Living Translation - When there is moral rot within a nation, its government topples easily. But wise and knowledgeable leaders bring stability.
  • The Message - When the country is in chaos, everybody has a plan to fix it— But it takes a leader of real understanding to straighten things out.
  • Christian Standard Bible - When a land is in rebellion, it has many rulers, but with a discerning and knowledgeable person, it endures.
  • New American Standard Bible - Due to a wrongdoing of a land its leaders are many, But by a person of understanding and knowledge, so it endures.
  • New King James Version - Because of the transgression of a land, many are its princes; But by a man of understanding and knowledge Right will be prolonged.
  • Amplified Bible - When a land does wrong, it has many princes, But when the ruler is a man of understanding and knowledge, its stability endures.
  • American Standard Version - For the transgression of a land many are the princes thereof; But by men of understanding and knowledge the state thereof shall be prolonged.
  • King James Version - For the transgression of a land many are the princes thereof: but by a man of understanding and knowledge the state thereof shall be prolonged.
  • New English Translation - When a country is rebellious it has many princes, but by someone who is discerning and knowledgeable order is maintained.
  • World English Bible - In rebellion, a land has many rulers, but order is maintained by a man of understanding and knowledge.
  • 新標點和合本 - 邦國因有罪過,君王就多更換; 因有聰明知識的人,國必長存。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上因有罪過,君王就多更換; 因聰明和有見識的人,國必長存。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上因有罪過,君王就多更換; 因聰明和有見識的人,國必長存。
  • 當代譯本 - 國中有罪,君王常換; 國有哲士,長治久安。
  • 聖經新譯本 - 國家因有過犯,領袖就經常更換; 依賴聰明知識俱備的人,國家才可以長存。
  • 呂振中譯本 - 邦國因有罪過、人君就多 更換 ; 因有明達和知識的人、 國 必長久存立。
  • 中文標準譯本 - 國中因有過犯,就有許多首領爭權 ; 但靠著有悟性、有知識的人,國就得以長存。
  • 現代標點和合本 - 邦國因有罪過,君王就多更換。 因有聰明、知識的人,國必長存。
  • 文理和合譯本 - 國有罪惡、則主迭更、人有明哲、則邦恆存、
  • 文理委辦譯本 - 國亂則主迭更、民良則邦永治。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邦亂則多主迭更、有一明哲具知識者、可長治國、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando hay rebelión en el país, los caudillos se multiplican; cuando el gobernante es entendido, se mantiene el orden.
  • 현대인의 성경 - 나라 안에 죄가 있으면 정권이 자주 교체되어도 총명하고 지식 있는 지도자가 있으면 나라가 오랫동안 안정을 유지한다.
  • Новый Русский Перевод - Когда в стране беззаконие, у нее много правителей , а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand la révolte règne dans un pays, les chefs se multiplient , mais, avec un homme intelligent et qui a du savoir, l’ordre règne.
  • リビングバイブル - 国民が平気で悪いことをするようになると、 政府は簡単に倒れますが、 良識と分別のある指導者がいれば、 国は安全です。
  • Nova Versão Internacional - Os pecados de uma nação fazem mudar sempre os seus governantes, mas a ordem se mantém com um líder sábio e sensato.
  • Hoffnung für alle - Wenn ein Volk sich in Schuld verstrickt, dann spielen viele sich als Herrscher auf. Aber durch einen vernünftigen und einsichtsvollen Mann an der Spitze herrschen Recht und Ordnung.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อประเทศชาติเกิดกบฏ ก็มีเจ้าขุนมูลนายหลายคน แต่ผู้ที่มีความรู้ความเข้าใจจะรักษาความสงบเรียบร้อยไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประเทศ​ชาติ​ที่​มี​การ​กบฏ​มัก​จะ​มี​ผู้​นำ​มาก​หลาย แต่​ความ​มั่นคง​จะ​ยืนหยัด​อยู่​ได้​หาก​มี​ผู้​นำ​ที่​มี​ความรู้​และ​การ​หยั่งรู้
交叉引用
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • 2 Sử Ký 32:23 - Từ ngày đó, nhiều người trong các dân tộc dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem và đem nhiều tặng phẩm quý giá cho Vua Ê-xê-chia. Tất cả các dân tộc lân bang đều tôn trọng Vua Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 32:24 - Vào lúc ấy, Ê-xê-chia đau nặng gần chết. Vua cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Chúa liền đáp lời và cứu vua bằng một phép lạ.
  • 2 Sử Ký 32:25 - Tuy nhiên, Ê-xê-chia không nhớ ơn lớn của Chúa, lại còn lên mặt kiêu ngạo. Vì thế Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng vua, toàn dân Giu-đa, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 15:8 - Vào năm thứ ba mươi tám đời A-xa-ria, vua Giu-đa, Xa-cha-ri, con Giê-rô-bô-am II lên làm vua Ít-ra-ên, và cai trị sáu tháng tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:9 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu như cha vua đã làm; không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.
  • 2 Các Vua 15:10 - Sa-lum, con Gia-be làm phản, giết chết Vua Xa-cha-ri tại Íp-lê-am và chiếm ngôi.
  • 2 Các Vua 15:11 - Các việc khác của Xa-cha-ri đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:12 - Như thế, việc đã xảy ra đúng như lời của Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hu: “Con cháu ngươi sẽ làm vua Ít-ra-ên đến đời thứ tư.”
  • 2 Các Vua 15:13 - Sa-lum, con Gia-be lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi chín đời Ô-xia, vua Giu-đa. Sa-lum cai trị tại Sa-ma-ri chỉ được một tháng,
  • 2 Các Vua 15:14 - vì bị Mê-na-hem, con Ga-đi, ở Tia-xa đến Sa-ma-ri ám sát và cướp ngôi.
  • 2 Các Vua 15:15 - Các việc khác của Sa-lum, việc phản loạn của vua, đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:16 - Mê-na-hem đánh Típ-sắc, giết sạch dân trong thành và miền phụ cận, từ Tia-xa trở đi. Lý do là vì người ta không chịu mở cổng thành cho Mê-na-hem. Đàn bà có thai đều bị mổ bụng.
  • 2 Các Vua 15:17 - Mê-na-hem, con Ga-đi lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi chín đời A-xa-ria, vua Giu-đa, và cai trị mười năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:18 - Mê-na-hem làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, trọn đời không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
  • 2 Các Vua 15:20 - Mê-na-hem bắt dân đóng góp số tiền này, mỗi người khá giả phải đóng năm mươi miếng bạc. Vua A-sy-ri quay về nước.
  • 2 Các Vua 15:21 - Các việc khác của Mê-na-hem đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:22 - Mê-na-hem an giấc với tổ tiên, Phê-ca-hia, con vua lên kế vị.
  • 2 Các Vua 15:23 - Vào năm thứ năm mươi đời A-xa-ria, vua Giu-đa, Phê-ca-hia, con Mê-na-hem lên làm vua Ít-ra-ên, và cai trị hai năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:24 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, làm gương xấu cho Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 2 Các Vua 15:25 - Tướng chỉ huy quân đội là Phê-ca, con Rê-ma-lia cùng với năm mươi người Ga-la-át làm phản, giết Phê-ca-hia trong thành nội hoàng cung tại Sa-ma-ri, giết luôn Ạt-gốp và A-ri-ên, rồi chiếm lấy ngôi.
  • 2 Các Vua 15:26 - Các việc khác của Phê-ca-hia đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:27 - Phê-ca, con Rê-ma-lia lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ năm mươi hai đời A-xa-ria, vua Giu-đa, và cai trị hai mươi năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:28 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội.
  • 2 Các Vua 15:29 - Dưới đời Phê-ca, Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri đánh Ít-ra-ên, chiếm Đan, A-bên Bết-ma-ca, Gia-nô-a, Kê-đe, Hát-so, Ga-la-át, Ga-li-lê, và đất Nép-ta-li, bắt dân đem về A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 15:30 - Vào năm thứ hai mươi đời Vua Giô-tham, con Ô-xia, Ô-sê, con Ê-la, nổi lên làm phản, giết Phê-ca và chiếm ngôi.
  • 2 Các Vua 15:31 - Các việc khác của Phê-ca đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:8 - Vào năm thứ hai mươi sáu đời A-sa, Ê-la, con Ba-ê-sa, lên ngôi làm vua Ít-ra-ên xứ Giu-đa hai năm tại Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:9 - Trong số bầy tôi vua, có Xim-ri mưu phản. Một hôm, Ê-la đến nhà Ạt-sa, quản đốc hoàng cung tại Tia-xa uống rượu say sưa.
  • 1 Các Vua 16:10 - Xim-ri bước vào đánh Ê-la ngã xuống, giết chết, và cướp ngôi. Việc này xảy ra vào năm thứ hai mươi bảy đời A-sa, vua Giu-đa.
  • 1 Các Vua 16:11 - Vừa lên ngôi, Xim-ri giết hết nhà Ba-ê-sa, không sót một người đàn ông, cùng những người họ hàng và quen biết với gia đình này.
  • 1 Các Vua 16:12 - Như vậy, Xim-ri tiêu diệt nhà Ba-ê-sa, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Tiên tri Giê-hu phán trước.
  • 1 Các Vua 16:13 - Vì tội của Ba-ê-sa và của Ê-la, con vua, và vì họ lôi kéo Ít-ra-ên vào đường cúng thờ thần tượng, chọc giận Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:14 - Các công việc khác của Ê-la đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:15 - Xim-ri lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ hai mươi bảy đời A-sa, vua Giu-đa, và làm vua bảy ngày tại Tia-xa. Lúc ấy, quân Ít-ra-ên đang tấn công thành Ghi-bê-thôn của người Phi-li-tin.
  • 1 Các Vua 16:16 - Nghe tin Xim-ri phản loạn, ám sát vua, toàn thể quân sĩ trong trại hôm ấy tôn Ôm-ri, tướng chỉ huy quân đội, lên làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:17 - Ôm-ri bỏ Ghi-bê-thôn, kéo quân về vây Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:18 - Khi Xim-ri thấy kinh thành bị chiếm, liền chạy vào thành, phóng hỏa đốt hoàng cung và chết theo trong đó.
  • 1 Các Vua 16:19 - Xim-ri nhận lấy hậu quả vì làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gót Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 1 Các Vua 16:20 - Các công việc khác của Xim-ri, việc phản loạn của vua đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:21 - Bấy giờ, dân chúng Ít-ra-ên chia làm hai nhóm. Phân nửa theo Ôm-ri, phân nửa theo Típ-ni, con Ghi-nát.
  • 1 Các Vua 16:22 - Phe Ôm-ri đánh bại phe Tip-ni. Vậy, Típ-ni chết và Ôm-ri lên làm vua.
  • 1 Các Vua 16:23 - Ôm-ri bắt đầu làm vua vào năm thứ ba mươi mốt đời A-sa, vua Giu-đa. Ông làm vua mười hai năm, sáu năm đầu tại Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
  • 1 Các Vua 16:25 - Nhưng Ôm-ri làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, còn hơn những vua trước.
  • 1 Các Vua 16:26 - Vua theo gót Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội. Vua thờ hình tượng, chọc giận Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:27 - Các công việc khác của Ôm-ri và quyền lực của vua đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:28 - Ôm-ri an giấc với tổ tiên mình, được chôn tại Sa-ma-ri. Con vua là A-háp lên kế vị.
  • 1 Các Vua 16:29 - A-háp, con Ôm-ri lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi tám đời A-sa, vua Giu-đa, và A-háp làm vua hai mươi hai năm tại Sa-ma-ri.
  • Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
  • Truyền Đạo 9:15 - Trong thành có một người nghèo khôn ngoan, bày mưu cứu được thành. Nhưng sau đó không ai nhắc đến người nghèo ấy.
  • Y-sai 3:1 - Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ cất đi khỏi Giê-ru-sa-lem và Giu-đa mọi thứ mà họ cần đến như: mỗi mẩu bánh và mỗi giọt nước,
  • Y-sai 3:2 - tất cả anh hùng và chiến sĩ, quan án và tiên tri, thầy bói và trưởng lão,
  • Y-sai 3:3 - quan chỉ huy quân đội và tướng lãnh, cố vấn, nghệ nhân, và chiêm tinh.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 3:6 - Trong những ngày ấy, một người sẽ nói với anh em của mình: “Anh có áo choàng, anh hãy lãnh đạo chúng tôi! Hãy nhận trách nhiệm về đống đổ nát này!”
  • Y-sai 3:7 - Nhưng người ấy đáp: “Không! Tôi không thể giúp được. Tôi không có bất cứ thức ăn hay y phục nào. Đừng lập tôi làm lãnh đạo!”
  • Ô-sê 13:11 - Trong cơn thịnh nộ Ta đã cho các ngươi các vị vua, thì cũng trong cơn thịnh nộ Ta phế các vua của ngươi đi.
  • Gióp 22:28 - Khi ấy, anh ước gì được nấy, và ánh hừng đông soi sáng mọi nẻo đường.
  • Gióp 22:29 - Nếu có người gặp hoạn nạn, anh nói: ‘Xin giúp họ,’ thì Đức Chúa Trời sẽ cứu kẻ bị khốn cùng.
  • Gióp 22:30 - Dù kẻ có tội cũng sẽ được cứu; chúng được cứu nhờ đôi tay thanh sạch của anh.”
  • Đa-ni-ên 4:27 - Vì thế, muôn tâu, xin vua vui lòng nghe tôi trình bày: Xin vua xét xử cho công bằng, thi hành sự công chính và tỏ lòng thương xót người nghèo khổ để đoái công chuộc tội, may ra thời vận của vua còn có thể kéo dài thêm một thời gian nữa.’”
  • 2 Sử Ký 36:1 - Toàn dân tôn con Giô-si-a là Giô-a-cha lên ngôi kế vị tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:2 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi và cai trị Giê-ru-sa-lem chỉ được ba tháng.
  • 2 Sử Ký 36:3 - Vua Ai Cập truất ngôi Giô-a-cha và bắt Giu-đa cống nạp 3,4 tấn bạc và 34 ký vàng.
  • 2 Sử Ký 36:4 - Vua Ai Cập lập Ê-li-a-kim, em Giô-a-cha, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, và đổi tên vua là Giê-hô-gia-kim. Rồi Nê-cô bắt Giô-a-cha giải qua Ai Cập.
  • 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 36:8 - Các việc khác trong thời trị vì của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên và Giu-đa. Con ông là Giê-hô-gia-kin lên ngôi kế vị.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:11 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:12 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, và không chịu hạ mình trước mặt Tiên tri Giê-rê-mi, người đã truyền đạt cho vua lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 15:25 - Na-đáp, con trai Giê-rô-bô-am, lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ hai đời A-sa, vua Giu-đa, và trị vì được hai năm.
  • 1 Các Vua 15:28 - Việc xảy ra vào năm thứ ba đời A-sa, vua Giu-đa. Ba-ê-sa lên ngôi làm vua Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 45:5 - Bây giờ đừng buồn phiền trách móc nhau về việc ấy nữa, vì Đức Chúa Trời sai tôi đến đây trước để bảo toàn mạng sống các anh.
  • Sáng Thế Ký 45:6 - Nạn đói đã hoành hành hai năm nay, và còn những năm năm mất mùa nữa.
  • Sáng Thế Ký 45:7 - Đức Chúa Trời đưa tôi đến đây trước để giải cứu các anh khỏi nạn đói, cho dòng dõi các anh được trường tồn.
  • Sáng Thế Ký 45:8 - Không phải tại các anh, nhưng Đức Chúa Trời xếp đặt cho tôi đến đây làm cố vấn cho vua và làm tể tướng, cầm quyền cả nước Ai Cập.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đất nước loạn lạc, sẽ có nhiều quan chức. Nhưng nhờ một người hiểu biết và sáng suốt, nước bền vững dài lâu.
  • 新标点和合本 - 邦国因有罪过,君王就多更换; 因有聪明知识的人,国必长存。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上因有罪过,君王就多更换; 因聪明和有见识的人,国必长存。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上因有罪过,君王就多更换; 因聪明和有见识的人,国必长存。
  • 当代译本 - 国中有罪,君王常换; 国有哲士,长治久安。
  • 圣经新译本 - 国家因有过犯,领袖就经常更换; 依赖聪明知识俱备的人,国家才可以长存。
  • 中文标准译本 - 国中因有过犯,就有许多首领争权 ; 但靠着有悟性、有知识的人,国就得以长存。
  • 现代标点和合本 - 邦国因有罪过,君王就多更换。 因有聪明、知识的人,国必长存。
  • 和合本(拼音版) - 邦国因有罪过,君王就多更换。 因有聪明知识的人,国必长存。
  • New International Version - When a country is rebellious, it has many rulers, but a ruler with discernment and knowledge maintains order.
  • New International Reader's Version - A country has many rulers when its people don’t obey. But an understanding ruler knows how to keep order.
  • English Standard Version - When a land transgresses, it has many rulers, but with a man of understanding and knowledge, its stability will long continue.
  • New Living Translation - When there is moral rot within a nation, its government topples easily. But wise and knowledgeable leaders bring stability.
  • The Message - When the country is in chaos, everybody has a plan to fix it— But it takes a leader of real understanding to straighten things out.
  • Christian Standard Bible - When a land is in rebellion, it has many rulers, but with a discerning and knowledgeable person, it endures.
  • New American Standard Bible - Due to a wrongdoing of a land its leaders are many, But by a person of understanding and knowledge, so it endures.
  • New King James Version - Because of the transgression of a land, many are its princes; But by a man of understanding and knowledge Right will be prolonged.
  • Amplified Bible - When a land does wrong, it has many princes, But when the ruler is a man of understanding and knowledge, its stability endures.
  • American Standard Version - For the transgression of a land many are the princes thereof; But by men of understanding and knowledge the state thereof shall be prolonged.
  • King James Version - For the transgression of a land many are the princes thereof: but by a man of understanding and knowledge the state thereof shall be prolonged.
  • New English Translation - When a country is rebellious it has many princes, but by someone who is discerning and knowledgeable order is maintained.
  • World English Bible - In rebellion, a land has many rulers, but order is maintained by a man of understanding and knowledge.
  • 新標點和合本 - 邦國因有罪過,君王就多更換; 因有聰明知識的人,國必長存。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上因有罪過,君王就多更換; 因聰明和有見識的人,國必長存。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上因有罪過,君王就多更換; 因聰明和有見識的人,國必長存。
  • 當代譯本 - 國中有罪,君王常換; 國有哲士,長治久安。
  • 聖經新譯本 - 國家因有過犯,領袖就經常更換; 依賴聰明知識俱備的人,國家才可以長存。
  • 呂振中譯本 - 邦國因有罪過、人君就多 更換 ; 因有明達和知識的人、 國 必長久存立。
  • 中文標準譯本 - 國中因有過犯,就有許多首領爭權 ; 但靠著有悟性、有知識的人,國就得以長存。
  • 現代標點和合本 - 邦國因有罪過,君王就多更換。 因有聰明、知識的人,國必長存。
  • 文理和合譯本 - 國有罪惡、則主迭更、人有明哲、則邦恆存、
  • 文理委辦譯本 - 國亂則主迭更、民良則邦永治。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邦亂則多主迭更、有一明哲具知識者、可長治國、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando hay rebelión en el país, los caudillos se multiplican; cuando el gobernante es entendido, se mantiene el orden.
  • 현대인의 성경 - 나라 안에 죄가 있으면 정권이 자주 교체되어도 총명하고 지식 있는 지도자가 있으면 나라가 오랫동안 안정을 유지한다.
  • Новый Русский Перевод - Когда в стране беззаконие, у нее много правителей , а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда в стране беззаконие, у неё много правителей, а при разумном правителе – стабильность.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand la révolte règne dans un pays, les chefs se multiplient , mais, avec un homme intelligent et qui a du savoir, l’ordre règne.
  • リビングバイブル - 国民が平気で悪いことをするようになると、 政府は簡単に倒れますが、 良識と分別のある指導者がいれば、 国は安全です。
  • Nova Versão Internacional - Os pecados de uma nação fazem mudar sempre os seus governantes, mas a ordem se mantém com um líder sábio e sensato.
  • Hoffnung für alle - Wenn ein Volk sich in Schuld verstrickt, dann spielen viele sich als Herrscher auf. Aber durch einen vernünftigen und einsichtsvollen Mann an der Spitze herrschen Recht und Ordnung.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อประเทศชาติเกิดกบฏ ก็มีเจ้าขุนมูลนายหลายคน แต่ผู้ที่มีความรู้ความเข้าใจจะรักษาความสงบเรียบร้อยไว้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประเทศ​ชาติ​ที่​มี​การ​กบฏ​มัก​จะ​มี​ผู้​นำ​มาก​หลาย แต่​ความ​มั่นคง​จะ​ยืนหยัด​อยู่​ได้​หาก​มี​ผู้​นำ​ที่​มี​ความรู้​และ​การ​หยั่งรู้
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • 2 Sử Ký 32:23 - Từ ngày đó, nhiều người trong các dân tộc dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem và đem nhiều tặng phẩm quý giá cho Vua Ê-xê-chia. Tất cả các dân tộc lân bang đều tôn trọng Vua Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 32:24 - Vào lúc ấy, Ê-xê-chia đau nặng gần chết. Vua cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Chúa liền đáp lời và cứu vua bằng một phép lạ.
  • 2 Sử Ký 32:25 - Tuy nhiên, Ê-xê-chia không nhớ ơn lớn của Chúa, lại còn lên mặt kiêu ngạo. Vì thế Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng vua, toàn dân Giu-đa, và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 15:8 - Vào năm thứ ba mươi tám đời A-xa-ria, vua Giu-đa, Xa-cha-ri, con Giê-rô-bô-am II lên làm vua Ít-ra-ên, và cai trị sáu tháng tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:9 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu như cha vua đã làm; không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.
  • 2 Các Vua 15:10 - Sa-lum, con Gia-be làm phản, giết chết Vua Xa-cha-ri tại Íp-lê-am và chiếm ngôi.
  • 2 Các Vua 15:11 - Các việc khác của Xa-cha-ri đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:12 - Như thế, việc đã xảy ra đúng như lời của Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hu: “Con cháu ngươi sẽ làm vua Ít-ra-ên đến đời thứ tư.”
  • 2 Các Vua 15:13 - Sa-lum, con Gia-be lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi chín đời Ô-xia, vua Giu-đa. Sa-lum cai trị tại Sa-ma-ri chỉ được một tháng,
  • 2 Các Vua 15:14 - vì bị Mê-na-hem, con Ga-đi, ở Tia-xa đến Sa-ma-ri ám sát và cướp ngôi.
  • 2 Các Vua 15:15 - Các việc khác của Sa-lum, việc phản loạn của vua, đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:16 - Mê-na-hem đánh Típ-sắc, giết sạch dân trong thành và miền phụ cận, từ Tia-xa trở đi. Lý do là vì người ta không chịu mở cổng thành cho Mê-na-hem. Đàn bà có thai đều bị mổ bụng.
  • 2 Các Vua 15:17 - Mê-na-hem, con Ga-đi lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi chín đời A-xa-ria, vua Giu-đa, và cai trị mười năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:18 - Mê-na-hem làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, trọn đời không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
  • 2 Các Vua 15:20 - Mê-na-hem bắt dân đóng góp số tiền này, mỗi người khá giả phải đóng năm mươi miếng bạc. Vua A-sy-ri quay về nước.
  • 2 Các Vua 15:21 - Các việc khác của Mê-na-hem đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:22 - Mê-na-hem an giấc với tổ tiên, Phê-ca-hia, con vua lên kế vị.
  • 2 Các Vua 15:23 - Vào năm thứ năm mươi đời A-xa-ria, vua Giu-đa, Phê-ca-hia, con Mê-na-hem lên làm vua Ít-ra-ên, và cai trị hai năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:24 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, làm gương xấu cho Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 2 Các Vua 15:25 - Tướng chỉ huy quân đội là Phê-ca, con Rê-ma-lia cùng với năm mươi người Ga-la-át làm phản, giết Phê-ca-hia trong thành nội hoàng cung tại Sa-ma-ri, giết luôn Ạt-gốp và A-ri-ên, rồi chiếm lấy ngôi.
  • 2 Các Vua 15:26 - Các việc khác của Phê-ca-hia đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 15:27 - Phê-ca, con Rê-ma-lia lên làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ năm mươi hai đời A-xa-ria, vua Giu-đa, và cai trị hai mươi năm tại Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 15:28 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội.
  • 2 Các Vua 15:29 - Dưới đời Phê-ca, Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri đánh Ít-ra-ên, chiếm Đan, A-bên Bết-ma-ca, Gia-nô-a, Kê-đe, Hát-so, Ga-la-át, Ga-li-lê, và đất Nép-ta-li, bắt dân đem về A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 15:30 - Vào năm thứ hai mươi đời Vua Giô-tham, con Ô-xia, Ô-sê, con Ê-la, nổi lên làm phản, giết Phê-ca và chiếm ngôi.
  • 2 Các Vua 15:31 - Các việc khác của Phê-ca đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:8 - Vào năm thứ hai mươi sáu đời A-sa, Ê-la, con Ba-ê-sa, lên ngôi làm vua Ít-ra-ên xứ Giu-đa hai năm tại Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:9 - Trong số bầy tôi vua, có Xim-ri mưu phản. Một hôm, Ê-la đến nhà Ạt-sa, quản đốc hoàng cung tại Tia-xa uống rượu say sưa.
  • 1 Các Vua 16:10 - Xim-ri bước vào đánh Ê-la ngã xuống, giết chết, và cướp ngôi. Việc này xảy ra vào năm thứ hai mươi bảy đời A-sa, vua Giu-đa.
  • 1 Các Vua 16:11 - Vừa lên ngôi, Xim-ri giết hết nhà Ba-ê-sa, không sót một người đàn ông, cùng những người họ hàng và quen biết với gia đình này.
  • 1 Các Vua 16:12 - Như vậy, Xim-ri tiêu diệt nhà Ba-ê-sa, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Tiên tri Giê-hu phán trước.
  • 1 Các Vua 16:13 - Vì tội của Ba-ê-sa và của Ê-la, con vua, và vì họ lôi kéo Ít-ra-ên vào đường cúng thờ thần tượng, chọc giận Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:14 - Các công việc khác của Ê-la đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:15 - Xim-ri lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ hai mươi bảy đời A-sa, vua Giu-đa, và làm vua bảy ngày tại Tia-xa. Lúc ấy, quân Ít-ra-ên đang tấn công thành Ghi-bê-thôn của người Phi-li-tin.
  • 1 Các Vua 16:16 - Nghe tin Xim-ri phản loạn, ám sát vua, toàn thể quân sĩ trong trại hôm ấy tôn Ôm-ri, tướng chỉ huy quân đội, lên làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:17 - Ôm-ri bỏ Ghi-bê-thôn, kéo quân về vây Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:18 - Khi Xim-ri thấy kinh thành bị chiếm, liền chạy vào thành, phóng hỏa đốt hoàng cung và chết theo trong đó.
  • 1 Các Vua 16:19 - Xim-ri nhận lấy hậu quả vì làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gót Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên phạm tội theo.
  • 1 Các Vua 16:20 - Các công việc khác của Xim-ri, việc phản loạn của vua đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:21 - Bấy giờ, dân chúng Ít-ra-ên chia làm hai nhóm. Phân nửa theo Ôm-ri, phân nửa theo Típ-ni, con Ghi-nát.
  • 1 Các Vua 16:22 - Phe Ôm-ri đánh bại phe Tip-ni. Vậy, Típ-ni chết và Ôm-ri lên làm vua.
  • 1 Các Vua 16:23 - Ôm-ri bắt đầu làm vua vào năm thứ ba mươi mốt đời A-sa, vua Giu-đa. Ông làm vua mười hai năm, sáu năm đầu tại Tia-xa.
  • 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
  • 1 Các Vua 16:25 - Nhưng Ôm-ri làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, còn hơn những vua trước.
  • 1 Các Vua 16:26 - Vua theo gót Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội. Vua thờ hình tượng, chọc giận Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:27 - Các công việc khác của Ôm-ri và quyền lực của vua đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 16:28 - Ôm-ri an giấc với tổ tiên mình, được chôn tại Sa-ma-ri. Con vua là A-háp lên kế vị.
  • 1 Các Vua 16:29 - A-háp, con Ôm-ri lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ ba mươi tám đời A-sa, vua Giu-đa, và A-háp làm vua hai mươi hai năm tại Sa-ma-ri.
  • Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
  • Truyền Đạo 9:15 - Trong thành có một người nghèo khôn ngoan, bày mưu cứu được thành. Nhưng sau đó không ai nhắc đến người nghèo ấy.
  • Y-sai 3:1 - Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ cất đi khỏi Giê-ru-sa-lem và Giu-đa mọi thứ mà họ cần đến như: mỗi mẩu bánh và mỗi giọt nước,
  • Y-sai 3:2 - tất cả anh hùng và chiến sĩ, quan án và tiên tri, thầy bói và trưởng lão,
  • Y-sai 3:3 - quan chỉ huy quân đội và tướng lãnh, cố vấn, nghệ nhân, và chiêm tinh.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 3:6 - Trong những ngày ấy, một người sẽ nói với anh em của mình: “Anh có áo choàng, anh hãy lãnh đạo chúng tôi! Hãy nhận trách nhiệm về đống đổ nát này!”
  • Y-sai 3:7 - Nhưng người ấy đáp: “Không! Tôi không thể giúp được. Tôi không có bất cứ thức ăn hay y phục nào. Đừng lập tôi làm lãnh đạo!”
  • Ô-sê 13:11 - Trong cơn thịnh nộ Ta đã cho các ngươi các vị vua, thì cũng trong cơn thịnh nộ Ta phế các vua của ngươi đi.
  • Gióp 22:28 - Khi ấy, anh ước gì được nấy, và ánh hừng đông soi sáng mọi nẻo đường.
  • Gióp 22:29 - Nếu có người gặp hoạn nạn, anh nói: ‘Xin giúp họ,’ thì Đức Chúa Trời sẽ cứu kẻ bị khốn cùng.
  • Gióp 22:30 - Dù kẻ có tội cũng sẽ được cứu; chúng được cứu nhờ đôi tay thanh sạch của anh.”
  • Đa-ni-ên 4:27 - Vì thế, muôn tâu, xin vua vui lòng nghe tôi trình bày: Xin vua xét xử cho công bằng, thi hành sự công chính và tỏ lòng thương xót người nghèo khổ để đoái công chuộc tội, may ra thời vận của vua còn có thể kéo dài thêm một thời gian nữa.’”
  • 2 Sử Ký 36:1 - Toàn dân tôn con Giô-si-a là Giô-a-cha lên ngôi kế vị tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:2 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi và cai trị Giê-ru-sa-lem chỉ được ba tháng.
  • 2 Sử Ký 36:3 - Vua Ai Cập truất ngôi Giô-a-cha và bắt Giu-đa cống nạp 3,4 tấn bạc và 34 ký vàng.
  • 2 Sử Ký 36:4 - Vua Ai Cập lập Ê-li-a-kim, em Giô-a-cha, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, và đổi tên vua là Giê-hô-gia-kim. Rồi Nê-cô bắt Giô-a-cha giải qua Ai Cập.
  • 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
  • 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 36:8 - Các việc khác trong thời trị vì của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên và Giu-đa. Con ông là Giê-hô-gia-kin lên ngôi kế vị.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:11 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:12 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, và không chịu hạ mình trước mặt Tiên tri Giê-rê-mi, người đã truyền đạt cho vua lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 15:25 - Na-đáp, con trai Giê-rô-bô-am, lên ngôi làm vua Ít-ra-ên vào năm thứ hai đời A-sa, vua Giu-đa, và trị vì được hai năm.
  • 1 Các Vua 15:28 - Việc xảy ra vào năm thứ ba đời A-sa, vua Giu-đa. Ba-ê-sa lên ngôi làm vua Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 45:5 - Bây giờ đừng buồn phiền trách móc nhau về việc ấy nữa, vì Đức Chúa Trời sai tôi đến đây trước để bảo toàn mạng sống các anh.
  • Sáng Thế Ký 45:6 - Nạn đói đã hoành hành hai năm nay, và còn những năm năm mất mùa nữa.
  • Sáng Thế Ký 45:7 - Đức Chúa Trời đưa tôi đến đây trước để giải cứu các anh khỏi nạn đói, cho dòng dõi các anh được trường tồn.
  • Sáng Thế Ký 45:8 - Không phải tại các anh, nhưng Đức Chúa Trời xếp đặt cho tôi đến đây làm cố vấn cho vua và làm tể tướng, cầm quyền cả nước Ai Cập.
圣经
资源
计划
奉献